HỆ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng


Tài khoản 479 - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước



tải về 1.27 Mb.
trang11/18
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.27 Mb.
#15407
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   18

Tài khoản 479 - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển đổi từ ngoại tệ này sang ngoại tệ khác do các khách hàng ở trong nước yêu cầu.


Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ khách hàng trích tài khoản tiền gửi hoặc nộp tiền mặt để chuyển đổi ra ngoại tệ khác.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ đã chuyển đổi cho khách hàng.
Số dư Có: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng chưa chuyển đổi được.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chuyển đổi ngoại tệ.



Tài khoản 48- Các tài sản Nợ khác

Nội dung hạch toán các tài khoản:



481- Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam

482- Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ

Các tài khoản trên mở tại TCTD đầu mối dùng để phản ảnh số tiền đã nhận được của các TCTD thành viên để cho vay đồng tài trợ dự án với mức tiền đã thoả thuận thông qua việc ký kết hợp đồng đồng tài trợ. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm.

Bên Có ghi: - Số tiền đã nhận của các TCTD thành viên để cho vay

đồng tài trợ.



Bên Nợ ghi: - Số tiền đã thanh toán với TCTD thành viên đồng tài trợ (khi đã

giải ngân cho khách hàng vay).



Số dư Có: - Phản ảnh số tiền đã nhận của các TCTD thành viên nhưng chưa giải ngân cho khách hàng.

Hạch toán chi tiết:

  • Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD thành viên cho vay đồng tài trợ.

Nội dung hạch toán các tài khoản:

483- Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

484- Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

Các tài khoản trên mở tại TCTD nhận uỷ thác đầu tư, cho vay dùng để phản ảnh số tiền của các TCTD uỷ thác chuyển cho TCTD nhận uỷ thác cho vay (giải ngân) khách hàng đã xác định theo hợp đồng uỷ thác đầu tư, cho vay. Về nguyên tắc, tài khoản này phải hết số dư khi lập báo cáo tài chính năm (tổ chức nhận uỷ thác phải thanh toán xong toàn bộ số tiền đã giải ngân cho khách hàng theo hợp đồng uỷ thác).

Nội dung hạch toán các tài khoản 483,484 giống như nội dung hạch toán các tài khoản 481,482.

Tài khoản 485 - Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm

Tài khoản này dùng để phản ảnh việc TCTD lập và sử dụng quỹ phòng về trợ cấp mất việc làm được trích lập theo chế độ.



Bên Có ghi: - Số tiền trích lập quỹ hàng năm.

Bên Nợ ghi: - Số tiền sử dụng quỹ.

Số dư Có: - Phản ảnh số tiền hiện có tại quỹ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .



Tài khoản 486 - Thanh toán đối với các công cụ tài chính

phái sinh

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4861- Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi (SWAP)

4862 - Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn (FORWARD)

4863 - Thanh toán đối với giao dịch tương lai (FUTURES)

4864 - Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn (OPTIONS)


Tài khoản 4861 Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giưã hai bên.



Bên Nợ ghi: - Giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng phải thu.

- Giá trị cam kết tiền tệ trả cho khách hàng.


Bên Có ghi: - Giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng phải trả.

- Giá trị cam kết tiền tệ khách hàng trả.


Số dư Nợ : - Phản ảnh giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng còn phải thu

khách hàng.


Số dư Có: - Phản ảnh giá trị cam kết tiền tệ Ngân hàng còn phải trả

cho khách hàng.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền tệ và theo từng cam

kết về công cụ hoán đổi tiền tệ .

Tài khoản 4862 Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch kỳ hạni (FORWARD) đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh .



Tài khoản 4863 Thanh toán đối với giao dịch tương lai

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai (FUTURES) đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh .



Tài khoản 4864 Thanh toán đối với giao dịch quyền lựa chọn

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn (OPTIONS) đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh .



Tài khoản 488 - Doanh thu chờ phân bổ

Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu chờ phân bổ (chưa thực hiện) của TCTD trong kỳ kế toán. Doanh thu chờ phân bổ bao gồm: khoản lãi nhận trước khi mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...), lãi cho thuê tài chính, phí cam kết bảo lãnh (nhận trước) và các khoản thu khác có nội dung, tính chất tương tự.



Bên Có ghi: - Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.

Bên Nợ ghi :- Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản Thu nhập

theo quy định của Chuẩn mực kế toán.

- Tất toán Doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định (do lãi nhận trước từ việc đầu tư các công cụ nợ nhưng sau đó lại bán đi, hay khi Hợp đồng thuê tài chính không được thực hiện vì lý do bất khả kháng...).

Số dư Có: - Phản ảnh số tiền doanh thu chờ phân bổ ở thời điểm cuối kỳ

kế toán.


Hạch toán chi tiết :

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản doanh thu chờ phân bổ.


Tài khoản 489- Dự phòng rủi ro khác

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4891- Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác

4892- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

4899- Dự phòng rủi ro khác
Tài khoản 4891 Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán khác

Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các dịch vụ thanh toán.



Bên Có ghi: - Số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán được trích lập.

Bên Nợ ghi: - Xử lý rủi ro dịch vụ thanh toán.

- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập.



Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng cho các dịch vụ thanh toán hiện có.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng dịch vụ thanh toán.
Tài khoản 4892 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có những bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên liên tục của hàng tồn kho ở Tổ chức tín dụng.



Bên Có ghi: - Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập.

Bên Nợ ghi: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá.

Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo loại hàng tồn kho.
Tài khoản 4899 - Dự phòng rủi ro khác

Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng khác theo cơ chế tài chính của TCTD (như: Quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá đối với những khoản huy động vốn nước ngoài theo quy định của Chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách mà Ngân hàng Chính sách xã hội được trích lập...), ngoài những nội dung đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp.



Bên Có ghi: - Số dự phòng được lập.

Bên Nợ ghi: - Xử lý khoản rủi ro.

- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập.



Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng rủi ro hiện có.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản được trích lập

dự phòng rủi ro.



Tài khoản 49- Lãi phải trả

Tài khoản 491 - Lãi phải trả cho tiền gửi

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền gửi của khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng .

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi phải trả cho tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

2- Lãi phải trả cho tiền gửi thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

Tài khoản 491 có các tài khoản cấp III sau:

4911 - Lãi phải trả cho tiền gửi bằng đồng Việt Nam.

4912 - Lãi phải trả cho tiền gửi bằng ngoại tệ.

4913 - Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam

4914 - Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng



Bên Có ghi: - Số tiền lãi phải trả dồn tích.

Bên Nợ ghi: - Số tiền lãi đã trả.

Số dư Có: - Phản ảnh số tiền lãi phải trả dồn tích, chưa thanh toán.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản tiền gửi.
Tài khoản 492 - Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các giấy tờ có giá do Tổ chức tín dụng đã phát hành.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

2- Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

Tài khoản 492 có các tài khoản cấp III sau:

4921 - Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng đồng Viêt Nam

4922 - Lãi phải trả cho các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ

Nội dung hạch toán tài khoản 492 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 493- Lãi phải trả cho tiền vay

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền vay Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các TCTD khác.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi phải trả cho tiền vay được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

2- Lãi phải trả cho tiền vay thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

Tài khoản 493 có các tài khoản cấp III sau:

4931- Tiền lãi trên tiền vay bằng đồng Việt Nam.

4932 - Tiền lãi trên tiền vay bằng ngoại tệ.

Nội dung hạch toán tài khoản 493 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.

Tài khoản 494- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư,

cho vay

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các khoản vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân khác đã giao cho Tổ chức tín dụng.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

2- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

Tài khoản 494 có các tài khoản cấp III sau:

4941- Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng đồng Việt Nam.

4942 - Lãi phải trả cho vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.

Nội dung hạch toán tài khoản 494 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.
Tài khoản 496- Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên các công cụ tài chính phái sinh lãi suất mà Tổ chức tín dụng tham gia.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

2- Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

3- áp dụng đối với cả công cụ tài chính phái sinh hỗn hợp lãi suất và tiền tệ. Riêng đối với công cụ tài chính phái sinh tiền tệ sẽ sử dụng các tài khoản 47 "Các giao dịch ngoại hối" và tài khoản 486 "Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh".

Tài khoản 496 có các tài khoản cấp III sau:

4961- Giao dịch hoán đổi

4962- Giao dịch kỳ hạn

4963- Giao dịch tương lai

4964- Giao dịch quyền lựa chọn

Nội dung hạch toán tài khoản 496 giống như nội dung hạch toán tài khoản 491.



Loại 5: Hoạt động thanh toán

Loại này dùng để phản ảnh các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động Ngân hàng; những khoản thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng và các khoản thanh toán khác.


Tài khoản 50 - Thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản 501 - Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền thanh toán với các Ngân hàng, khác theo phương thức thanh toán bù trừ.
Tài khoản 501 có các tài khoản cấp III sau:

5011 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì

5012 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài khoản 5011 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì
Tài khoản này mở tại Ngân hàng là đơn vị chủ trì thanh toán bù trừ dùng để hạch toán kết quả thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì đối với các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ.
Bên Có ghi: - Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải trả trong thanh toán bù trừ.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải thu trong thanh toán bù trừ.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


Tài khoản này sau khi thanh toán xong phải hết số dư.
Tài khoản 5012 - Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên
Tài khoản này mở tại các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ dùng để hạch toán toàn bộ các khoản phải thanh toán bù trừ với các Ngân hàng khác.
Bên Có ghi: - Các khoản phải trả cho Ngân hàng khác.

- Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ.


Bên Nợ ghi: - Các khoản phải thu Ngân hàng khác.

- Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ.


Số dư Có: - Thể hiện số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán.
Số dư Nợ: - Thể hiện số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


Tài khoản này sau khi kết thúc việc thanh toán bù trừ phải hết số dư.
Tài khoản 502 - Thu, chi hộ giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thu, chi hộ giữa hai Tổ chức tín dụng có đặt quan hệ thanh toán trực tiếp với nhau.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chi hộ cho Tổ chức tín dụng khác.

- Số tiền Tổ chức tín dụng khác thu hộ.

- Thanh toán số tiền chênh lệch phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
Bên Có ghi: - Số tiền thu hộ cho Tổ chức tín dụng khác.

- Số tiền Tổ chức tín dụng khác chi hộ.

- Thanh toán số tiền chênh lệch phải thu Tổ chức tín dụng khác.
Số dư Nợ: - Phản ảnh các khoản chi hộ nhiều hơn thu hộ Tổ chức tín dụng khác.
Số dư Có: - Phản ảnh các khoản thu hộ nhiều hơn chi hộ Tổ chức tín dụng khác.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng có quan hệ thanh toán.




Tài khoản 509 - Thanh toán khác giữa các Tổ chức tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thanh toán khác bằng đồng Việt Nam (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền phải thu Tổ chức tín dụng khác.

- Số tiền trả cho Tổ chức tín dụng khác.


Bên Có ghi: - Số tiền phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.

- Số tiền Tổ chức tín dụng khác trả.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền còn phải thu Tổ chức tín dụng khác.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền còn phải trả cho Tổ chức tín dụng khác.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng có quan hệ thanh toán.


Tài khoản 51 - Thanh toán chuyển tiền
Tài khoản 511 - Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

5111 - Chuyển tiền đi năm nay

5112 - Chuyển tiền đến năm nay

5113 - Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản 5111 - Chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển tới Trung tâm thanh toán.
Bên Nợ ghi : - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ .
Bên Có ghi : - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.

- Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã chuyển.


Số dư Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết.


Tài khoản 5112 - Chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay do Trung tâm thanh toán chuyển.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có.

- Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ.


Bên Có ghi: - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết.


Tài khoản 5113 - Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Bên Nợ ghi: - Số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

- Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót đã được xử lý.

- Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót đã được

xử lý.
Bên Có ghi : - Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

- Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

- Số tiền Lệnh chuyển Nợ đến có sai sót đã được xử lý.


Số dư Nợ : - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Số dư Có : - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết :

+ 5113.1 - Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)

+ 5113.2 - Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ

đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)


Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 512 - Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

5121 - Chuyển tiền đi năm trước

5122 - Chuyển tiền đến năm trước

5123 - Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý


Tài khoản 5121 - Chuyển tiền đi năm trước
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm trước đã chuyển tới Trung tâm thanh toán .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đi năm nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đi năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.
Tài khoản 5122 - Chuyển tiền đến năm trước
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước do Trung tâm thanh toán chuyển.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đến năm nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đến năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 5123 - Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này mở tại các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước có sai sót chưa được xử lý.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết giống như Tài khoản "Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý".
Tài khoản 513 - Thanh toán chuyển tiền năm nay tại

Trung tâm thanh toán

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

5131 - Thanh toán chuyển tiền đi năm nay

5132 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay

5133 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản 5131 - Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển cho các chi nhánh trong hệ thống.
Bên Nợ ghi : - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ.
Bên Có ghi : - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.

- Số tiền chuyển đi theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã

chuyển.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ.
Số dư Có : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận chuyển tiền .


Tài khoản 5132 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các khoản chuyển tiền đến năm nay từ các chi nhánh trong hệ thống.
Bên Nợ ghi: - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có.

- Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ.


Bên Có ghi : - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ .
Số dư Có : - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền.


Tài khoản 5133 - Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay đang có sai sót cần được xử lý.
Bên Nợ ghi : - Số tiền của các Lệnh chuyển Nợ năm nay có sai sót chưa

được xử lý .

- Số tiền các Lệnh chuyển Có đến năm nay đã được xử lý.

- Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý .


Bên Có ghi : - Số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý;

- Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

- Số tiền các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý.
Số dư Nợ : - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý.
Số dư Có : - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết:

+ 5133.1 - Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)

+ 5133.2 - Lệnh chuyển Có đến năm nay, Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)
Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 514 - Thanh toán chuyển tiền năm trước tại

Trung tâm thanh toán

Tài khoản cấp II này có các tài khoản cấp III sau:

5141 - Thanh toán chuyển tiền đi năm trước

5142 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước

5143 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản 5141 - Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm trước .
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đi năm nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đi năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền .
Tài khoản 5142 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước do các chi nhánh trong hệ thống chuyển tới.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm nay" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm trước" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.
Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị chuyển tiền .
Tài khoản 5143 - Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản này chỉ mở tại Trung tâm thanh toán để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước đang có sai sót cần được xử lý.
Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý" còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý" thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết giống như Tài khoản "Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý".
Việc chuyển tiêu chuyển tiền năm trước chỉ thực hiện khi Tài khoản 5143 "Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý" không còn số dư.

Tài khoản 519 - Thanh toán khác giữa các đơn vị

trong từng Ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thanh toán khác (ngoài thanh toán liên hàng) giữa các đơn vị trong từng hệ thống Ngân hàng.
Tài khoản 519 có các tài khoản cấp III sau:

5191 - Điều chuyển vốn

5192 - Thu hộ, chi hộ

5199 - Thanh toán khác


Tài khoản 5191 - Điều chuyển vốn
Tài khoản này dùng để hạch toán số vốn điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa Hội sở chính của Ngân hàng với các đơn vị trực thuộc trong cùng hệ thống.
Bên Nợ ghi: - Số vốn điều chuyển đi.
Bên Có ghi: - Số vốn điều chuyển đến.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đi lớn hơn số vốn điều chuyển đến.
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số vốn điều chuyển đến lớn hơn số vốn điều chuyển đi.
Hạch toán chi tiết:

- Tại Hội sở chính của Ngân hàng : Mở tiểu khoản theo từng đơn vị trực thuộc có quan hệ điều chuyển vốn.

- Tại các đơn vị trong từng hệ thống Ngân hàng : Mở 1 tiểu khoản (đứng tên Hội sở chính).
Nội dung hạch toán 2 tài khoản:

Tài khoản 5192 - Thu hộ, chi hộ

Tài khoản 5199 - Thanh toán khác
Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu hộ, chi hộ hoặc thanh toán khác (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các đơn vị trong cùng hệ thống Ngân hàng phát sinh trong quá trình giao dịch.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã chi hộ các đơn vị khác.

- Số tiền phải thu ở các đơn vị khác.


Bên Có ghi: - Số tiền đã thu hộ cho các đơn vị khác.

- Số tiền các đơn vị khác trả.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền còn phải thu các đơn vị khác.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ

thanh toán.
Tài khoản 52 - Thanh toán liên hàng
Tài khoản 521 - Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn

hệ thống Ngân hàng
Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng có giao dịch thanh toán liên hàng.
Tài khoản 521 có các tài khoản cấp III sau:

5211 - Liên hàng đi năm nay.

5212 - Liên hàng đến năm nay.

5213 - Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu.

5214 - Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu.

5215 - Liên hàng đến năm nay còn sai lầm.


Tài khoản 5211 - Liên hàng đi năm nay
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi năm nay với các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng .
Bên Nợ ghi: - Các khoản chi hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng theo giấy báo Nợ liên hàng gửi đi.
Bên Có ghi: - Các khoản thu hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng theo giấy báo Có liên hàng gửi đi.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ.
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tiểu khoản.


Tài khoản 5212 - Liên hàng đến năm nay
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng đến năm nay với các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng .
Bên Nợ ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có liên hàng nhận được.

- Số tiền các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu.


Bên Có ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được.

- Số tiền các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng chưa được đối chiếu.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng chưa được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 2 tiểu khoản:

1 - Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ).

2 - Giấy báo Nợ liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Có).


Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 5213 - Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán các giấy báo liên hàng đến năm nay đã được đối chiếu.
Bên Nợ ghi: - Tổng số tiền các giấy báo Có liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
Bên Có ghi: - Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu.
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.


Tài khoản 5214 - Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền các giấy báo liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.

- Tất toán số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu.


Bên Có ghi: - Số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu.

- Tất toán số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 2 tiểu khoản:

1 - Giấy báo Nợ liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Nợ).

2 - Giấy báo Có liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Có).


Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 5215 - Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản sai lầm phát sinh trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay.
Bên Nợ ghi: - Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền để thanh toán.

- Điều chỉnh thanh toán sai lầm.


Bên Có ghi: - Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.

- Điều chỉnh thanh toán sai lầm.


Số dư Nợ: - Phản ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền chưa thanh toán được.

Số dư Có: - Phản ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 2 tiểu khoản:

1 - Sai lầm Ngân hàng phải tạm ứng tiền (Dư Nợ).

2 - Sai lầm Ngân hàng phải tạm giữ tiền (Dư Có).


Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.
Tài khoản 522 - Thanh toán liên hàng năm trước trong

toàn hệ thống Ngân hàng
Tài khoản 522 có các tài khoản cấp III sau:

5221 - Liên hàng đi năm trước.

5222 - Liên hàng đến năm trước.

5223 - Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu.

5224 - Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu.

5225 - Liên hàng đến năm trước còn sai lầm.

5226 - Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước.

5227 - Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước.


Tài khoản 5221 - Liên hàng đi năm trước
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi thuộc năm trước với các đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng trong thời gian chưa quyết toán chuyển tiêu liên hàng năm trước.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5211 được chuyển sang tài khoản 5221 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh sai lầm và tất toán số dư khi chuyển tiêu liên hàng.
Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tiểu khoản.
Tài khoản 5222 - Liên hàng đến năm trước
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng năm trước với các đơn vị khác trong cùng hệ thống tổ chức tín dụng.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5212 được chuyển sang tài khoản 5222 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).

Bên Nợ ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng thu hộ theo giấy báo Có liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.

- Số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.


Bên Có ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống Ngân hàng chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.

- Số tiền trên các giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 2 tiểu khoản:

1 - Giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Nợ).

2 - Giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Có).


Tài khoản 5223 - Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán các giấy báo liên hàng đến năm trước đã được đối chiếu.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5213 được chuyển sang tài khoản 5223 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Bên Nợ ghi: - Tổng số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu.

- Tất toán số dư Có khi chuyển tiêu liên hàng.


Bên Có ghi: - Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu.

- Tất toán số dư Nợ khi chuyển tiêu liên hàng.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tiểu khoản, dùng sổ đối chiếu liên hàng năm trước làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.
Tài khoản 5224 - Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền các giấy báo liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5214 được chuyển sang tài khoản 5224 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết như tài khoản 5214.
Tài khoản 5225 - Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản sai lầm phát sinh trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng thuộc năm trước.
Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5215 được chuyển sang tài khoản 5225 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).
Cách ghi chép và hạch toán chi tiết như tài khoản 5215.

Tài khoản 5226 - Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Ngân hàng để tập trung số dư tài khoản liên hàng đi năm trước do các đơn vị liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng.
Bên Nợ ghi: - Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.

- Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.


Bên Có ghi: - Số dư Có trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.

- Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tiểu khoản.


Tài khoản 5227 - Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước
Tài khoản này mở tại Hội sở chính của Ngân hàng để tập trung số dư các tài khoản liên hàng đến năm trước do các đơn vị liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng.
Bên Nợ ghi: - Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.

- Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.


Bên Có ghi: - Số dư Có trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.

- Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Số dư Có: - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng .
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tiểu khoản.


Tài khoản 523 - Thanh toán liên hàng năm nay trong từng tỉnh, thành phố
Tài khoản 523 có các tài khoản cấp III sau:

5231 - Liên hàng đi năm nay trong từng tỉnh, thành phố.

5232 - Liên hàng đến năm nay trong từng tỉnh, thành phố.

5233 - Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.

5234 - Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.

5235 - Liên hàng đến năm nay còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố.



Tài khoản 524 - Thanh toán liên hàng năm trước trong từng tỉnh, thành phố
Tài khoản 524 có các tài khoản cấp III sau:

5241 - Liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố.

5242 - Liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố.

5243 - Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.

5244 - Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu trong từng tỉnh, thành phố.

5245 - Liên hàng đến năm trước còn sai lầm trong từng tỉnh, thành phố.

5246 - Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước trong từng tỉnh, thành phố.

5247 - Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước trong từng tỉnh, thành phố.


Các tài khoản 523 và tài khoản 524 mở tại các Ngân hàng có tổ chức riêng việc thanh toán liên hàng giữa các đơn vị trong cùng hệ thống trong từng tỉnh, thành phố. Nội dung hạch toán các tài khoản này giống như nội dung hạch toán các tài khoản tương ứng về thanh toán liên hàng trong toàn hệ thống Ngân hàng đã giải thích ở phần trên (các tài khoản 5211, 5212, 5213, 5214, 5215, 5221, 5222, 5223, 5224, 5225, 5226,5227).

Tài khoản 56 - Thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài



Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương