H­íng dén sö Dông phçn mòm mapInfo (HÖ Thèng th¤ng tin §Ịa lý gis) Mục lục 1 chưƠng 1: CÁc tính năng cơ BẢn của mapinfo 5



tải về 456.65 Kb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu03.10.2016
Kích456.65 Kb.
#32582
1   2   3   4   5

3. Menu TOOLS

Menu tools cho phép thiết lập chế độ khởi động và chạy các ứng dụng của MapBasic, các lệnh chuyển đổi định dạng bản đồ số cũng như một số lệnh liên quan đến các thông tin trên internet hay các địa chỉ web.



  • Crytal Reports......................Mở/tạo Báo cáo Crystal về thông tin trong một bảng Mapinfo. Đây là một phần rất lớn trong vấn đề quản lý cơ sở dữ liệu mà tài liệu này không thể đề cập. Crytal Reports nó có tài liệu hướng dẫn sử dụng riêng của nó.

  • Run MapBasic Program......................Chạy một chương trình MapBasic, tương đương nút lệnh Program trên thanh công cụ Tools. MapBasic là một phần mềm cho phép ta lập trình tạo thêm chức năng cho Mapinfo ngoài những chức năng đã có sẵn của chương trình chính.

  • Tool Manager................................Quản lý các chương trình MapBasic. Lệnh này cho phép điều chỉnh chế độ khởi động của những chương trình MapBasic và có thể đăng ký thêm ứng dụng MapBasic.

4. Menu OBJECT

Menu Objects gồm các lệnh chỉnh sửa trên cửa sổ bản đồ :



  • Set Taget ................................Thiết lập “mục tiêu”. Một hay nhiều đối tượng có thể được biến thành mục tiêu và lệnh tiếp theo sau đó sẽ tác dụng lên các mục tiêu. Điểm và ký tự không thể được thiết lập làm mục tiêu.

  • Clear Taget ............................Huỷ thiết lập mục tiêu. Lệnh này sẽ trả đối tượng đang là mục tiêu sẽ trở về trạng thái bình thường.

  • Combine ................................Gộp đối tượng. Ta có thể chọn hai hay nhiều đối tượng và dùng lệnh này để nhập chúng thành một đối tượng mới.

  • Disaggregate.............................tách đối tượng. Lệnh này tách các đối tượng có nhiều thành phần ra thành nhiều phần đơn lẻ.

  • Buffer .....................................Tạo vùng đệm cho một hay nhiều đối tượng đang được chọn. Vùng đệm này có bán kính do ta xác định.

  • Convex Hull..............................Tạo ra một đa giác lồi chạy quanh các nốt ngoài cùng của những đối tượng được chọn. Lệnh này chỉ có tác dụng khi nào các đối tượng được chọn chứa ít nhất 3 nốt không thẳng hàng.

  • Enclose.......................................Tạo ra các vùng từ các đường cắt nhau khép kín.

  • Voronoi..................................Là lệnh chia một khu vực ra thành các vùng. Lệnh này lấy đầu vào (input) là các điểm và đầu ra (output) là các vùng, mỗi vùng chỉ chứa 1 điểm.

  • Split .......................................Cắt một hay nhiều đối tượng bằng một hay nhiều đối tượng khác. Muốn cắt một hay nhiều đối tượng thì (các) đối tượng đó phải được thiết lập là mục tiêu.

  • Erase...........................................Xoá một phần (hay toàn bộ) một hay nhiều đối tượng. Phần bị xoá là phần chung với một hay nhiều đối tượng cắt. Cách thực hiện tương tự lệnh Split.

  • Erase Outside .........................Xoá phần không chung (nằm ngoài) của một hay nhiều đối tượng. Phần bị xoá là phần không chung với (các) đối tượng cắt. Cách thực hiện tương tự lệnh Split.

  • Overlay Node ........................Tạo ra điểm tại vị trí các đối tượng giao nhau.

Trong các lệnh Split, Erase, Erase Outside đối tượng cắt phải là đối tượng vùng.

  • Overlay Nodes................................Tạo điểm chung (nốt) giữa một hay nhiều đối tượng được thiết lập là mục tiêu với một hay nhiều đối tượng được chọn. Nốt được tạo thành ở trên (các) đối tượng mục tiêu.

  • Check Regions..............................Lệnh này giúp kiểm tra lỗi các lớp kiểu vùng sau khi số hoá.

  • Clean.............................................Làm sạch vùng. Lệnh Clean cho phép ta nhanh chóng sữa lỗi các bảng kiểu vùng. Ta có một số tùy chọn khi thực hiện lệnh này như xoá các vùng chờm lên nhau, xoá các chổ hở giữa các vùng cạnh nhau; các vùng tự cắt nhau cũng sẽ tự động được sữa lỗi.

  • Snap/Thin...............................Lệnh này tự động tinh chỉnh các đối tượng sau khi số hoá. Nó cho phép nhập hai nốt sát nhau trên hai hay nhiều đối tượng khác nhau lại chung một vị trí, loại bỏ nốt ở giữa trong 3 nốt gần như thẳng hàng, xoá bỏ các vùng có diện tích nhỏ hơn diện tích chỉ định.

  • Smooth ...................................Lệnh bo tròn góc của các đối tượng kiểu đường. Lệnh này nắn tròn các đoạn của đường thành các cung (arc) tiếp tuyến với góc nhỏ giữa hai đoạn của đường. Đây chỉ là lệnh giúp hiển thị đối tượng kiểu đường sao cho chúng trông “tròn trịa” hơn mà thôi.

  • UnSmooth...............................Loại bỏ “sự bo tròn” các đối tượng đã chọn.

  • Convert to Region .................Chuyển đối tượng đường khép kín thành đối tượng vùng.

  • Convert to Polyline ................Chuyển đối tượng vùng thành đối tượng đường khép kín.

5. Menu QUERY

Menu này bao gồm các lệnh liên quan đến việc chọn, tìm thông tin



  • Select......................................Chọn đối tượng/bảng ghi trong một bảng. Khi dùng lệnh này phải đưa ra điều kiện chọn ở dạng biểu thức (expression) để Mapinfo thực hiện phép chọn.

  • SQL Select .............................Chọn bằng SQL, cũng là lệnh chọn nhưng SQL Select có cấu trúc lệnh phức tạp hơn đồng thời nó cho phép ta chọn dữ liệu mạnh hơn so với Select. SQL là chữ viết tắt của Structured Query Language (Ngôn ngữ Truy vấn có Cấu trúc).

  • Select All From.....................Chọn tất cả các đối tượng trong lớp thông tin đang mở.

  • Invert Selection........................Đảo ngược phép chọn, tức khử chọn những đối tượng đang được chọn và chọn những đối tượng trước đó không được chọn, tương đương nút lệnh Invert trên thanh công cụ Main

  • Unselect All............................khử chọn tất cả những đối tượng/bản ghi đang được chọn.

  • Find ........................................Lệnh này tìm kiếm một đối tượng nào đó trên bản đồ và đánh dấu nó. Ta chỉ có thể dùng lệnh này nếu bảng được đánh dấu là Indexed ở trường cần tìm.

  • Find Selection ........................Tìm kiếm các đối tượng đang chọn vào cửa sổ hiện thời trên màn hình.

  • Calculate Statistics ................Hiển thị cửa sổ thông tin tính toán thống kê. Chỉ có tác dụng khi nào bảng được chọn chứa các trường kiểu số

6. Menu TABLE

Menu này bao gồm các lệnh liên quan đến dữ liệu của các lớp bản đồ, các dữ liệu ngoài Mapinfo và một số lệnh về ảnh quét đã đăng ký vào Mapinfo.



  • Update Column .....................Cập nhập cột. Lệnh này cập nhập thông tin vào bảng dữ liệu của Mapinfo bằng cách gõ biểu thức.

  • Append Row to Table ...........Ghép nối các hàng của một bảng hay một dữ liệu khác có cùng cấu trúc vào bảng được chọn.

  • Geocode.....................Mã địa hoá. Lệnh này hiển thị thông tin của một bảng dữ liệu lên bản đồ.

  • Creat Point .............................Lệnh này vẽ các điểm lên bản đồ theo số liệu từ hai cột toạ độ có trong bảng cần được vẽ điểm.

  • Combine Object using Column....................Đây là lệnh gộp các đối tượng lại theo dữ liệu trong một cột. Ta phải chỉ định cột nào được sử dụng để gộp đối tượng. Những đối tượng nào có chung giá trị trong cột được chỉ định sẽ bị gộp lại thành một đối tượng.

  • Import.....................................Nhập. Lệnh này cho phép nhập các tập tin có định dạng khác vào Mapinfo các dữ liệu địa lý trong các khuôn dạng (format) trao đổi đồ hoạ và với các hệ thống. Bao gồm Mapinfo Interchange (*.mif), AutoCAD DXF (*.dxf), Mapinfo DOS MBI (*.mbi), Mapinfo DOS MMI (*.mmi), Mapinfo DOS Image (*.img).

  • Export.....................................Xuất. Lệnh này xuất dữ liệu trong bảng Mapinfo sang một định dạng khác. Các định dạng hỗ trợ là Mapinfo Interchange (*.mif), Delimited ASCII (*.txt), AutoCADDXF (*.dxf), và dBASE DBF (*.dbf).

  • Maintenance ..........................Chỉnh sửa cấu trúc bảng dữ liệu của Mapinfo như thêm trường, thay đổi thuộc tính, kích thướt trường…Ngoài ra còn có một số lệnh khác như xoá bảng, “đóng gói” bảng, đổi tên bảng, Menu này cũng có thêm những lệnh liên quan đến các bảng DBMS.

  • Raster .....................................điều chỉnh ảnh quét (ảnh raster) trong Mapinfo. Ta có thể điều chỉnh độ tương phản, độ sáng cũng như độ trong mờ (Translucency) của ảnh quét đã được mở trong Mapinfo. Nó cũng cho phép thay đổi đăng ký tọa độ ảnh quét trong Mapinfo.

7. Menu OPTIONS

Menu này gồm các lệnh định dạng đối tượng đồ hoạ trong Mapinfo, các lệnh hiển thị cửa sổ và các thanh công cụ và những thiết lập các tuỳ chọn của Mapinfo.



  • Line Style ..............................Thay đổi cách thể hiện các đối tượng đường, tương đương với nút lệnh Line Style trên thanh công cụ Drawing.

  • Region Style ..........................Thay đổi cách thể hiện các đối tượng vùng, tương đương với nút lệnh Region Style trên thanh công cụ Drawing.

  • Symbol Style ..........................Thay đổi cách thể hiện các đối tượng điểm, tương đương với nút lệnh Symbol Style trên thanh công cụ Drawing.

  • Text Style ..............................Thay đổi cách thể hiện các đối tượng chữ, tương đương với nút lệnh Text Style trên thanh công cụ Drawing.

  • Toolbars .................................Bật/Tắt và điều chỉnh chế độ hiển thị các thanh công của Mapinfo.

- Show Legend Window ..........Bật/Tắt cửa sổ ghi chú.

- Show Statistics Window.........Bật/Tắt cửa sổ thông tin thống kê.

- Show MapBasic Window.......Bật/Tắt cửa sổ câu lệnh của MapBasic, tương đương với nút lệnh Show/Hide MapBasic Window trên thanh công cụ Drawing.


    • Hide Status Bar....................... Bật/Tắt thanh trạng thái ở dưới cửa sổ chính của Mapinfo.

    • Custom Color .........................Tạo thêm màu theo ý muốn người dùng. Nếu đánh dấu chọn vào Save color thì màu tạo ra sẽ được lưu lại trên bảng màu của Mapinfo.

    • Preferences .............................Điều chỉnh những thiết lập khác nhau theo ý muốn của người dùng Mapinfo, ví dụ như chọn thư mục lưu các tập tin bản đồ của Mapinfo, thư mục lưu các tập tin Workspace, chọn máy in, điều chỉnh cửa sổ bản đồ, cửa sổ chứ giải…

8. Menu MAP

Menu này bao gồm các lệnh sau :



  • Layer Control .........................Kiểm soát lớp, tương đương với nút lệnh Layer Control trên thanh công cụ Main. Lệnh này dùng để điều chỉnh việc hiển thị và tính chất các lớp đang mở.

  • Create 3D Map.......................Tạo bản đồ 3 chiều từ một tập tin Grid (lưới). Tập tin này được tạo ra từ lệnh Create Thematic Map.

  • Create Prism Map...................Tạo bản đồ 3 chiều dạng lăng trụ (Prism) theo dữ liệu do ta chỉ định. Chỉ có những bảng kiểu vùng mới chạy được lệnh này.

  • Create Thematic Map.............Tạo ra bản đồ chuyên đề. Lệnh này nói một cách nôm na là “tô màu” cho bản đồ theo các giá trị có trong trường dữ liệu của bản đồ hay các số liệu ngoài liên kết với bản đồ, đồng thời làm chú giải cho việc tô màu đó.

  • Modify Thematic Map ...........Điều chỉnh bản đồ chủ đề được tạo thành trong lệnh trên.

  • Create Legend............................Làm chú giải cho bản đồ.

  • Change View..........................Thay đổi tỷ lệ bản đồ xuất hiện trên màn hình.

  • Clone View.............................Tạo ra một cửa sổ bản đồ mới giống như cửa sổ hiển thị đang mở.

  • Previous View ........................Quay trở lại chế độ hiển thị trứơc đó của cửa sổ bản đồ đang hiển thị.

  • View Entire Layer..................Thay đổi tỷ lệ của bản đồ để hiển thị hết nội dung của một hay tất cả các lớp bản đồ đang mở trong cửa sổ bản đồ được kích hoạt

  • Clear Custom Lables..............Xoá các nhãn được tạo ra trước đó.

  • Save Cosmetic Layer..............Lưu lại các thông tin nằm ở lớp trên cùng (lớp Cosmetic) thành một lớp mới hay lưu vào một lớp bản đồ đang mở.

  • Clear Cosmetic Objects..........Loại bỏ các thông tin nằm ở lớp trên cùng (lớp Cosmetic) của bản đồ.

  • Set Clip Region ......................thiết lập vùng cắt, tương đương với nút lệnh Clip Region trên thanh công cụ Main. Lệnh này cho phép ta chỉ hiển thị bản đồ trong giới hạn của vùng được chọn. Sau khi đã chọn vùng cắt ta có thể bật hay tắt chế độ này, đồng thời cũng có thể thay đổi vùng cắt nếu muốn.

  • Clip Region on/off..................bật/tắt vùng cắt, là On khi đã có vùng cắt và chưa bật lên, Off khi vùng cắt đã được bật lên, tương đương với nút lệnh Clip Region On/Off trên thanh công cụ Main.

  • Digitizer Setup........................Cài đặt thiết bị số hoá. Thiết bị số hoá (Digitizer) hay bàn số hoá (Digitizing table) là một thiết bị được nối vào máy tính. Nó cho phép ta đưa bản đồ giấy vào thiết bị này và scan lại bản đồ đó. Quá trình scan lại bản đồ trên bàn số hoá đồng thời cũng được chuyển vào Mapinfo. Công việc này được gọi là số hoá bản đồ. Tuy nhiên, bàn số hoá là một thiết bị đắt tiền nên chỉ có những cơ quan chuyên dụng mới dùng mà thôi.

  • Option.....................................Xác định một số tham số tùy chọn cho hệ thống MapInfo đang mở. Tại đây, ta có thể thay đổi đơn vị toạ độ, khoảng cách, diện tích,…cũng như chế độ cửa sổ bàn đồ phóng to, thu nhỏ…

9. Menu WINDOW

Menu này gồm các lệnh mở/điều chỉnh sự hiển thị của các cửa sổ.



  • New Browser Window...........Mở cửa sổ hiện thị dữ liệu dưới dạng bảng như Excel, tương đương nút lệnh New Browser trên thanh công cụ Standard. Cửa sổ mới này có thể là toàn bộ bảng dữ liệu hoặc một phần dữ liệu của một bảng, tuỳ thuộc vào phép chọn được thực hiện trước đó.

  • New Map Window .................Mở cửa sổ hiện thị dữ liệu dưới dạng bản đồ, tương đương nút lệnh New Map trên thanh công cụ Standard.

  • New Graph Window...............Thực hiện lệnh vẽ biểu đồ/đồ thị, tương đương nút lệnh New Graph trên thanh công cụ Standard.

  • New Layout Window .............Mở cửa sổ hiển thị dữ liệu dưới dạng biên tập để trình bày trước khi in ra máy, tương đương nút lệnh New Layout trên thanh công cụ Standard.

  • New Redistrict Window.........Mở cửa sổ thông tin phân nhóm, tương đương nút lệnh New Redistrict trên thanh công cụ Standard.

  • Redraw Window.....................Vẽ lại màn hình sau khi có sự thay đổi. Lệnh này tương tự như lệnh làm tươi màn hình (refresh) của hệ điều hành nhưng chỉ tác động lên cửa sổ bản đồ mà thôi.

  • Tile Window...........................Sắp xếp tất cả các cửa sổ đang mở sao cho chúng đều được hiển thị trên màn hình (các cửa sổ không che lấp nhau).

  • Cascade Window....................Sắp xếp tất cả các cửa sổ đang mở sao cho tiêu đề của chúng có thế nhìn thấy được (các cửa sổ vẫn che lấp nhau).

  • Arrange Icon...........................Sắp xếp các biểu tượng hệ thống vào màn hình hiện tại

  • Phần dưới cùng của Menu Window liệt kê danh sách các cửa sổ đang được mở.


10. Menu HELP

Đây là phần trợ giúp của Mapinfo, như là Mapinfo Professional Help Topics khởi động phần giúp đỡ của Mapinfo hay Mapinfo on the Web khởi động liên kết vào trang web của Mapinfo hoặc About This Mapinfo Product giới thiệu phiên bản cũng như số đăng ký bản quyền và các thông tin liên quan đến phần mềm Mapinfo đang được sử dụng…



CÁC HỘP CÔNG CỤ CỦA MAPINFO
1. Thanh công cụ Standard

Thanh công cụ này bao gồm các nút lệnh sau




1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17


.


  1. New Table Button : tạo bảng mới; tương đương lệnh File -> New Table.

  2. Open Table Button : mở một bảng; tương đương lệnh File -> Open Table.

  3. Open Workspace Button : mở một workspace

  4. Save Table Button : lưu một bảng; tương đương lệnh File -> Save Table.

  5. Save Workspace Button : lưu một workspace; tương đương lệnh File -> Save Workspace.

  6. Save Window Button : lưu cửa sổ làm việc theo các dạng hình ảnh; tương đương lệnh File -> Save Window As.

  7. Print Window Button : in một cửa sổ đang được kích hoạt, tương đương lệnh File -> Print.

  8. Cut Button : cắt một hay nhiều đối tượng hay bản ghi được chọn; tương đương lệnh Edit -> Cut.

  9. Copy Button : sao chép một hay nhiều đối tượng hay bản ghi được chọn, tương đương lệnh Edit -> Copy.

  10. Paste Button : dán một hay nhiều đối tượng hay bản ghi đã được sao chép trước đó, tương đương lệnh Edit -> Paste

  11. Undo Button : huỷ bỏ lệnh vừa thực hiện; tương đương lệnh Edit -> Undo.

  12. New Brower Button : mở một cửa sổ dữ liệu mới; tương đương lệnh Window -> New Brower Window.

  13. New Mapper Button : mở một cửa sổ bản đồ mới; tương đương lệnh Window -> New Mapper Window.

  14. New Grapher Button : vẽ biểu đồ/đồ thị; tương đương lệnh Window -> New Grapher Window.

  15. New Layout Button : mở một cửa sổ trình bày mới; tương đương lệnh Window -> New Layout Window.

  16. New Redistricter Button : thực hiện lệnh phân chia nhóm; tương đương lệnh Window -> New Redistricter Window.

  17. Help Button : giúp đỡ, khi nhắp chuột vào nút lệnh này, con trỏ chuột biến thành hình con trỏ và dấu chấm hỏi. Nhấp chuột lên nội dung nào trong Mapinfo sẽ hiển thị nội dung giúp đỡ liên quan đến phần đó.

2. Thanh công cụ Main

Thanh công chính này có các nút lệnh sau:






  • 4. Polygon Select Button : Là công cụ chọn bằng cách vẽ một vùng, những đối tượng có trọng tâm nằm trong vùng đó sẽ được chọn.

  • 5. Boundary Select Button : Là công cụ chọn bằng cách nhắp chuột lên một vùng trên một lớp bản đồ, những đối tượng có trọng tâm nằm trong vùng đó nhưng thuộc một lớp khác sẽ được chọn.

  • 6. Unselect All Button : Khử chọn tất cả những đối tượng/bản ghi đang được chọn.

  • 7. Invert Selection Button : Đảo ngược phép chọn, có nghĩa là khử chọn những đối tượng đang được chọn và chọn những đối tượng không được chọn trong một bảng.

  • 8. Graph Select Button : Chọn một giá trị trên biểu đồ. Đối với những biểu đồ được tạo ra không dựa vào những giá trị trong bảng dữ liệu thì nút này không hoạt động.

  • 9. Zoom-in Button : Phóng to bản đồ bằng cách nhấp chuột hoặc rê chuột chọn một vùng. Mỗi lần nhắp chuột bản đồ sẽ phóng to ra gấp đôi.

  • 10. Zoom-out Button : Tương tự nút Zoom-in nhưng là nút thu nhỏ.

  • 11. Change View Button : Thay đổi tỷ lệ và vị trí bản đồ bằng cách nạp giá trị.

  • 12. Grabber Button : Nút công cụ này dùng để di chuyển bản đồ. Muốn di chuyển bản đồ, ta nhắp chuột chọn nút này, di chuyển chuột lại cửa sổ bản đồ, rê chuột thì bản đồ sẽ di chuyển.

  • 13. Info Tool Button : Xem thông tin của một đối tượng trên bản đồ bằng cách chọn nút lệnh này rồi nhắp chuột vào đối tượng đó trên cửa sổ bản đồ.

  • 14. Hot Link Button : Mở một tập tin định dạng khác trên máy tính hay một địa chỉ trên mạng.

  • 15. Lable Button : Nút này dùng để dán nhãn thủ công các đối tượng trên cửa sổ bản đồ bằng dữ liệu từ bảng.

  • 16. Drag Map Window Button : Kéo một cửa sổ bản đồ sang một phần mềm khác. Muốn thực hiện điều này ta phải mở 2 cửa sổ bản đồ đồng thời, cửa sổ Mapinfo và cửa sổ ứng dụng kia. Word chẳng hạn, rồi chọn nút này, để con trỏ chuột trên cửa sổ bản đồ, rê con chuột sang cửa sổ kia. Bản đồ sẽ được chèn vào vị trí dấu nhắc trong phần mềm kia.

  • 17. Layer Control Button : Tương tự lệnh Map -> Layer Cotrol , mở hộp thoại kiểm soát các lớp làm việc.

  • 18. Ruler Button : Đo khoảng cách trên bản đồ bằng cách di chuyển chuột và nhắp chuột. Khoảng cách được tính là độ dài các đoạn thẳng nối từ vị trí nhắp chuột này sang vị trí nhắp chuột khác.

  • 19. Show/Hide Legend Button : Bật/Tắt cửa sổ chú giải.

  • 20. Show/Hide Statistics Button : Bật/Tắt cửa sổ thống kê, cửa sổ này thể hiện giá trị tổng (Sum) và trung bình (Average) trong các trường kiểu số của các đối tượng đang chọn.

  • 21. Set Target District Button : Thiêt lập nhóm chứa đối tượng được chọn trên cửa sổ bản đồ thành một nhóm mục tiêu trong cửa sổ District Browser.

  • 22. Assign Select Objects Button : gán đối tượng được chọn vào nhóm mục tiêu.

  • 23. Clip Region On/Off Button : Bật/Tắt chế độ cắt vùng.

  • 24. Set Clip Region Button : Thiết lập vùng cắt.

3. Thanh công cụ Drawing

Để sử dụng được các nút lệnh này, phải có một lớp bản đồ đang ở chế độ chỉnh sửa. Các nút lệnh này chỉ có tác dụng trên cửa sổ bản đồ. Thanh công cụ này gồm 16 nút lệnh với ý nghĩa như sau:



  • 1. Symbol Button : vẽ một điểm trên bản đồ. Cách vẽ :

chọn nút này rồi nhắp chuột lên vị trí muốn chấm biểu tượng.

  • 2. Line Button : là nút lệnh vẽ một đường thẳng. Cách

làm : chọn nút công cụ này, nhắp chuột trái tại vị trí bắt đầu và

rê chuột đến vị trí kết thúc rồi thả phím chuột trái ra.



  • 3. Polyline Button : là nút lệnh vẽ đường gấp khúc. Cách vẽ : chọn nút lệnh này, di chuyển chuột về cửa sổ bản đồ, con trỏ chuột biến thành hình dấu cộng, nhắp chuột tại vị trí muốn bắt đầu vẽ, di chuyển chuột rồi lại nhắp chuột để tao ra một đoạn, thực hiện tương tự cho đến khi vẽ hết đường cần vẽ. Nhắp chuột đúp tại vị trí kết thúc để chấm dứt đường vẽ hay nhắpchuột một lần tại vị trí kết thúc rồi nhấn phím <Esc>.

  • 4. Arc Button : nút lệnh này cho phép ta vẽ một cung. Cách vẽ tương tự như vẽ một đường thẳng.

  • 5. Polygon Button : nút lệnh này cho phép ta vẽ một hình đa giác (tức một vùng). Cách vẽ tương tự như vẽ một đường gấp khúc nhưng khi kết thúc đường thì nốt của đoạn cuối cũng sẽ nối vào nốt đầu tiên của đoạn đầu tiên để khép kín đường vẽ và tạo ra một vùng.

  • 6. Ellipse Button : vẽ một hình ellipse. Giữ phím <Shift> khi rê chuột sẽ tạo ra một hình tròn. Cách vẽ tương tự như cách vẽ một đường thẳng.

  • 7. Rectangle Button : vẽ hình chữ nhật. Giữ phím <Shift> khi rê chuột sẽ tạo ra một hình vuông. Cách vẽ tương tự như cách vẽ một đường thẳng.

  • 8. Rounded Rectangle Button : vẽ hình chữ nhật có góc bo tròn. Giữ phím <Shift> khi rê chuột sẽ tạo ra một hình vuông. Cách vẽ tương tự như cách vẽ một đường thẳng.

  • 9. Text Button : gõ chữ vào cửa sổ bản đồ. Nút lệnh này tạo giúp tạo ra đối tượng kiểu ký tự. Cách gõ : nhắp chuột chọn công cụ này rồi di chuyển chuột vào cửa sổ bản đồ, nhắp chuột tại vị trí muốn gõ chữ, gõ nội dung cần thiết, sau khi gõ xong, di chuyển chuột về thanh công cụ Main nhắp chuột vào công cụ chọn (Select Button ), lệnh gõ chữ sẽ kết thúc.

  • 10. Fram Button : tạo một khung để chứa thông tin cửa sổ trình bày. Khi sử dụng nút lệnh này để vẽ một khung, Mapinfo sẽ hiển thị hộp thoại hỏi ta muốn chèn nội dung nào vào khung đó. Nội dung có thể được chèn vào là một trong những cửa sổ đang được mở trong Mapinfo. Cửa sổ được chèn vào khung có thể là một bản đồ, biểu đồ, cửa sổ dữ liệu, chú giải bản đồ, cửa sổ thông tin, cửa sổ thống kê hoặc có thể là một khung rỗng…

  • 11. Reshape Button : chỉnh sửa hình dạng của đối tượng sau khi vẽ xong. Nút lệnh này chỉ sử dụng được khi nào có một lớp bản đồ đang ở chế độ chỉnh sửa và một đối tượng trong đó đã được chọn.

  • 12. Add Node Button : thêm một nốt vào đối tượng kiểu đường hay vùng.

  • 13. Symbol Style Button : chọn/chỉnh kiểu biểu tượng. Nút lệnh này là lệnh tắt của Options -> Symbol Style.

  • 14. Line Style Button : chọn/chỉnh kiểu đường. Tương tự lệnh Options -> Line Style.

  • 15. Region Style Button : chọn/chỉnh kiểu vùng. Tương tự lệnh Options -> Region Style.

  • 16. Text Style Button : chọn/chỉnh kiểu chữ. Tương tự lệnh Options -> Text Style. Có tác dụng với cửa sổ bản đồ và cửa sổ Browser.




Каталог: uploads
uploads -> -
uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 456.65 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương