ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin cần thiết để định vị một tài liệu. Trường có thể đơn giản là để nhận biết tổ chức lưu giữ tài liệu hoặc tài liệu có ở đâu, hoặc có thể chứa thông tin chi tiết để định vị tài liệu trong một sưu tập.
Trường 852 được lặp lại khi nơi lưu giữ được ghi cho nhiều bản của một tài liệu và các dữ liệu về nơi lưu giữ khác nhau.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Chỉ thị Chỉ thị 1: - Sơ đồ sắp xếp
Chỉ thị 1 chứa giá thị chỉ ra sơ đồ dùng để xếp giá một tài liệu thư mục trong một sưu tập của tổ chức.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) cho biết rằng không có thông tin về sơ đồ xếp giá.
0 - Bảng phân loại của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (LCC)
Giá trị 0 cho biết tài liệu được xếp giá theo LCC. Ký hiệu phân loại này, được chứa trong trường con $h (phần ký hiệu phân loại), được lấy từ "Phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ" hoặc "Phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ - Bổ sung và thay đổi", cả hai xuất bản phẩm do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì. Một mô tả đầy đủ về LCC được nhập trong trường 050 (Ký hiệu xếp giá theo Phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ).
1 - Phân loại thập phân Dewey (DDC)
Giá trị 1 cho biết tài liệu được xếp giá theo ký hiệu DDC. Ký hiệu này được chứa trong trường con $h (phần ký hiệu phân loại), được gán từ tài liệu "Phân loại thập phân Dewey và Bảng tra liên quan", " Phân loại thập phân Dewey tóm tắt và Bảng tra liên quan” hoặc Phân loại DC: Bổ sung Bảng phân loại thập phân Dewey, chú giải và quyết định. Cả ba xuất bản phẩm này là do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì. Một mô tả đầy đủ của DDC được cho trong trường 082 (Ký hiệu xếp giá theo DDC)
2 - Bảng phân loại Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ
Giá trị 2 cho biết tài liệu được xếp giá theo ký hiệu phân loại của Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ. Ký hiệu này, có chứa trong trường con $h (phần ký hiệu phân loại), được gán từ Sơ đồ QS - QZ và W của Phân loại Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ hoặc từ LCC. Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ bảo trì Sơ đồ Phân loại Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ. Mô tả đầy đủ của phân loại của Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ được nhập trong trường 060 (Ký hiệu xếp giá theo phân loại của Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ)
3 - Bảng phân loại của Cơ quan quản lý tư liệu Hoa Kỳ
Giá trị 3 cho biết tài liệu được xếp giá theo Bảng phân loại của Cơ quan quản lý tư liệu Hoa Kỳ. Chỉ số phân loại này, có chứa trong trường con $h (phần chỉ số phân loại), được gán từ Bảng phân loại của Cơ quan quản lý tư liệu. Chỉ số phân loại của Cơ quan Quản lý tư liệu chỉ được gán bởi Cục ấn loát Chính phủ (GPO) Hoa Kỳ. Một mô tả đầy đủ hơn của chỉ số phân loại GPO được nhập ở trường 086 (Ký hiệu xếp giá tài liệu chính phủ).
4 - Số kiểm soát xếp giá
Giá trị 4 cho biết tài liệu được xếp giá theo Số kiểm soát xếp giá, có chứa trong trường con $j (Số kiểm soát xếp giá).
5 - Nhan đề
Giá trị 5 cho biết tài liệu được xếp giá theo nhan đề có chứa trong trường con $l (Hình thức xếp giá theo nhan đề).
6 - Xếp riêng
Giá trị 6 cho biết các phần của tài liệu được xếp giá riêng vì chúng được phân loại riêng biệt.
7 - Nguồn được nêu trong $2
Giá trị 7 cho biết tài liệu được xếp giá theo phân loại trong một sơ đồ khác với các sơ đồ đã nêu và một mã nhận biết sẽ được ghi trong trường con $2. Mã này được lấy từ Danh sách mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả.
8 - Các khung khác
Giá trị 8 cho biết tài liệu được xếp giá theo một sơ đồ đã biết nhưng không được chỉ ra.
Chỉ thị 2: - Thứ tự xếp giá
Vị trí chỉ thị 2 chứa một giá trị cho biết liệu một ấn phẩm tiếp tục hoặc xuất bản phẩm nhiều kỳ được sắp xếp theo sơ đồ phân loại chính hay sơ đồ đánh số thay thế. Việc phân biệt này là cần thiết khi tài liệu có 2 ký hiệu xếp giá của hai sơ đồ. Sơ đồ xếp giá có thể là bằng vần chữ cái, số hoặc theo thời gian.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) cho biết không có thông tin về xếp giá.
0 - Không xếp theo thứ tự
Giá trị 0 cho biết tài liệu không được xếp giá theo thứ tự.
1 - Xếp theo ký hiệu chính
Giá trị 1 cho biết tài liệu được xếp theo thứ tự chính yếu của nó. Giá trị này cũng được sử dụng khi tài liệu chỉ có một sơ đồ sắp xếp.
852 02$aCtY $bMain $hLB201 $i.M63
853 10$81 $ano. $i(year)
863 40$81.1$a1 - 343$i1970 - 1971
[Các tài liệu trong một tùng thư được xếp giá theo số tùng thư, 1 - 343. Ta thấy rằng các trường 853 và 863 dù không được mô tả cụ thể trong khổ mẫu này, có thể xuất hiện trong biểu ghi thư mục ở một số trường hợp.]
2 - Xếp theo thứ tự phụ
Giá trị 2 cho biết tài liệu có hai sơ đồ sắp xếp và được xếp theo sơ đồ thay thế (thứ hai).
852 02$aCtY $bMain $hLB201 $i.M63
853 10$81 $a(year) $gno.
863 40$81.1 $a1970 $g97
863 40$81.2$a1971 $g125
[Một báo cáo hàng năm theo số năm (sơ đồ thứ tự chính yếu) và số thứ tự của tùng thư mà nó là một phần trong đó (sơ đồ thứ tự phụ). Tài liệu được xếp theo thứ tự tùng thư.]
Mã trường con $a - Nơi lưu giữ
Trường con $a chứa tên tổ chức hay cá nhân lưu giữ tài liệu hoặc nơi truy cập. Trường này chứa mã MARC của tổ chức lưu giữ hay tên của tổ chức hay cá nhân. Đối với các tổ chức của Hoa Kỳ, nguồn mã MARC là Danh sách mã MARC cho các tổ chức do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì. Đối với các tổ chức của Canađa, mã này được xây dựng bằng cách thêm "Ca" vào trước mã có trong Các ký hiệu và chính sách cho mượn liên thư viện ở Canađa do Thư viện Quốc gia Canađa bảo trì. Để giúp phân biệt trường con $a là địa chỉ cơ quan với trường con $b là địa chỉ chi tiết hơn, trường con $a có chứa tên cần liên hệ trong giao tiếp với bên ngoài còn trường con $b chứa tên bên trong cơ quan đó.
852 ##$aCLU
852 ##$aNational Archives and Records Service $bGenealogical Research Recording $ePennsylvania Ave. at 8th St., N.W., Washinton, D.C. USA $ndcu
Nếu tài liệu thư mục là sở hữu của một cá nhân hay một tổ chức khác với người sở hữu ghi trong trường con $a, người sở hữu thực có thể được nhập trong trường con $x (Phụ chú không công khai) hoặc $z (Phụ chú công khai) hoặc trong trường 561 (Phụ chú về quyền sở hữu). Nếu tài liệu thực sự nằm ở đâu đó khác với nơi chúng có thể được cung cấp thì địa chỉ thực sự cũng có thể ghi trong trường con $x hay $z của trường 852.
$b - Phân kho hoặc sưu tập
Trường con $b chứa tên của bộ phận của tổ chức (được ghi trong trường con $a) hoặc tên của bộ sưu tập mà tài liệu được lưu giữ hoặc có thể cung cấp. Tên được ghi đầy đủ hoặc dưới dạng mã hoá hoặc viết tắt được chuẩn hoá.
Trường con $b có thể lặp để chỉ ra sự phân cấp về tổ chức của phân kho. Các trường 852 riêng rẽ được sử dụng cho mỗi phân kho khi nhiều bản sao của một tài liệu có cùng ký hiệu xếp giá được lưu giữ trong các phân kho khác nhau hoặc khi các phần khác nhau của một bản được phân ra nhiều kho.
852 ##$aCSf $bSci $t1
852 ##$aNational Geographic Society $bPersonnel Dept. $e17th & M. St., N.W. Washington, D.C. USA
$c - Nơi xếp giá
Trường con $c chứa mô tả về nơi đặt giá lưu trữ của tài liệu trong bộ sưu tập của tổ chức lưu trữ. Nó có thể dùng để chỉ ra vị trí thực sự trong một phân kho; thí dụ, góc tra cứu, giá tài liệu quá cỡ. Mô tả về nơi xếp giá được ghi đầy đủ hoặc dưới dạng mã hoá hoặc viết tắt được chuẩn hoá.
852 81$a $bKho chính $ccác giá sách đặt ở tầng lửng
$e - Địa chỉ
Trường con $e chứa thông tin về số nhà, tên phố, thành phố, bang, mã zip và nước cho kho chính được ghi ở trường con $a (Nơi lưu giữ). Trường con $e có thể lặp cho mỗi phần riêng lẻ của một địa chỉ.
852 81$aFrPALP $bAnnex $ccác giá trung tâm $e10, rue du Général Camou $e75007 Paris
852 ##$aLibrary of Congress $bManuscript Division $eJames Madison Memorial Building, 1st & Independence Ave., S.E.,Washington, D.C. USA$j4016
$f - Thông tin làm rõ nơi lưu trữ được mã hoá
Trường con $f chứa mã 2 hoặc 3 ký tự số cho biết một số số đặc biệt của tài liệu được lưu ở nơi khác so với nơi lưu trữ chính của tài liệu đó. Một mã chữ cái 2 ký tự bao gồm một mã loại bổ sung và loại đơn vị; một mã chữ cái 3 ký tự bao gồm mã loại bổ sung, số của đơn vị và mã loại đơn vị. Nếu phần bổ sung nơi lưu trữ không thể ghi dưới dạng mã hoá, nó có thể được mô tả trong trường con $g (Phần bổ sung nơi lưu trữ không được mã hoá).
Loại bổ sung
|
Số đơn vị
|
Loại đơn vị
|
|
|
|
Thời gian
|
Phần
|
l - Cuối cùng
|
1 - 9
|
m - Tháng
|
e - Lần xuất bản
|
p - Trước
|
|
w - Tuần
|
i - Số
|
|
|
y - Năm
|
s - Phụ bản
|
l, p - Loại bổ sung
Mã 1 ký tự cho biết đó là đơn vị phần hoặc thời gian cuối cùng hay lần trước được lưu trữ ở một nơi khác.
l - Cuối cùng
Mã l cho biết đơn vị phần hoặc thời gian cuối cùng, bao gồm hiện thời, được lưu trữ ở nơi khác.
p - Trước
Mã p cho biết đơn vị phần hoặc thời gian trước, không bao gồm đơn vị hiện thời, được lưu trữ ở nơi khác.
1 - 9 - Số các đơn vị
Một số 1 ký tự (0 - 9) cho biết số các đơn vị phần hoặc thời gian được lưu trữ ở một nơi khác. Khi không cần một số cụ thể để nhận biết một đơn vị cụ thể, số các đơn vị có thể được bỏ qua. Nếu số đơn vị thời gian hay phần vượt quá 9, thông tin bổ sung về nơi có thể chứa trong trường con $g (Phần bổ sung nơi lưu trữ không được mã hoá).
Khi loại bổ sung là Cuối cùng (mã l), số này bao gồm cả thời gian hay phần hiện thời. Khi loại bổ sung là Trước (mã p), số này không bao gồm đơn vị thời gian hay phần hiện thời.
m, w, y, e, i, s - Loại đơn vị
Một mã chữ cái 1 ký tự mô tả định kỳ hoặc phần được lưu trữ ở nơi khác.
852 01$aDLC$bMRR$bRef. $fl2y
[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ lưu tài liệu ở bộ phận xuất bản phẩm nhiều kỳ, trừ hai năm cuối cùng là ở bộ sưu tập tra cứu Phòng đọc chính]
852 00$a$bBộ phận tra cứu. $fle
[Chỉ có những ấn phẩm mới nhất được lưu ở Bộ phận tra cứu]
$g - Thông tin làm rõ nơi lưu trữ không được mã hoá
Trường con $g chứa mô tả bằng lời để nhận biết những đơn vị cụ thể của một tài liệu được lưu ở một nơi khác với kho chính của cùng tài liệu khi bổ sung về nơi lưu trữ không thể biểu diễn dưới dạng mã hoá trong trường con $f (Thông tin làm rõ nơi lưu trữ được mã hoá)
852 81$a$bBộ phận tra cứu. $gcác số viết tay
[Chỉ có những số đặc biệt như trên mới lưu ở Bộ phận tra cứu]
$h - Phần chỉ số phân loại
Trường con $h chứa phần chỉ số phân loại của ký hiệu kho được dùng như sơ đồ xếp giá cho một tài liệu. Một thuật ngữ, ngày tháng hay chỉ số Cutter thêm vào phân loại để phân biệt một tài liệu với một tài liệu khác có cùng phân loại được nhập trong trường con $i (phần tài liệu). Một tiền tố bằng số được ghi trong trường con $k (Tiền tố của ký hiệu xếp giá)
852 00$a$hQE653$i.H59
852 00$a$hFic$iAdams
$i - Phần số tài liệu
Trường con $i chứa một thuật ngữ, ngày tháng hay chỉ số Cutter được thêm vào phân loại chứa trong trường con $h (phần phân loại) để phân biệt một tài liệu với một tài liệu khác có cùng phân loại. Một hậu tố bằng số được ghi trong trường con $m (Hậu tố của ký hiệu xếp giá)
852 01$aNvLN$hZ67$i.L7
852 81$aFrPALP$hPer$iREF
[Các ấn phẩm tra cứu định kỳ được xếp giá cùng nhau, không phân loại]
852 80$a$hM$iSi55
[Phân loại cục bộ dùng trong thư viện, trong đó các tài liệu về huyền thoại được lưu cùng nhau và đánh chỉ số Cutter cho tác giả]
$j - Số kiểm soát xếp giá
Trường con $j chứa một số kiểm soát được dùng như sơ đồ xếp giá cho một tài liệu. Chỉ thị 1 chứa giá trị 4 (Số kiểm soát xếp giá)
852 4#$aDLC $bMicRR $jVi phim 82/528 MicRR
$k - Tiền tố của ký hiệu xếp giá
Trường con $k chứa một thuật ngữ đứng trước một ký hiệu xếp giá. Trường con $k được nhập trước trường con $h (phần phân loại) hay $i (phần tài liệu)
852 01$aViBibV $bThư viện chínhMRR $kBộ phận tra cứu $hHF5531.A1 $iN4173
$l - Hình thức xếp giá của nhan đề
Trường con $l chứa nhan đề được dùng để xếp giá một tài liệu. Chỉ thị 1 chứa giá trị 5 (nhan đề)
852 51$a $b0108 $iNYT MAG
$m - Hậu tố của ký hiệu xếp giá
Trường con $m chứa một thuật ngữ đứng sau một ký hiệu xếp giá. Trường con $m được nhập sau trường con $h (phần phân loại) hay $i (phần số thứ tự tài liệu)
852 ##$aDLC $bc - G&M $hG3820 1687 $i.H62 $mVault
$n - Mã nước
Trường con $n chứa mã nước MARC 2 hoặc 3 ký tự cho nơi lưu trữ chính được nhập trong trường con $a (Nơi lưu trữ). Nguồn của mã MARC là Danh sách mã MARC cho các nước do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì.
852 81$aFrPALP $bPhụ trương $cCác giá trung tâm $e10, rue du Général Camou $e75007 Paris $nfr
$p - Số xác định đơn vị tài liệu
Trường con $p chứa một số định danh cho một đơn vị tài liệu khi thông tin lưu trữ không chứa trường 863 - 865 (Liệt kê và niên đại) có chứa trường con $p (Số xác định đơn vị tài liệu). Số này có thể là một số xác định như số mã vạch hay số đăng ký cá biệt.
852 81$a $b0131 $p1100064014
Số định danh đơn vị tài liệu có thể đứng sau chữ cái viết hoa B hay U để cho biết rằng đơn vị đó có được đóng quyển hay không. Khi không có số định danh đơn vị tài liệu, 2 dấu gạch xiên (//) có thể được ghi trong trường con $p để cho biết rằng trường này liên quan đến một đơn vị.
$q - Tình trạng vật lý của đơn vị tài liệu
Trường con $q chứa một mô tả về mọi tình trạng vật lý không bình thường của đơn vị tài liệu khi thông tin lưu trữ không chứa trường 863 - 865 (Liệt kê và niên đại) có chứa trường con $p (Số xác định đơn vị tài liệu). Khi có các trường Liệt kê và niên đại, tình trạng vật lý của đơn vị tài liệu có thể ghi ở trường con $q của trường 863 - 865.
Trường con $q không dùng cho thông tin tình trạng vật lý khi xem xét hình thức để ra quyết định bảo quản. Quyết định bảo quản được chứa trong trường 583 (Phụ chú về hành động).
852 81$a $bKho chính $cgiá sách quá cỡ $qHình vẽ của trẻ em trên trang giấy ở cuối.
$s - Mã lệ phí bản quyền cho bài trích
Trường con $s chứa mã lệ phí bản quyền cho bài trích. Một mô tả về mã lệ phí bản quyền cho bài trích được ghi ở trường 018 (Mã lệ phí bản quyền cho bài trích)
$t - Số thứ tự của bản
Trường con $t chứa số thứ tự của bản hoặc một khoảng các số thứ tự của các bản có cùng nơi lưu trữ và số xếp giá khi thông tin lưu trữ không chứa trường 863 - 865 (Liệt kê và niên đại) có chứa trường con $t (Số thứ tự của bản). Khi có các trường Liệt kê và niên đại, số thứ tự của bản có thể ghi ở trường con $t của trường 863 - 865.
852 0#$a $bKho chính $t1 $hPZ7.D684 $iA1 1979
852 4#$a $bKho chính $t2 - 3 $jMic77 - 3276
Nếu có khoảng ngắt trong dãy số thứ tự của bản, mỗi nhóm số được ghi trong một lần lặp của trường 852 riêng biệt. Các trường 852 riêng biệt cũng được dùng cho mỗi phân kho khi các phần của một bản sao tài liệu được lưu ở nhiều nơi.
852 ##$3v.1 - 6 $a $bScience Library
852 ##$3v.7 - 11 $a $bEngineering Library
Trường con $t chứa một số thứ tự của bản, chứ không phải số bản được lưu. Số bản được lưu được ghi trong trường khổ mẫu lưu MARC 21 008/17 - 19 (số bản được thông báo)
$x - Phụ chú không công khai
Trường con $x chứa một phụ chú liên quan đến nơi lưu của tài liệu được xác định trong trường phụ chú được viết ở dạng không phù hợp để hiển thị công khai. Một phụ chú để hiện thị cho công chúng được chứa trong trường con $z (Phụ chú công khai)
852 ##$aMH$cCác số hiện hành ở R.R. $x1 - 54 theo đặt hàng dạng vi phiếu
852 81$a $hM$iS:55 $p110064014 $xsố đăng ký cá biệt no.:90/84370
[Cả mã vạch và số đăng ký cá biệt đều được ghi]
$z - Phụ chú công khai
Trường con $z chứa một phụ chú liên quan đến nơi lưu của tài liệu được xác định trong trường. Phụ chú này được ghi dưới dạng phù hợp để hiển thị cho công chúng. Một phụ chú không để hiển thị cho công chúng được chứa trong trường con $x (Phụ chú không công khai)
852 01$aDCL $bSer Div $hA123$i.B456 $zĐược tác giả ký
$2 - Nguồn của Bảng phân loại hoặc sơ đồ xếp giá
Trường con $2 chứa một mã MARC xác định nguồn để phân loại hay xếp giá sử dụng. Nó được dùng chỉ khi chỉ thị 1 chứa giá trị 7 (Nguồn được chỉ trong trường con $2). Nguồn của mã MARC là từ Danh mục mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì.
852 70$aPBm $hPY F532.17/4 $2padocs
$3 - Tài liệu được đặc tả
Trường con $3 chứa thông tin xác định tài liệu thư mục mà trường mô tả.
852 #0$3Thư từ $a $bPhòng bản thảo
$6 - Liên kết $8 - Liên kết trường và số thứ tự
Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |