64. Xác nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hưởng trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Bản khai của thân nhân đối tượng bảo trợ xã hội từ trần;
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận bản khai.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Bản khai của thân nhân đối tượng bảo trợ xã hội từ trần.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
65. Xác nhận đơn đề nghị chuyển nơi lĩnh tiền trợ cấp cho các đối tượng hưởng bảo trợ xã hội:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Đơn đề nghị chuyển nơi lĩnh tiền trợ cấp cho các đối tượng hưởng bảo trợ xã hội do cá nhân tự lập;
+ Các giấy tờ chứng minh việc chuyển nơi cư trú, tạm trú.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
66. Điều chỉnh mức trợ cấp khi đối tượng có sự thay đổi về độ tuổi, hoàn cảnh, mức độ tàn tật và số người hưởng trợ cấp trong hộ gia đình :
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi mức độ tàn tật:
+ Bản chính đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội theo mẫu;
+ Giấy xác nhận của trung tâm y tế huyện.
* Trường hợp tăng số người trợ cấp trong 1 gia đình:
+ Bản chính đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội theo mẫu;
+ Sơ yếu lý lịch, đơn xin hưởng trợ cấp của đối tượng;
+ Các giấy tờ chứng minh thuộc diện hưởng chế độ bảo trợ xã hội.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Nagy trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn và chuyển cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đề nghị hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội); Sơ yếu lý lịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mội số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................ , ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
(dùng cho cá nhân, hộ gia đình)
Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)............................
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).........
- Tỉnh, thành phố...............................................................................
Tên tôi là: ....................................................... Nam, nữ......................................
Sinh ngày....................tháng.......................năm .................................................
Quê quán: ...........................................................................................................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại .........................Xã (phường, thị trấn)................ huyện (quận, thị xã, TP).................................. Tỉnh........................................
Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng...................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị .....................................................................................................................
.............................................................................................................................
Người viết đơn
( Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Trưởng thôn,
xác nhận trường hợp ông (bà)..................
nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện
xem xét cho ..............................................
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã UBND xã........................................
Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở
UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã
từ ngày.... tháng....năm 200.. đến ngày... tháng.... năm 200...
đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.
Chủ tịch UBND xã
67. Cấp sổ hộ nghèo:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Phiếu rà soát hộ nghèo hành năm theo mẫu;
+ Bản chính Biên bản hội nghị thôn, ấp về bình xét hộ nghèo;
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Theo đợt xét duyệt.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ nghèo.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Phiếu rà soát hộ nghèo hành năm; Biên bản hội nghị thôn, ấp về bình xét hộ nghèo (Phụ lục 3, 4 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28/02/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010;
+ Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28/02/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 3
Thôn/bản
Xã/phường
Huyện, quận
Tỉnh, thành phố
PHIẾU RÀ SOÁT HỘ NGHÈO HÀNG NĂM
1. Hộ và tên chủ hộ rà soát:
2. Những thay đổi về tình trạng lao động, việc làm, đất đai, tài sản của hộ:
- Sự thay đổi về nhân khẩu, tình trạng lao động, việc làm và mức sống của hộ gia đình, lý do:
- Sự thay đổi tăng, giảm về đất đai, tài sản, lý do:
3. Tình hình thu nhập của hộ 12 tháng qua
3.1. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động SXKD dịch vụ
Đơn vị: 1.000 đồng
Nguồn thu
|
Tổng thu
|
Tổng chi
|
1. Trồng trọt (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
- Cây lương thực và thực phẩm
|
|
|
- Cây công nghiệp
|
|
|
- Cây ăn quả
|
|
|
- Sản phẩm phụ trồng trọt (thân , lá, ngọn cây, rơm, rạ, củi…)
|
|
|
- SP trồng trọt khác
|
|
|
2. Chăn nuôi (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
- Gia súc
|
|
|
- Gia cầm
|
|
|
- SP khác (trứng, sữa tươi, kèn tằm, mật ong nuôi, con giống…)
|
|
|
3. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
|
|
|
4. Lâm nghiệp (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp
|
|
|
5. Thuỷ sản (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ thuỷ sản
|
|
|
6. Các dịch vụ SXKD dịch vụ phi NN (tính cả SP bán ra và SP tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
7. Tiền lương, tiền công
|
|
|
8. Các khoản khác (gồm các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm, tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp…)
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.2. Thu nhập của hộ gia đình
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (Tổng thu- tổng chi)
|
|
2. Thu nhập bình quân/ người/ tháng (Tổng thu nhập/số nhân khẩu/12 tháng)
|
|
4. Dự kiến đưa vào danh sách:
- Bình xét hộ thoát nghèo
|
|
- Bình xét hộ nghèo mới
|
|
Ghi chú: đánh dấu X vào ô tương ứng.
Ngày..... tháng .... năm 200 Ngày ..... tháng .... năm 200
Rà soát viên Đại diện BCĐ rà soát hộ nghèo xã/phườn
(Ký ghi rõ họ và tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
PHỤ LỤC SỐ 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
__________________
Tỉnh (thành phố) . . . . .. . . . . . .. Huyện (thị) . . . .. . . . . .. . . . .. .
Xã (phường) . .. . . . . . . . . . .. . . Thôn (xóm); . . . . . .. . . . . .. . . .
-
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ THÔN/XÓM
V/v bình xét hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới
-----------------
Hội nghị họp vào hồi . . . . . . . . . . giờ. .. . phút, ngày....... tháng . .. . năm ....
Địa điểm: .. . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .
Thành phần bao gồm: . .. . . .... người (có danh sách).
- Đại diện Thôn, đoàn thể: 1. . . . . . . . .. . . .
2. . .. . . . . . . ....
Số hộ gia đình đại diện có mặt: . . . .... hộ
Chủ trì : . . . . .. . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . .... Chức vụ: . . . . . . . .. . . . . . .
Thư ký: . . . .. . . . . .. . . . . . . . ..
Nội dung họp
1. Toàn thể hội nghị nghe ông (bà) . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . .. .. là Trưởng thôn thông qua kết quả cuộc rà soát hộ nghèo năm 200... của thôn (có danh sách kèm theo).
2. Các ý kiến phát biểu thảo luận (ghi lại các ý kiến phát biểu):
3. Hội nghị thống nhất kết luận:
a. Những hộ được bình xét thoát nghèo:
b. Những hộ được bình xét là hộ nghèo mới:
c. Thông qua danh sách gồm : . . ….. hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới
Hộ thoát nghèo
|
Hộ nghèo mới
|
Số TT
|
Họ tên chủ hộ
|
Mức TN qua rà soát
|
Kết qủa biểu quyết
|
Số TT
|
Họ tên chủ hộ
|
Mức TN qua rà soát
|
Kết qủa biểu quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các ý kiến chưa nhất trí và kiến nghị: (ghi rõ các ý kiến chưa nhất trí)
Hội nghị kết thúc ...... giờ, ....... phút cùng ngày. Biên bản làm thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản lưu xã.
Thư ký
|
Đại diện hộ
|
Đại diện đoàn thể
|
|
Chủ trì
(Trưởng thôn)
|
68. Gia hạn sổ hộ nghèo:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Biên bản hội nghị thôn về bình xét hộ thoát nghèo.
+ Danh sách các hộ chưa thoát nghèo.
+ Bản chính Sổ hộ nghèo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Theo đợt xét duyệt.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn sổ hộ nghèo
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Biên bản hội nghị thôn, ấp về bình xét hộ nghèo (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28/02/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 1006-2010;
+ Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28/02/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |