HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG
Phần mô tả của vị trí chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con được nêu trong trường X00 Tên cá nhân - Thông tin chung. Chỉ thị 2 được mô tả dưới đây.
Chỉ thị Chỉ thị 2 - Đại từ đại diện cho tiêu đề chính
Vị trí của chỉ thị 2 chứa một giá trị cho thấy liệu đại từ có được sử dụng để đại diện cho tiêu đề tùng thư chính hay không.
0 - Tiêu đề chính không được đại diện bởi đại từ
Giá trị 0 cho thấy thông tin về tác giả trong phần thông tin tùng thư không được đại diện bởi một đại từ sở hữu tham chiếu tới tên trong trường 1XX.
1 - Tiêu đề chính được đại diện bởi đại từ
Giá trị 1 cho thấy thông tin về tác giả trong phần thông tin tùng thư được đại diện bởi một đại từ sở hữu tham chiếu tới tên trong trường 1XX. Khi giá trị này được sử dụng, chỉ thị 1 của trường 4XX được lặp dựa trên loại tên được nêu trong trường 1XX. Với giá trị của chỉ thị này một tiêu đề bổ sung cho tùng thư từ trường này sẽ thay thể đề mục trong trường 1XX bằng đại từ.
Thí dụ
400 10$aStieler, Kaspar von, $d1632 - 1701. $tGesammelte Schriften in Einzelausgaben
400 10$aShakespeare, William, $d1564 - 1616. $tPlays
100 1#$aColton, George Woolworth, $d1827 - 1901
400 11$aHis $tSeries of railroad maps, $vno.4
100 1#$aStrong, Anna Louise, $d1885 - 1970.
400 11$aHer $tLetters from China, $vv.2
Chuyển đổi sang trường hiện tại
chỉ thị 2 là 0:
Chỉ thị 1 của 4XX và tất cả các trường con ngoại trừ trường con $x khi chuyển sang trường 8XX giữ nguyên giá trị của chỉ thị 1 và các trường con tương tự,
Và các trường con 4XX $t, $v, $x cũng sẽ được sao chép tương ứng tới các trường con 490 4a, $v, $ x; giá trị chỉ thị 1 của trường 490 được lập là 1.
Nếu chỉ thị 2 là 1:
Chỉ thị 1 của trường 4XX và tất cả các trường con ngoại trừ trường con $a và $x sẽ được chuyển tới trường 8XX giữ nguyên giá trị của chỉ thị và các trường con tương tự,
Và tất cả các trường con 1XX sẽ được sao chép sang cùng trường 8XX, trước các trường con tính từ trường 4XX;
Và các trường con 4XX $t, $v, 4x sẽ được sao chép tương ứng sang trường 490 $a, $v, $x; chỉ thị 1 của trường 490 được lập là 1.
PHỤ LỤC H 410 THÔNG TIN TÙNG THƯ/TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN TẬP THỂ (L) Chỉ thị 1
Dạng tiêu đề là tên tập thể
0 Tên theo trình tự đảo
1 Tên pháp quyền
2 Tên theo trình tự thuận
| Chỉ thị 2
Đại từ đại diện cho tiêu đề chính
0 Tiêu đề chính không đuợc đại diện bởi đại từ
1 Tiêu đề chính được đại diện bởi đại từ
|
Mã trường con
$a Tên tập thể hoặc tên pháp nhân là tiêu đề (KL)
$b Đơn vị trực thuộc (L)
$c Địa điểm hội thảo
$d Ngày hội thảo hoặc ngày ký kết thoả thuận (L)
$e Thuật ngữ liên quan (L)
$f Ngày tháng của tài liệu (KL)
$g Thông tin hỗn hợp (KL)
$k Đề mục con hình thức (L)
|
$l Ngôn ngữ tài liệu (KL)
$n Số của phần/loại/kỳ họp (L)
$p Tên của phần/loại của tài liệu (L)
$t Nhan đề của tài liệu (KL)
$u Địa chỉ tác giả của tài liệu (KL)
$v Số tập/số thứ tự (KL)
$x Số ISSN (KL)
$4 Mã liên quan (L)
$6 Liên kết (KL)
$8 Liên kết trường và số thứ tự (L)
|
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho việc chuyển đổi hồi cố biểu ghi biên mục tiền AACR 2. Trường này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988. Trường này chứa thông tin tác giả/nhan đề tùng thư trong đó thông tin về tác giả là tên tập thể hoặc một đại từ đại diện cho nó đề cập trở lại trong trường 110. Trường 410 vừa là thông tin tùng thư vừa là tiêu đề bổ sung. Khi trường 410 xuất hiện, một trường tương ứng 810 sẽ không được sử dụng vì nó trùng với trường 410.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG
Phần mô tả của vị trí chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con được nêu trong trường X10 - Tên tập thể - Thông tin chung. Chỉ thị 2 được mô tả trong trường 400.
Thí dụ
410 10$aMexico (City). $bUniversidad Nacional. $binstituto de Investigaciones Historicas. $tSerie de historia general, $vv. 3
110 1#$aWisconsin. $bLegislature. $bLegislative Reference Bureau.
410 11$alts $Research bullentin, $v78 - RB - 3
110 2#$aWatt Committee on Energy.
410 21$alts$tReport; $vno. 1$x0141 - 9676
Chuyển đổi sang trường hiện tại - Xem trường 400 PHỤ LỤC H 411 THÔNG TIN TÙNG THƯ/TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN HỘI NGHỊ (L) Chỉ thị 1
Loại tiêu đề là tên hội nghị
0 Tên theo trật tự đảo
1 Tên pháp quyền
2 Tên theo trật tự thuận
| Chỉ thị 2
Đại từ đại diện tiêu đề chính
0 Tiêu đề chính không được đại diện bởi đại từ
1 Tiêu đề chính được đại diện bởi đại từ
|
Mã trường con
$a Tên hội nghị hoặc tên pháp nhân là tiêu đề (KL)
$c Địa điểm hội nghị (KL)
$d Ngày tháng của hội nghị (KL)
$e Đơn vị trực thuộc (L)
$f Ngày của tài liệu (KL)
$g Thông tin hỗn hợp (KL)
$k Đề mục con hình thức (L)
$l Ngôn ngữ tài liệu (KL)
$n Số của phần/loại/kỳ họp
$p Tên của phần/loại của một tài liệu
|
$q Tên hội nghị đi sau tên pháp nhân
$t Nhan đề của tài liệu (KL)
$u Địa chỉ tác giả đối với tài liệu (KL)
$v Số tập/số thứ tự (KL)
$x Số ISSN (KL)
$4 Mã liên quan (L)
$6 Liên kết (KL)
$8 Liên kết trường và số thứ tự (L)
|
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ chuyển đổi hồi cố các biểu ghi biên mục tiền AACR 2. Trường này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988. Trường cục bộ này chứa thông tin tác giả, nhan đề tùng thư trong đó thông tin về tác giả là tên hội nghị hoặc là một đại từ đại diện cho thông tin đề cập trở lại trong trường 111. Trường 411 đồng thời là cả thông tin tùng thư và tiêu đề bổ sung. Khi trường 411 xuất hiện, trường 811 tương ứng sẽ không được sử dụng vì nó trùng lắp với trường 411.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG
Phần mô tả của vị trí chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con được nêu trong trường X11 Tên hội nghị - Thông tin chung. Chỉ thị 2 được miêu tả trong trường 400.
Thí dụ
411 10$aChicago. $Cartography Conference, $d1974. $tMap $vno. 10
411 10$aInternational Labor Conference. $tBulletin
111 2#$aInternational Colloquium in the Philosophy of Science , $cBedford College, $d1965
411 21$alts $tProceedings, $vv. 2
CHUYỂN ĐỔI SANG TRƯỜNG HIỆN TẠI - XEM TRƯỜNG 400
PHỤ LỤC H ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Các trường 9XX được Thư viện quốc gia Canađa phát triển và có trong các biểu ghi của thư viện này được tạo lập và phát hành từ năm 1975. ở Canađa, các trường 9XX dùng để chủ yếu hỗ trợ cho việc biên mục cả bằng tiếng Anh lẫn tiếng Pháp, phản ánh đặc trưng song ngữ của Canađa. Trong USMARC, các trường 9XX được dự trữ để sử dụng nội bộ theo các nguyên tắc phát triển khổ mẫu. Việc đưa các trường 9XX trong phụ lục này không loại bỏ việc sử dụng tiếp tục các trường này như các trường nội bộ đã được xác định trong các trường không thuộc hệ thống của Canađa.
Các trường 9XX được chỉ ra ở trên chứa thông tin cung cấp điểm truy cập thư mục và tạo thuận lợi cho việc tạo ra các sản phẩm thư mục đòi hỏi trong môi trường biên mục song ngữ. Những trường này cũng có thể chứa thông tin có thể được sử dụng để tạo ra các tham khảo chéo. Một trường 990 riêng biệt liên kết các trường tương ứng được sử dụng để tạo ra các sản phẩm đầu ra đặc biệt.
Tương đương
Thông tin tương đương được nêu trong các trường 9XX này chỉ cho tên và nhan đề đồng nhất có chức năng như là tiêu đề chính hoặc là tiêu đề bổ sung trong một biểu ghi thư mục và chỉ khi nào có một hình mẫu chính thức của tên hoặc nhan đề bằng hai ngôn ngữ trở lên.
Sự tương đương cho các đề mục chủ đề xuất hiện trong các trường 6XX thích hợp (các trường truy cập chủ đề). Sự khác biệt của các đề mục chủ đề được thực hiện bằng xác định từ điển từ chuẩn theo đó một thuật ngữ được chọn và được nhận dạng bởi một giá trị chỉ thị hoặc mã của từ điển từ chuẩn trong trường con $2 (nguồn).
Tham khảo chéo
Tham khảo chéo có thể được cung cấp cho bất kỳ trường tiêu đề chính (100 - 130), các trường tùng thư (440, 800 - 830), hoặc các trường tiêu đề mô tả bổ sung (700 - 730). Các từ hoặc câu hướng dẫn tham khảo chẳng hạn như từ Xem (see)không phải là thành phần của dữ liệu trong trường 9XX chứa một tham khảo chéo. Các từ, cụm từ này có thể do máy tạo ra dựa trên giá trị của nhãn trường.
Cấu trúc trường
Cấu trúc của các trường 9XX (ngoại trừ trường 900) là tương tự như các trường tiêu đề chính và trường tiêu đề mô tả bổ sung (1XX, 7XX) và các trường tùng thư (440, 8XX). Trường 990 dùng để liên kết các trường 9XX khác với các trường tương ứng của chúng. Bảng sau liệt kê các trường chuẩn của khổ mẫu tương ứng với các trường 9XX. Định danh nội dung cho mỗi trường 9XX giống như định danh được mô tả cho mỗi trường tương ứng, như trường 100, trường 730, v.v. Trong trường con $t của các trường tên 9XX cũng có thể mang thông tin nhan đề đồng nhất và tập thể tương ứng với dữ liệu của trường 240 và trường 243.
Trường 9XX Các trường tương ứng
900 100, 700 (tên cá nhân)
910 110, 710 (tên tập thể)
911 111, 711 (tên hội nghị hoặc hội thảo)
930 130, 730 (nhan đề thống nhất)
980 800 (tùng thư - tên cá nhân)
981 810 (tùng thư - tên tập thể)
982 811 (tùng thư - tên hội nghị)
983 440, 830 (tùng thư - nhan đề)
990 Không có trường tương ứng
PHỤ LỤC H LIÊN KẾT VỚI CÁC TRƯỜNG TƯƠNG ĐƯƠNG HOẶC THAM KHẢO CHÉO
Trường 990 (liên kết với trường tương đương và tham khảo chéo) liên kết các trường tương đương và tham khảo với các trường truy cập của các trường này. Mỗi lần lặp của trường 990 liên kết một trường tương ứng riêng biệt hoặc tham khảo.
Đặc trưng cho trường 990
Chỉ thị 1
Loại liên kết
0 Tương đương
1 Tham khảo chéo
| Chỉ thị 2
Ngôn ngữ biên mục
0 Tiếng Anh
1 Tiếng Pháp
|
Các mã trường con
$a Thông tin liên kết cho các trường 9XX (L)
$b Thông tin liên kết cho trường tương ứng với trường 9XX (L)
Trường con $a và $b được sử dụng để ghi các số lần lặp được tạo lập theo các trường có cùng giá trị nhãn trường trong mỗi biểu ghi. Một chuỗi số mới của số thứ tự bắt đầu bằng một giá trị nhãn trường riêng biệt. Dữ liệu trong trường con $a và $b được cơ cấu như sau:
<ắy hiệu nhận dạng trường con theo bảng chữ cái>
Nhãn trường Lần lặp Nội dung trường
700 01 1#$aBignell, Sharon.
700 02 1#$aVinson, Richard.
710 01 2#$aParkland Regional Arts Committee.
710 02 2#$Know Your Neighbour (Project) Stoney
Plain, Alta.
900 01 1#$bVinson, Rinchard W
910 01 2#$aOpportunities for Youth (Federal aid programme) Stoney Plain, Alta.
990 10$a90001a $b70002a
990 10$a91001a $b71002a
Nhiều trường con $a và $b có thể xuất hiện trong một trường 990 khi các trường này được ràng buộc nhau bởi một điều kiện "và (and)", thí dụ trường con $b có thể lặp lại để có thể chứa các mối kết hợp nhan đề tên.
Thí dụ
Tính tương đương tiêu đề chính tên tập thể
110 2#$aBibliothèque nationale du Canada.
910 2#$aNational Library of Canada.
990 00#$a91001a $b11001a
Tham khảo chéo tên cá nhân
700 1#$aClark, Marvin L.
900 1#$aClark, M.L. $q(Marvin L.)
990 10$a90002aq $b70001a
Tính tương đương nhan đề/tên cá nhân
100 1#$aWagner, Richard, $d1813 - 1883.
243 10$aSelections; $oarr
900 1#$aWagner, Richard, $d1813 - 1883 $tExtraits; $oarr.
990 01$a90001adto $b10001ad $b2430 ao
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
940 Tương đương hoặc tham khảo chéo - Nhan đề đồng nhất [lỗi thời, 1997] [Chỉ có trong CAN/MARC]
Các giá trị chỉ thị 1 là: 0 (không in hoặc hiển thị), l (được in hoặc hiển thị). Chỉ thị 2 đặc tả số của các ký tự không sắp xếp. Các mã trường con là: a (nhan đề đồng nhất), n (số của phần/loại), p (tên của phần/loại), l (ngôn ngữ), s (phiên bản), k (đề mục con hình thức), f (ngày tháng của tác phẩm), g(thông tin hỗn hợp), d (ngày tháng của thoả thuận), m (phương tiện trình bày bản nhạc), o (thông tin dàn bè), r (khoá nhạc), h (định danh tài liệu chung).
941 Tương đương hoặc tham khảo chéo - Nhan đề được La tinh hoá [Lỗi thời, 1977] [chỉ có trong CAN/MARC]
Giá trị chỉ thị 1 là: 0 (không có tiêu đề bổ sung cho nhan đề), l (tiêu đề bổ sung cho nhan đề). Chỉ thị 2 đặc tả số của các ký tự không sắp xếp. Mã trường con là: a (nhan đề được La tinh hoá), h (định danh tài liệu chung).
943 Tương đương hoặc tham khảo chéo - Nhan đề tập thể [Lỗi thời, 1997] [chỉ có trong CAN/MARC]
Giá trị chỉ thị 1 là: 0 (không in hoặc hiển thị), l (được in hoặc hiển thị). Chỉ thị 2 đặc tả số của ký tự không sắp xếp. Mã trường con là: a (nhan đề tập thể), n (số của phần/loại), p (tên của phần/loại), l (ngôn ngữ), s (phiên bản), k (đề mục con hình thức), f (ngày tháng của tác phẩm), g (thông tin hỗn hợp), d (ngày tháng của thoả thuận), m (phương tiệnẻtình bày nhạc), o (thông tin dàn bè), r (khoá nhạc), h (định danh tài liệu chung).
945 Tương đương hoặc tham khảo chéo - Nhan đề được La tinh hoá [Lỗi thời, 1977] [chỉ có trong CAN/MARC]
Giá trị chỉ thị 1 là: 0 (không có tiêu đề bổ sung cho nhan đề), l (tiêu đề bổ sung cho nhan đề). Chỉ thị 2 đặc tả số của các ký tự không sắp xếp. Mã trường con là: a (nhan đề ngắn/nhan đề chính), b (phần còn lại của nhan đề), c (phần còn lại của phần chuyển tự của trang nhan đề), n (số của phần/loại), p (tên của phần/loại), h (định danh tài liệu chung), f (tất cả các ngày tháng), g (hầu hết các ngày tháng), k (hình thức), s (phiên bản).
951 Tương đương hoặc tham khảo chéo - tên địa lý/tên vùng [Lỗi thời, 1997] [chỉ có trong CAN/MARC]
Chỉ thị 1 không xác định. Giá trị chỉ thị 2 là: 0 (Tiêu đề vùng/địa lý thứ nhất), 1 (tiêu đề vùng/địa lý thứ hai), 2 (tiêu đề vùng/địa lý phân tích). Mã trường con là: a (tên địa lý hoặc tên vùng), b (yếu tố theo yếu tố tiêu đề)
952 Tương đương hoặc tham khảo chéo - tên địa điểm theo thứ bậc [Lỗi thời, 1997] [chỉ có trong CAN/MARC]
Các chỉ thị 1 và 2 không xác định. Mã trường con là: a (nước), b (bang, tỉnh, lãnh thổ), c (quận, vùng, vùng đảo), d (thành phố).
PHỤ LỤC H TRƯỜNG CON CỤC BỘ 260 Xuất bản, phát hành, v.v... (In ấn) Mã trường con
$d Số đĩa hoặc số nhà xuất bản bản nhạc (tiền AACR 2) (KL)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường con này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho sự chuyển đổi hồi cố các biểu ghi biên mục tiền AACR 2. Trường này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988.
$d - Số đĩa hoặc số nhà xuất bản bản nhạc (tiền AACR 2)
Trường con $d bao gồm số của đĩa hoặc số nhà xuất bản bản nhạc đã được in ấn. Trường con $d chỉ được sử dụng trong các biểu ghi thư mục được tạo ra theo các quy tắc biên mục của tiền AACR 2. Các biểu ghi tiền AACR 2 cho bản nhạc nhìn chung không bao gồm dấu ngắt theo ISBD (M). Đối với các biểu ghi được tạo ra theo AACR 2, những số này sẽ được ghi trong trường 028 (Số của nhà xuất bản).
260 ##$aLeipzig, $bBreitkopf & Hartel $c[1988 or 9] $dPl. No. 18315
CHUYỂN ĐỔI SANG CÁC TRƯỜNG HIỆN TẠI
260 $d chuyển sang trường 028 $a; 260 $b cũng được sao sang trường 028 $b; Các chỉ thị của trường 028 được đặt thành 21.
Nguồn: http://nlv.gov.vn
Chữ số La mã và tùng thư: đứng trước trường 830 trên bản in không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một cụm từ không đổi gắn với nhãn trường.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |