73
|
1
|
1)
|
Văn phòng Liên minh đặt dưới quyền điều hành của một Tổng thư ký, có một Phó Tổng thư ký giúp việc.
|
73
|
bis
|
|
Tổng thư ký sẽ hành động như một đại diện hợp pháp của Liên minh
|
73A PP-98
|
|
2)
|
Các chức năng của Tổng thư ký được quy định cụ thể trong Công ước. Ngoài ra, Tổng thư ký có trách nhiệm:
|
74 PP-98
|
|
a)
|
điều phối các hoạt động của Liên minh, với sự trợ giúp của Ủy ban Điều phối;
|
74A PP-98, PP-02
|
|
b)
|
chuẩn bị với sự trợ giúp của Ủy ban điều phối và cung cấp cho các Quốc gia Thành viên và các Thành viên Lĩnh vực các thông tin thấy cần thiết cho việc chuẩn bị báo cáo về chính sách và kế hoạch chiến lược của Liên minh và phối hợp thực hiện kế hoạch này. Báo cáo đó sẽ được gửi cho các Quốc gia Thành viên và các Thành viên Lĩnh vực để xem xét tại hai kỳ họp Hội đồng gần nhất trước Hội nghị Toàn quyền;
|
75 PP-98
|
|
c)
|
tiến hành mọi biện pháp cần thiết bảo đảm cho việc sử dụng có hiệu quả kinh tế các nguồn lực của Liên minh và chịu trách nhiệm trước Hội đồng về toàn bộ các mặt hành chính và tài chính trong hoạt động của Liên minh;
|
76 PP-98
|
|
d)
|
hành động với tư cách đại diện hợp pháp của Liên minh.
|
76A PP-98
|
|
3)
|
Tổng thư ký có thể nhận lưu chiểu các thoả thuận đặc biệt được xây dựng theo Điều 42 của Hiến chương này.
|
77
|
2
|
|
Phó Tổng thư ký chịu trách nhiệm trước Tổng thư ký, giúp Tổng thư ký trong việc thực hiện chức năng của mình và đảm nhận những nhiệm vụ cụ thể mà Tổng thư ký giao cho. Phó Tổng thư ký sẽ đảm nhận những chức năng của Tổng thư ký khi Tổng thư ký vắng mặt.
|
78 PP-98
|
1
|
1)
|
Những chức năng của Lĩnh vực Thông tin vô tuyến là, trên cơ sở tính đến những mối quan tâm đặc thù của các nước đang phát triển, thực hiện các mục tiêu của Liên minh liên quan đến thông tin vô tuyến như đã ghi tại Điều 1 của Hiến chương này:
|
|
|
|
- qua việc bảo đảm sử dụng hợp lý, công bằng, có hiệu quả và tiết kiệm phổ tần số vô tuyến điện dùng cho tất cả những dịch vụ thông tin vô tuyến, kể cả những dịch vụ sử dụng quĩ đạo vệ tinh địa tĩnh hoặc các quĩ đạo vệ tinh khác theo các qui định ghi tại Điều 44 của Hiến chương, và
|
|
|
|
- qua việc tiến hành những nghiên cứu không hạn chế về dải tần và thông qua những khuyến nghị về thông tin vô tuyến.
|
79
|
|
2)
|
Những trách nhiệm cụ thể của Lĩnh vực Thông tin vô tuyến và Lĩnh vực Tiêu chuẩn hoá Viễn thông phải được xem xét lại thường xuyên, có sự hợp tác chặt chẽ, đối với những vấn đề chung liên quan đến cả hai Lĩnh vực, theo những qui định liên quan của Công ước. Việc phối hợp chặt chẽ phải được bảo đảm giữa Lĩnh vực Thông tin vô tuyến, Lĩnh vực Tiêu chuẩn hóa Viễn thông và Lĩnh vực Phát triển Viễn thông.
|
80
|
2
|
|
Lĩnh vực Thông tin vô tuyến hoạt động thông qua:
|
81
|
|
a)
|
các hội nghị thông tin vô tuyến thế giới và khu vực;
|
82
|
|
b)
|
các hội nghị thông tin vô tuyến thế giới và khu vực;
|
83 PP-98
|
|
c)
|
các khoá họp thông tin vô tuyến;
|
84
|
|
d)
|
các nhóm nghiên cứu thông tin vô tuyến;
|
84A PP-98
|
dbis)
|
Nhóm tư vấn thông tin vô tuyến;
|
85
|
|
e)
|
Cục Thông tin vô tuyến, đứng đầu là Cục trưởng được bầu.
|
86
|
3
|
|
Lĩnh vực Thông tin vô tuyến có thành viên là:
|
87 PP-98
|
|
a)
|
theo thẩm quyền, các cơ quan chính phủ của tất cả các Quốc gia Thành viên;
|
88 PP-98
|
|
b)
|
mọi cơ quan hay tổ chức đã trở thành Thành viên Lĩnh vực theo qui định liên quan của Công ước.
|