HÀ NỘI 2014 Mục lục giới thiệu quy chuẩN 3


TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN QUỐC TẾ, QUỐC GIA VÀ CỦA VIỆT NAM VỀ THIẾT BỊ SET TOP BOX TRUYỀN HÌNH VỆ TINH



tải về 241.37 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích241.37 Kb.
#23253
1   2   3   4

TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN QUỐC TẾ, QUỐC GIA VÀ CỦA VIỆT NAM VỀ THIẾT BỊ SET TOP BOX TRUYỀN HÌNH VỆ TINH

  1. Việt Nam


Trước đây đã có một số tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến phát thanh truyền hình :

  • TCVN 5829:1991 – Máy thu hình màu – Phân loại và yêu cầu kỹ thuật

  • TCVN 5830:1999 – Truyền hình – Các thông số cơ bản

  • TCVN 5831:1999 – Máy phát hình – Các thông số cơ bản và phương pháp đo

Để đáp ứng yêu cầu quản lý về kỹ thuật phát thanh truyền hình trong giai đoạn chuyển đổi số hoá hệ thống phát thanh truyền hình. Bộ Thông tin và Truyền thông đã hoàn thành xây dựng và ban hành một số tiêu chuẩn như :

  • TCVN 8666:2011 – Thiết bị STB trong mạng truyền hình cáp kỹ thuật số

  • TCVN 8688:2011 – Dịch vụ truyền hình cáp số theo tiêu chuẩn DVB-C – Tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật

  • TCVN 8689:2011 – Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông






    1. Thế giới


Hiện nay có một số tổ chức quốc tế đưa ra các tiêu chuẩn liên quan đến kỹ thuật truyền hình số.

Các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế như ITU, ETSI, IEC đã và đang nghiên cứu đưa ra một số khuyến nghị và tiêu chuẩn kỹ thuật cho các thiết bị Set Top Box truyền hình.


      1. Tổ chức ITU


ITU đã đưa ra một số khuyến nghị liên quan đến truyền hình. Các khuyến nghị này bao gồm:

ITU-T J.193 (06-2004) "Requirements for the next generation of  set top boxes

Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu có tính kiểm tra cho thiết bị Set Top Box thuộc thế hệ sau có thể kết nối đa dịch vụ.

ITU report 624-4 "Characteristics of Television Systems"

Báo cáo trình bày các đặc tính chung của hệ thống truyền hình

ITU-R BT.1359-1 "Relative timing of sound and vision for broadcasting"

Khuyến nghị cung cấp các chỉ tiêu về trễ giữa hình và tiếng trong truyền hình quảng bá

ITU-R BT.601 (CCIR) "Studio Encoding Parameters of Digital Television for Standard 4:3 and Wide-Screen 16:9 Aspect Ratio"

Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu về các tham số mã hoá tín hiệu truyền hình số tiêu chuẩn 4:3 và màn ảnh rộng 16:9

ITU-R BT.653-3 "Teletext System"

Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu cho hệ thống văn bản truyền hình Teletext

Nhận xét:



  • Các khuyến nghị của ITU đưa ra các yêu cầu liên quan đến mạng truyền hình kĩ thuật số nói chung.

  • Các khuyến nghị của ITU không đưa ra tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và đo kiểm cho thiết bị Set Top Box trong mạng truyền hình vệ tinh


      1. Tổ chức IEC


IEC - 61883-1 (03-2001), Consumer audio/video equipment - Digital Interface - Part 1: General

Tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu chung cho giao diện thiết bị nghe/nhìn của người sử dụng.

IEC - 60958-1, -3, Digital Audio Interface - Part 1: General Part 3: Consumer Application

Tiêu chuẩn này cung cấp giao diện tiếng dạng số cho các ứng dụng của người sử dụng.

IEC 60933-5, Audio, video and audiovisual systems - Interconnections and matching values - Part 5: Y/C connector for video systems - Electrical matching values and description of the connector.

Tiêu chuẩn này quy định đầu nối S-Video đấu nối với hệ thống truyền hình.

Nhận xét:


  • Các tiêu chuẩn của tổ chức IEC liên quan đến một số phần của thiết bị Set Top Box trong mạng truyền hình vệ tinh kỹ thuật số .

  • Hiện nay IEC chưa đưa ra tiêu chuẩn nào cho thiết bị Set Top Box trong truyền hình vệ tinh
      1. Tổ chức ETSI








ETSI EN 300 – 421 V1.1.2 (08/97)Framing structure, channel coding and modulation for 11/12 GHz satellite services

Tiêu chuẩn này đưa ra chuẩn về cấu trúc khung, mã hoá kênh và điều chế cho hệ thống truyền hình kỹ thuật số mặt đất DVB-S.

ETSI EN 302 – 307 V1.2.1 (08/09) Second generation framing structure, channel coding and modulation systems for Broadcasting, Interactive Services, News Gathering and other broadband satellite applications (DVB-S2)

Tiêu chuẩn này đưa ra chuẩn về cấu trúc khung, mã hoá kênh và điều chế cho hệ thống truyền hình kỹ thuật số mặt đất DVB-S2.



  • ETSI EN 300 - 468 V1.6.1: Digital Video Broadcasting (DVB): Specification for Service Information (SI) in DVB systems

Tiêu chuẩn này đưa ra chuẩn về thông tin dịch vụ cho hệ thống truyền hình cáp dùng kỹ thuật số.

ETSI EN 300 - 743 V1.2.1: Digital Video Broadcasting (DVB): Subtitling Systems

Tiêu chuẩn này đưa ra chuẩn về phụ đề cho hệ thống truyền hình cáp dùng kỹ thuật số.

ETSI TR 101 154 V1.5.1: Digital Video Broadcasting (DVB): Implementation Guidlines for the use of MPEG-2 systems, video and audio in satellite, cable and terrestrial broadcasting

Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn thiết lập với hệ thống MPEG-2, hình và tiếng cho truyền hình vệ tinh, cáp và số mặt đất.

Nhận xét:



  • Các tiêu chuẩn của Châu Âu ETSI định nghĩa rõ các chuẩn truyền dẫn, ghép kênh, kết nối, các dịch vụ cho truyền hình kĩ thuật số DVB.

  • Tuy nhiên ETSI chưa xây dựng một tiêu chuẩn hoàn chỉnh dành riêng cho thiết bị Set Top Box trong mạng truyền hình vệ tinh.
      1. Tổ chức Nordig.


Là tổ chức chuyên đưa ra các tiêu chuẩn liên quan đến truyền hình số qua mạng cáp cho các nước thuộc khu vực Bắc Âu bao gồm các thành viên là các nhà khai thác truyền hình và cung cấp. Quy trình xin giấy chứng nhận của Nordig sẽ phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn do Nordig đề ra trước khi nhận được giấy phép trong thời hạn 4 năm có dấu logo của Nordig trên sản phẩm. Các phép đo đều dành cho nhà sản xuất và do nhà sản xuất tiến hành sau đó đệ trình lên Nordig và sẽ có giám sát của Nordig nếu cần thiết.

Bộ tiêu chuẩn của Nordig dành cho nhà sản xuất bao gồm:

NorDig Unified version 2.2.1: NorDig Unified Requirements for Integrated Receiver Decoders for use in cable, satellite, terrestrial and IP-based networks

NorDig Unified Test specification, ver 2.2.1 Unified NorDig Test Specifications for Integrated Receiver Decoders for use in cable, satellite, terrestrial and IP-based networks

Nhận xét:


  • Các tiêu chuẩn của tổ chức Nordig cho thiết bị Set Top Box trong mạng truyền hình vệ tinh kĩ thuật số là tiêu chuẩn cho nhà sản xuất thiết bị.

  • Hệ thống tiêu chuẩn của Nordig đã được chấp nhận sử dụng ở khu vực Bắc Âu.

  • Tài liệu tiêu chuẩn Nordig có viện dẫn đến các tài liệu của các tổ chức tiêu chuẩn thế giới và châu Âu như IEC, ETSI nên được dùng làm tài liệu tham khảo.


      1. Tiêu chuẩn truyền hình kĩ thuật số của Mỹ


Khác với khu vực châu Âu đưa ra tiêu chuẩn truyền hình số là DVB thì châu Mỹ dùng tiêu chuẩn truyền hình kĩ thuật số ATSC. ATSC hay Uỷ ban hệ thống truyền hình tiên tiến được thành lập năm 1982 là một tổ chức quốc tế phi lợi nhuận chuyên đưa ra các chuẩn hoá cho truyền hình số. Các thành viên của ATSC đại diện cho nhà cung cấp dịch vụ truyền hình, thiết bị , mạng cáp, vệ tinh....Hiện nay tiêu chuẩn truyền hình số của Mỹ chủ yếu được chấp nhận ở Châu Mỹ và một số nước khác như Hàn Quốc...ATSC hiện chưa đưa ra tiêu chuẩn nào cho thiết bị STB nối với mạng cáp dùng kĩ thuật số.
      1. Các tiêu chuẩn quốc gia khác

        1. Tiêu chuẩn của Australia.


Hiện nay Australia mới đưa ra tiêu chuẩn dành cho thiết bị Set Top Box thu truyền hình số mặt đất:

AS4933.1-2000 “Digital television- Requirements for Receivers: Part 1; VHF/UHF DVB-T television broadcasts”

Australia chưa có tiêu chuẩn dành cho thiết bị thu truyền hình số vệ tinh.

Nhận xét :

- Australia đã đưa ra tiêu chuẩn cho thiết bị thu truyền hình số mặt đất.

- Tiêu chuẩn truyền hình số của Australia là tiêu chuẩn châu Âu DVB.

- Australia chưa đưa ra tiêu chuẩn cho thiết bị STB trong mạng truyền hình vệ tinh.

        1. Tiêu chuẩn của Ấn Độ.


Hiện nay tổng cục Tiêu chuẩn Ấn Độ BIS (Bereau of Indian Standard) đã ban hành tiêu chuẩn dành cho thiết bị Set Top Box kết nối với mạng truyền hình kĩ thuật số:

IS 15245:2002 Digital Set Top Box - Specification

Nhận xét:



- Tiêu chuẩn này chủ yếu đề cập đến các chuẩn truyền hình số của ETSI chứ không đưa ra chỉ tiêu đánh giá cụ thể

- Tiêu chuẩn truyền hình số của Ấn Độ là tiêu chuẩn châu Âu DVB
        1. Tiêu chuẩn của Trung Quốc.


Hiện nay, Trung Quốc chưa quyết định lựa chọn tiêu chuẩn cho truyền hình số của Mỹ, của châu Âu hay tiêu chuẩn trong nước do trường đại học Tsinghua và Shanghai Jiao Tong xây dựng.

Nhận xét:



- Hiện nay, đang trong quá trình thử nghiệm và chưa lựa chọn tiêu chuẩn cụ thể nên Trung Quốc vẫn chưa đưa ra tiêu chuẩn cho thiết bị Set Top Box

3.2.6.4. Tiêu chuẩn của Áo.


Cơ quan Österreichische Rundfunksender GmbH & Co.KG, viết tắt là ORS đã đưa ra tiêu chuẩn cho thiết bị Set Top Box truyền hình vệ tinh :

HDTV IRD Guidelines Austria Version 3.1 - 1 September 2010

Nhận xét:



  • Tài liệu này đưa ra nhằm hướng dẫn các nhà sản xuất thiết bị Set Top Box cho mạng truyền hình vệ tinh trên thị trường Áo tuân theo. Nội dung của tiêu chuẩn này rút gọn tương tự nội dung tiêu chuẩn tổ chức Nordig.



  1. Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
    vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
    vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
    vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
    vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
    vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
    vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
    vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
    vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
    vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
    vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

    tải về 241.37 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương