120
|
2
|
|
Trong khuôn khổ nói trên, những chức năng đặc thù của Lĩnh vực Phát triển Viễn thông là:
|
121
|
|
a)
|
tuỳ từng mức độ nhận thức của những người quyết định chính sách về vai trò quan trọng của viễn thông trong những chương trình quốc gia về phát triển kinh tế và xã hội, và cung cấp thông tin và tư vấn về những phương án có thể thuộc về chính sách và cấu trúc;
|
122 PP-98
|
|
b)
|
thúc đẩy, đặc biệt là thông qua hình thức đối tác, việc phát triển, mở rộng và khai thác các mạng và dịch vụ viễn thông, nhất là tại các nước đang phát triển, trên cơ sở có tính đến các hoạt động của các cơ quan hữu quan, bằng cách tăng cường khả năng phát triển nguồn nhân lực, lập kế hoạch, quản lý, huy động nguồn lực, nghiên cứu và phát triển;
|
123
|
|
c)
|
tăng cường sự phát triển viễn thông qua việc hợp tác với các tổ chức viễn thông khu vực và với các tổ chức tài chính phát triển toàn cầu và khu vực bằng cách giám sát tình hình các dự án trong chương trình phát triển của Liên minh nhằm đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các đề án đó;
|
124
|
|
d)
|
thúc đẩy việc huy động các nguồn lực để trợ giúp cho các nước đang phát triển trong lĩnh vực viễn thông bằng cách xúc tiến việc thiết lập những mạng tín dụng ưu đãi và thuận lợi, và hợp tác với các cơ quan tài chính và phát triển quốc tế cũng như khu vực;
|
125
|
|
e)
|
thúc đẩy và phối hợp các chương trình xúc tiến chuyển giao những công nghệ thích hợp cho các nước đang phát triển trên cơ sở cân nhắc đến sự thay đổi và phát triển trong các mạng viễn thông của những nước phát triển;
|
126
|
|
f)
|
khuyến khích sự tham gia của ngành công nghiệp vào việc phát triển viễn thông tại các nước đang phát triển, và tư vấn trong việc lựa chọn và chuyển giao công nghệ thích hợp;
|
127
|
|
g)
|
tư vấn, tiến hành hoặc tài trợ nghiên cứu, nếu cần thiết, những vấn đề về kỹ thuật, kinh tế, tài chính, quản lý, thể lệ và chính sách, bao gồm cả những nghiên cứu của các đề án chuyên sâu trong lĩnh vực viễn thông;
|
128
|
|
h)
|
hợp tác với các Lĩnh vực khác, với Văn phòng Liên minh và những cơ quan hữu quan khác trong việc phát triển kế hoạch chung cho những mạng viễn thông quốc tế và khu vực nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp phát triển các mạng lưới đó để cung cấp các dịch vụ viễn thông;
|
129
|
|
i)
|
trong khi thực hiện những chức năng nói trên, quan tâm đặc biệt đến các nhu cầu của những nước kém phát triển.
|
130
|
3
|
|
Lĩnh vực Phát triển Viễn thông hoạt động thông qua:
|
131
|
|
a)
|
các hội nghị phát triển viễn thông thế giới và khu vực;
|
132
|
|
b)
|
các nhóm nghiên cứu phát triển viễn thông;
|
132A PP-98
|
bbis)
|
nhóm tư vấn phát triển viễn thông;
|
133
|
|
c)
|
Cục Phát triển Viễn thông, đứng đầu là Cục trưởng được bầu.
|
134
|
4
|
|
Lĩnh vực Phát triển Viễn thông bao gồm các thành viên là:
|
135 PP-98
|
|
a)
|
theo thẩm quyền, các cơ quan chính phủ của các Quốc gia Thành viên;
|
136 PP-98
|
|
b)
|
mọi cơ quan hay tổ chức khi trở thành Thành viên Lĩnh vực theo những qui định liên quan của Công ước.
|