HƯỚng dẫN ĐÁnh giá CÁc chỉ SỐ kiểM ĐỊnh chất lưỢng trưỜng trung cấp nghề



tải về 0.55 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích0.55 Mb.
#25254
1   2   3   4   5

Tiêu chí 8: Quản lý tài chính







Tiêu chuẩn 8.1. Trường có đủ nguồn tài chính để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ; tạo được nguồn thu hợp pháp

a) Đảm bảo định mức kinh phí chi cho đào tạo

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có định mức kinh phí chi cho một học sinh do trường xây dựng (theo nghề và trình độ);

- Có kinh phí chi cho một học sinh hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);

- Các số liệu cho thấy trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, trường có kinh phí chi cho một học sinh đảm bảo định mức kinh phí chi theo quy định (định mức do trường xây dựng).






b) Có các nguồn thu hợp pháp từ học phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có nguồn thu từ học phí, lệ phí;

- Có nguồn thu từ liên kết đào tạo hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

- Căn cứ báo cáo về các nguồn thu từ học phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hàng năm và biên bản thanh kiểm tra, kiểm toán công tác tài chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định) thể hiện trường có các nguồn thu hợp pháp từ học phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.






c) Các nguồn tài chính được quản lý và phân bổ chi tiêu đúng mục đích, đúng quy định. Có hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính theo quy định

Chỉ số đạt khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Có hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính;

- Có báo cáo tài chính hàng năm của trường;

- Hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính; Báo cáo tài chính hàng năm của trường và Biên bản thanh kiểm tra, kiểm toán công tác tài chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thể hiện trường có hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính, các nguồn tài chính được quản lý và phân bổ chi tiêu đúng mục đích, đúng quy định, không có vi phạm quy định (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định).



Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ hành chính sự nghiệp

Tiêu chuẩn 8.2. Công tác lập kế hoạch tài chính, quản lý tài chính được chuẩn hoá, công khai, minh bạch và theo đúng quy định

a) Có quy chế quản lý tài chính theo quy định của Nhà nước

Chỉ số đạt khi trường có quy chế quản lý tài chính theo quy định của Nhà nước




b) Kế hoạch tài chính hàng năm được xây dựng theo quy định và được công bố công khai, minh bạch

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có quy định của trường về xây dựng kế hoạch tài chính;

- Có kế hoạch tài chính hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);

- Có báo cáo công tác tài chính hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);

- Các văn bản trên thể hiện kế hoạch tài chính hàng năm được xây dựng theo các quy định của pháp luật, của cơ quan chủ quản, của trường và được công bố công khai.





c) Có kế hoạch thực hiện việc huy động, phát triển các nguồn lực tài chính

Chỉ số đạt khi trường có kế hoạch thực hiện việc huy động, phát triển các nguồn lực tài chính hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định).




Tiêu chuẩn 8.3. Dự toán về tài chính được xác định trên cơ sở nghiên cứu kỹ về nhu cầu chi tiêu, những thay đổi về giá cả, các nhu cầu và quy mô đào tạo sắp tới

a) Có các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị trường (giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công) để xây dựng dự trù về tài chính

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có các tài liệu về nhu cầu chi tiêu, giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);

- Có báo cáo kết quả nghiên cứu thể hiện trường có thực hiện các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu chi tiêu, giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công để xây dựng dự trù về tài chính (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định).





b) Có các nghiên cứu, dự báo về nhu cầu, quy mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-3 năm tới; có cơ chế điều chỉnh dự toán kế hoạch tài chính theo các biến động về giá cả thị trường

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định, mỗi năm có kết quả nghiên cứu, dự báo về nhu cầu, quy mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-3 năm tới;

- Có văn bản của trường, quy định cơ chế điều chỉnh dự toán kế hoạch tài chính theo các biến động về giá cả thị trường.





c) Có bản dự toán tài chính phản ánh các kết quả nghiên cứu và dự báo trên

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Chỉ số a và chỉ số b, Tiêu chuẩn 8.3 Đạt;

- Trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định, hàng năm có bản dự toán tài chính căn cứ kết quả nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị trường, nghiên cứu, dự báo về nhu cầu, quy mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-5 năm tới.





Tiêu chuẩn 8.4. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch, hiệu quả cho các đơn vị và các hoạt động của trường

a) Phân bổ tài chính hợp lý đáp ứng nhu cầu cơ bản của các đơn vị và các hoạt động chung của trường

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có đề xuất nhu cầu tài chính của các đơn vị (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);

- Có số liệu kinh phí các đơn vị được cấp hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);

- Các số liệu trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định thể hiện trường phân bổ tài chính hợp lý, công bằng, cơ bản đáp ứng nhu cầu của các đơn vị và các hoạt động chung của trường.






b) Kế hoạch phân bổ tài chính được công bố công khai

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có kế hoạch phân bổ tài chính mỗi năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);

- Báo cáo công tác tài chính của trường từng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định);

- Trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định, trường có ít nhất 01 hình thức công bố công khai kế hoạch phân bổ tài chính.






c) Có đánh giá hàng năm về hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính

Chỉ số đạt khi trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định trường có đánh giá hàng năm về hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính.




Tiêu chuẩn 8.5. Lập dự toán, thực hiện thu chi, thực hiện quyết toán, báo cáo tài chính; quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ theo chế độ kế toán - tài chính của Nhà nước

a) Có văn bản dự toán tài chính

Chỉ số đạt khi trường có văn bản dự toán tài chính hàng năm trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định.




b) Thực hiện thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính đúng quy định; có hồ sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế toán – tài chính của Nhà nước

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính từng năm (trong 2 năm trước năm kiểm định);

- Có hồ sơ lưu trữ chứng từ kế toán từng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và năm kiểm định);

- Báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính từng năm, hồ sơ lưu trữ chứng từ kế toán từng năm, biên bản thanh kiểm tra, kiểm toán công tác tài chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thể hiện trường thực hiện thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính đúng quy định; có hồ sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế toán – tài chính của Nhà nước.



Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/08/2004
của Bộ Tài chính về việc ban hành "Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước"




c) Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính và được cơ quan có thẩm quyền kiểm toán

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có kế hoạch hàng năm về tự kiểm tra công tác tài chính đối với trường và các đơn vị (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);

- Có báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra công tác tài chính đối với trường và các đơn vị (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);

- Có báo cáo quyết toán hàng năm của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan kiểm toán (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);

- Kế hoạch hàng năm về tự kiểm tra công tác tài chính đối với trường và các đơn vị, báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra công tác tài chính đối với trường và các đơn vị, kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan chủ quản hoặc biên bản kiểm toán của cơ quan kiểm toán thể hiện trường định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính và được cơ quan có thẩm quyền kiểm toán.





Tiêu chí 9: Các dịch vụ cho người học nghề







Tiêu chuẩn 9.1. Đảm bảo mọi người học có được thông tin đầy đủ về nghề đào tạo, khoá đào tạo và các quy định khác của trường ngay từ khi nhập học.

a) Người học được cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học.

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Tài liệu cung cấp cho học sinh, sinh viên khi nhập học có các nội dung về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học;

- Trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học.





b) Người học được phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp.

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Tài liệu cung cấp cho học sinh, sinh viên khi nhập học có các nội dung về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp;

- Trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp.





c) Người học được phổ biến đầy đủ các nội quy, quy định của trường.


Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Tài liệu cung cấp cho học sinh, sinh viên khi nhập học có các nội quy, quy định của trường;

- Trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ngay khi nhập học, người học đã được phổ biến đầy đủ các nội quy, quy định của trường.





Tiêu chuẩn 9.2. Đảm bảo các điều kiện ăn, ở, chăm sóc sức khoẻ cho người học.

a) Ký túc xá của trường đảm bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập cho ít nhất 40% người học.

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có thông tin về Ký túc xá của trường: chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác;

- Có số lượng học sinh, sinh viên học hệ TCN đã quy đổi (số lượng người học) của từng năm, trong 2 năm trước năm kiểm định, lựa chọn số lượng cao nhất để tính toán;

- Ký túc xá đảm bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập cho ít nhất 40% số lượng người học.






b) Có nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống phục vụ tốt cho người học.


Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống;

- Có báo cáo/văn bản đánh giá về công tác phục vụ của nhà ăn trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định;

- Chưa xảy ra bất cứ một vụ ngộ độc thực phẩm nào (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định);

- Báo cáo/văn bản đánh giá công tác phục vụ của nhà ăn thể hiện chưa xảy ra bất cứ một vụ ngộ độc thực phẩm nào.





c) Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học.

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

* Nếu trường tự cung cấp:

-Trường có địa điểm để cung cấp dịch vụ y tế;

- Có bộ phận để cung cấp dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học;

- Có thiết bị y tế cơ bản để cung cấp dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học;

- Có báo cáo/văn bản đánh giá về công tác y tế của trường trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định;

- Báo cáo/văn bản đánh giá về công tác y tế thể hiện trường có dịch vụ y tế đảm bảo chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học.

* Nếu trường sử dụng dịch vụ của cơ sở y tế khác thì phải có hợp đồng và có báo cáo hàng năm, chứng minh người học được chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ kịp thời.






Tiêu chuẩn 9.3. Tổ chức thông tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học.

a) Thường xuyên cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có tài liệu thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm đã cung cấp cho người học trong 2 năm trước năm kiểm định;

- Có báo cáo/văn bản đánh giá công tác cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm trong 2 năm trước năm kiểm định;

- Báo cáo/văn bản đánh giá thể hiện trong 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định ít nhất 06 tháng/lần học sinh, sinh viên được cung cấp các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.






b) Trường tổ chức trợ giúp giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.

Chỉ số đạt khi trường có các hình thức tổ chức trợ giúp giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp (trong 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định).




c) Định kỳ tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.

Chỉ số đạt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có kế hoạch tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);

- Có báo cáo kết quả tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm (trong thời gian 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định);

- Trong 2 năm trước năm kiểm định và tính đến thời điểm kiểm định, ít nhất 01 lần/năm, trường tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng. Trường hợp tại năm kiểm định chưa thực hiện thì phải có kế hoạch thực hiện.





____________________________

TCN HD DG CHI SO 2014


Каталог: tinh -> daotaonghe -> Lists -> Vn%20bn -> Attachments
tinh -> BỘ CÂu hỏi tình huống phục vụ Hội thi tìm hiểu về Luật bhxh, bhyt
tinh -> BỘ ĐỀ thi đoàn Thanh niên với công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2014
tinh -> BỘ XÂy dựng số : 907 /bxd-ktxd
tinh -> CHÍnh phủ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04 tháng 8 năm 2007
tinh -> Tập thể tạo thành vòng tròn lớn tay nắm tay, toàn bài chúng ta sử dụng 8 bước. Nhịp bước chân được thể hiện như sau
Attachments -> BỘ TÀi chính bộ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" theo Quyết định 1956/QĐ-ttg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ được triển khai thực hiện đến nay được 4 năm (2010-2013)
Attachments -> HƯỚng dẫN ĐÁnh giá CÁc chỉ SỐ kiểM ĐỊnh chất lưỢng trưỜng cao đẲng nghề

tải về 0.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương