HỌc viện công nghệ BƯu chính viễn thông đỒ Án tốt nghiệP ĐẠi họC Đồ án



tải về 0.54 Mb.
trang7/12
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.54 Mb.
#20189
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

2.4 Giao diện Sh


Giao diện Sh được định nghĩa giữa một SIP AS hoặc một OSA-SCS và HSS. Nó cung cấp một nơi lưu trữ dữ liệu và chức năng tìm kiếm như một máy chủ ứng dụng tải dữ liệu từ HSS hoặc máy chủ ứng dụng tải dữ liệu đến HSS. Các dữ liệu đó có thể là lệnh hoạt động dịch vụ hoặc tham số cấu hình áp dụng đối với người dùng và đối với một dịch vụ đặc biệt. Giao diện Sh cũng cung cấp dịch vụ thuê bao hoặc trả trước, để Á có thể thay đổi dữ liệu lưu trữ trong HSS. Khi dữ liệu thay đổi, HSS liên lạc với máy chủ ứng dụng.

Việc thực thi giao diện Sh là tùy chọn trong một máy chủ ứng dụng và phụ thuộc vào bản thân dịch vụ cung cấp bởi máy chủ ứng dụng. Vài dịch vụ yêu cầu tương tác với HSS, vài dịch vụ khác thì không.



Giao thức trên giao diện Sh là Diameter ( xác định trong RFC 3588 ) với bổ sung ứng dụng Diameter ( xác định trong 3GPP TS 29.328 ) và 3GPP TS 29.329. Ứng dụng này được biết đến như ứng dụng Diameter cho giao diện Sh. Đây là một ứng dụng Diameter riêng của nhà cung cấp trong đó 3GPP là nhà cung cấp, nó định nghĩa một mã lệnh mới và các AVP hỗ trợ chức năng yêu cầu trên giao diện Sh.

Dữ liêu người dùng trên giao diện Sh Giao diện Sh giới thiệu với thuật ngữ dữ liệu người dùng tham chiếu đến các loại dữ liệu đa dạng. Hầu hết bản tìn Diameter trên giao diện Sh hoạt động trên vài loại dữ liệu khác nhau. Dữ liệu người dùn trong giao diện Sh có thể xem như các loại dữ liệu dưới đây.

Dữ liệu nguồn: AS dùng HSS để lưu trữ dữ liệu trong suốt. Dữ liệu chỉ được hiểu bằng các máy chủ ứng dụng thực hiện dịch vụ. Dữ liệu là khác nhau từ người dùng đến người dùng và từ dịch vụ đến dịch vụ.

Các bộ xác nhận chung: danh sách của các bộ xác nhận người dùng công công cấp phát đến người dùng.

Trạng thái người dùng IMS: trạng thái đăng kí người dùng trong IMS. Có thể thực hiện đăng kí, xóa đăng kí, trạng thái chờ trong khi đang xác thực hoặc xóa đăng kí nhưng một S-CSCF được cấp phát dịch vụ nhanh cho các người dùng không đăng kí.

Tên S-CSCF : chứa địa chỉ của S-CSCF cấp phát cho người dùng.

Tiêu chuẩn bộ lọc ban đầu: chứa thông tin nhanh cho một dịch vụ. Một máy chủ ứng dụng có thể nhận tiêu chuẩn bộ lọc ban đầu để định tuyến các yêu cầu SIP đến máy chủ ứng dụng yêu cầu.

Thông tin vị trí : chứa ví trị của người dùng trong vùng chuyển mạch gói hoặc chuyển mạch kênh.

Trạng thái người dùng: chứa trạng thái người dùng trong vùng chuyển mạch kênh hoặc chuyển mạch gói.

Thông tin tính cước: chứa địa chỉ của chức năng tính cước

2.4.1 Các mã lệnh định nghía trong ứng dụng diameter cho giao diện Sh


Giao diện Sh định nghĩa 8 bản tin diameter để hỗ trợ chức năng yêu cầu của giao diện. Bảng 2.3 liệt kê các lênh mới định nghĩa trong ứng dụng Diameter cho giao diên Sh.

Command name

Abbreviation

Command code

User Data Request

UDR

306

User Data Answer

UDA

306

Profile Update Request

PUR

307

Profile Update Answer

PUA

307

Subcribe Notification Request

SNR

308

Subcribe Notification Answer

SNA

308

Push Notification Request

PNR

309

Push Notification Answer

PNA

309

Bảng 2. 3 danh sách các lệnh định nghĩa trong ứng dụng Diameter cho giao diện Sh

Yêu cầu và trả lời dữ liêu người dùng ( UDR,UDA )

Một máy chủ ứng dụng gửi một yêu cầu dữ liêu người dùng UDR đến HSS để yêu cầu dữ liệu người dùng cho một người dùng đặc biệt. Dữ liêu người dùng có thể là một loại định nghĩa trong giao diện Sh. HSS trả lời yêu cầu trong bản tin trả lời dữ liệu người dùng ( UDA ).



Yêu cầu và trả lời cập nhật Profile người dùng ( PUR, PUA )

Một máy chủ ứng dụng phải điều chỉnh loại dữ liệu nguồn người dùng và lưu chúng trong HSS. Máy chủ ứng dụng gửi một bản tin yêu cầu cập nhật profile người dùng (PUR) đến HSS. HSS trả lời trong bản tin trả lời cập nhật profile (PUA).



Yêu cầu và trả lời thông báo đăng kí(SNR, SNA)

Một máy chủ ứng dụng có thể dăng kí thay đổi trong dữ liêu người dùng bằng bản tin yêu cầu thông báo đăng kí(SNR) đến HSS. Loại dữ liệu người dùng trong đó thông báo được cho phép là: dữ liệu nguồn, trạng thái người dùng IMS, tên S-CSCF và tiêu chuẩn bộ lọc ban đầu. HSS thông báo máy chủ ứng dụng kết quả hoạt động đăng kí trong bản tin trả lời thông báo đăng kí (SNA). .



Yêu cầu và trả lời thông báo đẩy (PNR, PNA)

Khi thay dổi xảy ra trong dữ liêu người dùng lưu trong HSS và một máy chủ ứng dụng được đăng kí để thay đổi trong dữ liệu người dùng đó, HSS gửi một yêu cầu thông báo đẩy (PNR) đến máy chủ ứng dụng đăng kí. Bản tin PNR bao gồm một bản sao của dữ liệu thay đổi. máy chủ ứng dụng trả lời bằng bản tin trả lời thông báo đẩy (PNA).


2.4.2 Các AVP định nghĩa trong ứng dụng Diameter cho giao diện Sh


Ứng dụng cho giao diện Sh định nghĩa một số AVP mới. Bảng 2.4 liệt kê thuộc tính mới cùng với mã AVP

Attribute name

AVP code

User-Identity

100

MSISDN

101

User Data

102

Data Reference

103

Service-Indication

104

Subs-Req-Type

105

Reque sted –Domain

106

Current-Location

107

Server-Name

108


Bảng 2. 4 Các AVP định nghĩa bằng ứng dụng Diameter cho giao diện Sh

Nhận dạng người dùng là một AVP nhóm chứa nhận dạng người dùng như một bộ nhận dạng người dùng chung mà trong trường hợp này nó chứa một AVP nhận dạng chung ( mượng từ ứng dụng Diameter cho giao diện Cx) hoặc như một số thuê bao di động tích hợp mạng số (MSISDN) trong trường hợp này nó chứa MSISDN AVP.



AVP User-Data chứa dữ liệu người dùng tương ứng với dữ liệu người dùng trong giao diện Sh. Loại dữ liệu người dùng xác định trong một AVP Data-Reference có thể chứa một giá trị trình bày các dạng dữ liệu người dùng khác nhau.

AVP Service Indication chứa bộ nhận dạng dữ liệu nguồn lưu trong HSS. Điều này cho phép một máy chủ ứng dụng thực hiện một số dịch vụ để lưu trữ dữ liệu cho mỗi dịch vụ trong HSS và vẫn có thể phân biệt và liên kết mỗi dữ liệu với mỗi dịch vụ tương ứng.

AVP Subs-Req-Type chứa một dấu hiệu của máy chủ ứng dụng có đăng kí dịch vụ thông báo trong HSS hay không.

AVP Requested-Domain chỉ rõ máy chủ úng dụng nào được ưa thích trong truy nhập dữ liệu vùng chuyển mạch gói và dữ liệu vùng chuyển mạch kênh.

AVP Current-Location chỉ rõ một thủ tuc gọi là “ truy vấn dịch vụ hoạt động” nên được khởi động hay không

AVP server-name phản xạ AVP với tên giống trong ứng dụng Diameter trong giao diện Cx.

Каталог: data -> file -> 2015 -> Thang02
Thang02 -> Những câu nói hay về tình yêu bằng Tiếng Anh I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you
Thang02 -> Những bài thơ hay về ngày quốc tế phụ nữ 8-3
Thang02 -> Những từ tiếng Anh thường hay viết tắt
Thang02 -> VĂn khấN Đi chùa cầu bình an, may mắn và giải hạn năm mớI
Thang02 -> Exercise 1: Mark the letter A, B, c or d to indicate the correct answer to each of the following questions
Thang02 -> Maersk logistics quốc tế và Việt Nam (Đan Mạch)
Thang02 -> Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Lớp 7 Period 1 tenses summary (Tóm tắt)
Thang02 -> Vietnam National University, Hanoi College of foreign languages Post graduate Department o0o nguyễn phưƠng ngọc an Action research on the effects of Pre writing
Thang02 -> Chuyên đề tốt nghiệp Trường Học Viện Tài Chính

tải về 0.54 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương