3. ĐỊNH GIÁ NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Nhóm đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 13 Luật đất đai 2003 bao gồm:
a) Ðất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Ðất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
c) Ðất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Ðất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
e) Ðất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
g) Ðất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
h) Ðất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
i) Ðất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k) Ðất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;
3.1. Định giá đất phi nông nghiệp ở nông thôn a) Khung giá đất phi nông nghiệp ở nông thôn
Tại điều 9 Nghị định 188/2004/NĐ-CP quy định: đất ở tại nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và các loại đất phi nông nghiệp khác ở nông thôn như: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ được xếp theo vị trí của từng loại đất, chia theo ba loại xã trong địa giới hành chính: đồng bằng, trung du, miền núi để định giá theo khung giá quy định tại Nghị định 188/2004/NĐ-CP.
Giá đất ở tại nông thôn cũng được chia theo 3 vùng (đồng bằng, trung du và miền núi) với mức giá tối thiểu của vùng đồng bằng là 10 nghìn đồng/m2 và mức giá tối đa là 1.250 nghìn đồng/m2 (bảng 5.9).
-
Khung giá đất ở tại nông thôn
Ðơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Mức giá
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
10,0
|
1.250,0
|
4,5
|
850,0
|
2,5
|
600,0
|
(Nghị định 188/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ)
-
Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Ðơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Mức giá
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
10,0
|
900,0
|
4,5
|
600,0
|
2,5
|
350,0
|
(Nghị định 188/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ)
Giá đất kinh doanh phi tại nông thôn cũng được chia theo 3 vùng (đồng bằng, trung du và miền núi) (bảng 5.10) với mức giá tối thiểu của vùng đồng bằng là 10 nghìn đồng/m2 và mức giá tối đa là 900 nghìn đồng/m2.
b) Tiêu chuẩn xếp loại vị trí
Vị trí của từng loại đất trong mỗi loại xã được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
- Khu vực 2: nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất.
- Khu vực 3: là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
c) Xác định giá đất phi nông nghiệp ở nông thôn
Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, thực hiện định giá theo vị trí đất ở ba khu vực đất tại địa phương. Căn cứ vào tiêu thức xếp loại vị trí đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành xây dựng hệ số vị trí định giá đất cho từng khu vực đất theo nguyên tắc: Đất tại vị trí số 1 của khu vực nào có mức giá cao nhất tại khu vực đó, ứng với hệ số 1, đất tại các vị trí tiếp sau của các khu vực đất tương ứng có hệ số thấp hơn ứng với các mức giá thấp hơn. Cách thức xác định giá đất cho từng vị trí đất thực hiện tương tự như cách xác định giá cho từng vị trí đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
Riêng đối với một số vị trí đất ở tại nông thôn có mặt tiền liền cạnh với các trục đường giao thông chính (tỉnh lộ, quốc lộ), hoặc nằm tiếp giáp khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch nên đặc biệt thuận lợi cho việc kinh doanh và làm dịch vụ, có giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường cao; thì giá đất được qui định cao hơn, nhưng mức tối đa không được cao hơn quá 3 lần mức giá tối đa của khung giá đất ở tại nông thôn qui định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể và quy định số lượng ví trí đối với loại đất này để định giá.
d) Định giá đất phi nông nghiệp ở nông thôn của Hà Nội Phân khu vực
Để phục vụ cho công tác định giá đất ở khu vực nông thôn, theo quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 UBND Thành phố Hà Nội về việc: Ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, thì các xã vùng ngoại thành Hà nội được phân thành: xã giáp ranh nội thành, xã vùng đồng bằng và xã vùng trung du. Như vậy đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn chỉ tính đến các xã vùng đồng bằng và vùng trung du. Toàn thành phố Hà Nội có 75 xã thuộc vùng nông thôn, trong đó có 70 xã vùng đồng bằng và 5 xã vùng trung du. Cụ thể:
Xã vùng đồng bằng
Huyện Từ Liêm bao gồm các xã: Xuân Phương, Phú Diễn, Minh Khai, Tây Tựu, Thượng Cát, Liên Mạc, Thuỵ Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ.
Huyện Thanh Trì bao gồm các xã: Ngũ Hiệp, Hữu Hoà, Ngọc Hồi, Vĩnh Quỳnh, Duyên Hà, Đông Mỹ, Liên Ninh, Tả Thanh Oai, Đại áng, Vạn Phúc.
Huyện Gia Lâm bao gồm các xã: Yên Viên, Ninh Hiệp, Dương Xá, Phú Thị, Yên Thường, Đình Xuyên, Dương Hà, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, Đặng Xá, Bát Tràng, Phù Đổng, Trung Mầu, Dương Quang, Kim Sơn, Lệ Chi, Kim Lan, Văn Đức.
Huyện Đông Anh bao gồm các xã: Nguyên Khê, Uy Nỗ, Hải Bối, Tiên Dương, Cổ Loa, Xuân Canh, Đông Hội, Mai Lâm, Vĩnh Ngọc, Kim Chung, Nam Hồng, Võng La, Bắc Hồng, Vân Nội, Xuân Nộn, Việt Hùng, Kim Nỗ, Dục Tú, Tầm Xá, Vân Hà, Đại Mạch, Liên Hà, Thuỵ Lâm.
Huyện Sóc Sơn bao gồm các xã: Phù Lỗ, Phú Minh, Phú Cường, Thanh Xuân, Mai Đình, Quang Tiến, Xuân Thu, Kim Lũ, Trung Giã, Đức Hoà, Tân Minh, Bắc Phú, Đông Xuân, Tân Dân, Tân Hưng, Việt Long, Hiền Ninh, Xuân Giang, Tiên Dược, Phù Linh.
Xã vùng trung du bao gồm các xã: Nam Sơn, Bắc Sơn, Minh Trí, Minh Phú, Hồng Kỳ thuộc huyện Sóc Sơn.
Đồng thời để xác định giá đất cho đất phi nông nghiệp, UBND thành phố Hà Nội tiến hành phân loại các trục đường chính ngoại thành thành phố Hà Nội theo 3 loại đường phố chính. Toàn bộ các đường thuộc 5 huyện ngoại thành thành phố Hà Nội thể hiện ở bảng 5.11.
-
Phân loại đường trục chính ngoại thành thành phố Hà Nội
Số TT
|
Đoạn đường
|
Phân loại
|
I
|
Huyện Từ Liêm
|
|
a
|
Quốc lộ
|
|
1
|
- Đường 32
+ Cầu Diễn (Hồ Tùng Mậu - Cầu vượt đường sắt)
+ Cầu vượt đường sắt đến hết địa phận Hà Nội
|
I
II
|
2
|
+ Đường Láng - Hoà Lạc
|
I
|
b
|
Đường địa phương
|
|
3
|
Đường đê Sông Hồng (từ địa phận huyện Từ Liêm qua cầu Thăng Long đến hết địa phận Từ Liêm (xã Thượng Cát)
|
III
|
4
|
Đường 69*
+ Đoạn 1: từ giáp địa phận quận Cầu Giấy đến đường Phạm Văn Đồng*
+ Đoạn 2: từ đường Phạm Văn Đồng đến hết địa phận xã Đông Ngạc*
+ Đoạn 3: Đoạn qua xã Thụy Phương
|
II
IV
II
|
5
|
Đường 70
+ Đoạn từ ngã ba đi Quốc Oai đến hết địa phận Hà Nội
+ Đoạn từ thôn Ngọc Trục Đại Mỗ đến Nhổn
+ Đoạn từ Nhổn đến đê Sông Hồng
|
III
II
III
|
6
|
Đường 72 (ngã ba Biển Sắt - hết địa phận Từ Liêm)
|
II
|
7
|
Đường Kinh tế Miền Tây
|
III
|
8
|
Đường Liên Mạc - Phú Diễn
|
III
|
9
|
Đường Thuỵ Phương - Thượng Cát (tạm gọi) (Cống Liên Mạc - đường 70 xã Thượng Cát)
|
III
|
10
|
Đường vào Trại gà (từ hết thị Cầu Diễn - Sông Pheo)
|
III
|
11
|
Đường vào xí nghiệp Vi sinh
|
III
|
12
|
Đường Yên Hoà đến xã Đại Mỗ
|
II
|
13
|
Đoạn từ đường 69 đi Đại học Cảnh sát, Mỏ Địa chất
|
III
|
14
|
Đường đê Sông Hồng*
Đoạn từ địa phận quận Tây Hồ qua xã Đông Ngạc
|
III
|
II
|
Huyện Thanh Trì
|
|
a
|
Quốc lộ
|
|
1
|
Quốc lộ 1A từ cuối Thị trấn Văn Điển đến hết địa phận huyện Thanh Trì
|
I
|
2
|
Quốc lộ 1B Pháp Vân - Cầu Giẽ (địa phận huyện Thanh Trì)
|
I
|
b
|
Đường địa phương
|
|
3
|
Đường đê Sông Hồng (đoạn Huyện Thanh Trì)
|
II
|
4
|
Đoạn từ Ngọc Hồi đến Đê Sông Hồng
|
II
|
5
|
Đoạn hết Thị trấn Văn Điển - Giáp địa phận Hà Tây
|
II
|
6
|
Đường liên xã (Thị trấn Văn Điển qua xã Tam Hiệp Hoàng Liệt)
|
III
|
7
|
Đường liên xã Đông Mỹ - Vạn Phúc - Đê sông Hồng (Đông Mỹ - Đê sông Hồng)
|
III
|
8
|
Đường liên xã Liên Ninh (từ Liên Ninh - Đại áng)
|
III
|
9
|
Đường liên xã QL 70- Tả Thanh Oai
+ Đoạn Quốc lộ 70 đến đường rẽ vào thôn Siêu Quần.
+ Từ đường rẽ vào thôn Siêu Quần đến địa phận Hà Tây
|
II
III
|
10
|
Đường liên xã QL1A - Liên Ninh - Đông Mỹ (Từ QL1A - Đông Mỹ)
|
III
|
11
|
Đường Ngọc Hồi - Yên Kiện - Lạc Thị
|
III
|
12
|
Đường từ cuối Thị trấn Văn Điển - Tứ Hiệp - Đê sông Hồng
|
III
|
13
|
Đường vào xã Vĩnh Quỳnh - Đại áng
+ Từ cuối Thị trấn Văn Điển đến cuối Xã Vĩnh Quỳnh.
+ Từ cuối xã Vĩnh Quỳnh đến Hà Tây
|
II
III
|
14
|
Kim Giang (từ Đại Kim - QL 70)
|
III
|
III
|
Huyện Gia Lâm
|
|
a
|
Quốc lộ
|
|
1
|
Cuối phố Hà Huy Tập đến hết địa phận Hà Nội
|
II
|
2
|
- Quốc lộ 5
|
|
|
+ Nguyễn Văn Linh đến hết địa phận xã Trâu Quỳ
|
I
|
|
+ Dương Xá đến hết địa phận Hà Nội
|
II
|
3
|
- Quốc lộ 179
|
III
|
4
|
- Quốc lộ 181 (từ 179 đến hết địa phận Hà Nội)
|
III
|
b
|
Đường địa phương
|
|
5
|
- Cổ Bi (dốc Hội-đường QLộ 5)
|
III
|
6
|
- Dốc Lã - Trung Mầu
|
III
|
7
|
- Dốc Vân - Dốc Lã (Yên Viên)
|
III
|
8
|
- Đường Kiên Thành (từ quốc lộ 5 đến 179 cũ)
|
III
|
9
|
- Đường từ ĐHNN 1 đi Bát Tràng (hoặc đê sông Hồng)
|
III
|
10
|
- Đường từ Đa Tốn đi đê Sông Hồng
|
III
|
11
|
- Đường từ Đa Tốn đi Kiêu Kị
|
III
|
12
|
- Đường trong Đại học NN1 (áp dụng với trục chính)
|
II
|
13
|
- Ngô Xuân Quảng
|
II
|
14
|
- Ninh Hiệp - Đình Xuyên - Dương Hà
|
III
|
15
|
- Phan Đăng Lưu
|
III
|
16
|
- Thiên Đức (Hà Huy Tập - Dốc Vân)
|
II
|
17
|
- Từ Hà Huy Tập vào Đình Xuyên
|
III
|
18
|
- Vành đai III (đi Lạng Sơn thuộc quận Long Biên)
|
I
|
IV
|
Huyện Đông Anh
|
|
a
|
Quốc lộ
|
|
1
|
Quốc lộ 3
|
|
|
- Đoạn Cầu Đuống - Cầu Đôi
|
I
|
|
- Đoạn Thị trấn Đông Anh - Phù Lỗ
|
I
|
2
|
- Đường Bắc Thăng Long - Quốc lộ 3
|
I
|
3
|
- Đường Bắc Thăng Long - Nội Bài
|
II
|
4
|
Quốc lộ 3 đi bến phà Đông Trù
|
III
|
b
|
Đường địa phương
|
|
5
|
Chợ Sa (Cổ Loa) đi Chợ Tó
|
III
|
6
|
Đường từ quốc lộ 3 đi nông trường Đông Anh II đi ga Bắc Hồng
|
III
|
7
|
Đường từ Trung tâm Y tế Huyện đi Đền Sái
|
III
|
8
|
Đường từ cầu Kênh giữa - Nam Hồng - Cầu Đò So
|
III
|
9
|
Đường từ Trạm biến thế đi đường cao tốc
|
III
|
10
|
Quốc lộ 3 đi ga Đông Anh, ấp Tó, Uy Nỗ, Việt Hùng
|
III
|
11
|
Quốc lộ 23B*
|
III
|
12
|
Cầu kênh giữa đi UBND xã Kim Nỗ
|
III
|
13
|
Chợ Kim đi Nguyên Khê đi Bắc Hồng
|
III
|
14
|
Ga Cổ Loa đi Cổng Trắng đi ấp Tó
|
III
|
15
|
Cổng trắng đi ga Cổ Loa đi Dục Tú
|
III
|
16
|
Ngã ba chợ Vân Trì đi chợ Bỏi
|
III
|
17
|
Ngã ba đồng Lủi đi chợ Cổ Loa
|
III
|
18
|
Quốc lộ 3 đi Xưởng phim đi Cổ Loa
|
III
|
19
|
Chợ Sa vào khu di tích Cổ Loa
|
III
|
20
|
Đường từ Vân Nội đi Kim Nỗ, Kim Chung
|
III
|
21
|
Đường Nam Hà ( từ xãViệt Hùng vào xã Vân Hà )
|
III
|
22
|
Đường Kinh tế Miền Đông
|
III
|
23
|
Chợ Vân Trì đi Ga Bắc Hồng
|
III
|
IV
|
Huyện Sóc Sơn
|
|
a
|
Quốc lộ
|
|
1
|
Quốc lộ 2
|
|
|
- Đoạn từ Phù Lỗ đến hết xã Thanh Xuân
|
I
|
|
- Cuối xã Thanh Xuân đến hết địa phận Hà Nội
|
II
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 2 vào sân bay Nội Bài
|
I
|
2
|
Đường Bắc Thăng Long - Nội Bài (thuộc các xã Phú Cường, Quang Tiến, Thanh Xuân)
|
II
|
3
|
Quốc lộ 3
|
|
|
- Đoạn từ Phù Lỗ đến hết Phù Linh
|
I
|
|
- Đoạn thuộc các xã Trung Giã, Tân Minh.
|
II
|
4
|
Đường 131
|
II
|
b
|
Đường địa phương
|
|
5
|
Đường Phù Lỗ - Đò Lo
|
III
|
6
|
Đường Nỉ đi Cà phê Tân Phúc (đường 35)
|
III
|
7
|
Đường từ Quốc lộ 3 đi đền Sóc
|
III
|
8
|
Đường từ Quốc lộ 3 đi Minh Trí, Xuân Hoà
|
III
|
9
|
Đường 35 đi Bắc Sơn
|
III
|
10
|
Đường 131 đi Bắc Phú
|
III
|
11
|
Đường 131 - Hiền Ninh
|
III
|
12
|
Núi Đôi - Thá
|
III
|
13
|
Quốc lộ 3 - Cầu Vát
|
III
|
(Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố Hà Nội, *Quyết định số 72/2005/QĐ-UB ngày 13/5/2005 của UBND thành phố Hà Nội)
Giá đất quy định
Giá đất ở và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực ven trục đường giao thông có tên trong bảng 5.12 chia thành 3 loại đường (I, II, III) và 4 vị trí (1, 2, 3, 4), được quy định tại bảng 5.13.
-
Giá đất ở và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực ven trục đường giao thông
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí lô đất
|
Đất ở
|
Đoạn loại I
|
Đoạn loại II
|
Đoạn loại III
|
Vị trí 1
|
áp dụng trong phạm vi từ chỉ giới hè đường đến 200m
|
3 750 000
|
3 000 000
|
2 600 000
|
Vị trí 2
|
2 800 000
|
2 300 000
|
1 900 000
|
Vị trí 3
|
2 200 000
|
1 800 000
|
1 500 000
|
Vị trí 4
|
1 700 000
|
1 400 000
|
1 250 000
|
Ngoài 200m tính từ chỉ giới hè đường
|
Theo giá đất khu dân cư nông thôn
|
Vị trí lô đất
|
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
Đoạn loại I
|
Đoạn loại II
|
Đoạn loại III
|
Vị trí 1
|
áp dụng trong phạm vi từ chỉ giới hè đường đến 200m
|
2 630 000
|
2 100 000
|
1 830 000
|
Vị trí 2
|
1 690 000
|
1 380 000
|
1 180 000
|
Vị trí 3
|
1 210 000
|
1 120 000
|
1 000 000
|
Vị trí 4
|
1 050 000
|
1 000 000
|
950 000
|
Ngoài 200m tính từ chỉ giới hè đường
|
Theo giá đất khu dân cư nông thôn
|
(Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố Hà Nội)
Giá đất ở trong khu vực nông thôn được quy định đến từng xã trong các huyện ngoại thành thành phố Hà Nội cho đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bảng 5.18). Mức giá đất ở được xây dựng cao nhất là các xã thuộc huyện Từ Liêm và Thanh Trì (Xuân Phương, Phú Diễn, Minh Khai, Ngũ Hiệp) là 1,25 triệu đồng/m2. Các xã có mức giá đất ở thấp nhất (100 nghìn đồng/m2) là Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng Kỳ thuộc huyện Sóc Sơn.
-
Giá đất ở nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Số thứ tự
|
Tên địa phương
|
Mức giá
|
Đất ở
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
I
|
Huyện Từ Liêm
|
|
|
1
|
Xã Xuân Phương
|
1 250 000
|
900 000
|
2
|
Xã Phú Diễn
|
1 250 000
|
900 000
|
3
|
Xã Minh Khai
|
1 250 000
|
900 000
|
4
|
Xã Tây Tựu
|
1 000 000
|
750 000
|
5
|
Xã Thượng Cát
|
1 000 000
|
750 000
|
6
|
Xã Liên Mạc
|
920 000
|
700 000
|
7
|
Xã Thuỵ Phương
|
920 000
|
700 000
|
8
|
Xã Tây Mỗ
|
920 000
|
700 000
|
9
|
Xã Đại Mỗ
|
1 000 000
|
750 000
|
II
|
Huyện Thanh Trì
|
|
|
1
|
Xã Ngũ Hiệp
|
1 250 000
|
900 000
|
2
|
Xã Hữu Hoà
|
920 000
|
700 000
|
3
|
Xã Ngọc Hồi
|
920 000
|
700 000
|
4
|
Xã Vĩnh Quỳnh
|
1 000 000
|
750 000
|
5
|
Xã Duyên Hà
|
800 000
|
600 000
|
6
|
Xã Đông Mỹ
|
800 000
|
600 000
|
7
|
Xã Liên Ninh
|
920 000
|
700 000
|
8
|
Xã Tả Thanh Oai
|
800 000
|
600 000
|
9
|
Xã Đại áng
|
800 000
|
600 000
|
10
|
Xã Vạn Phúc
|
800 000
|
600 000
|
III
|
Huyện Gia Lâm
|
|
|
1
|
Xã Yên Viên
|
920 000
|
700 000
|
2
|
Xã Ninh Hiệp
|
920 000
|
700 000
|
3
|
Xã Dương Xá
|
800 000
|
600 000
|
4
|
Xã Phú Thị
|
650 000
|
500 000
|
5
|
Xã Yên Thường
|
800 000
|
600 000
|
6
|
Xã Đình Xuyên
|
920 000
|
750 000
|
7
|
Xã Dương Hà
|
920 000
|
750 000
|
8
|
Xã Kiêu Kỵ
|
650 000
|
500 000
|
9
|
Xã Đa Tốn
|
650 000
|
500 000
|
10
|
Xã Đặng Xá
|
650 000
|
500 000
|
11
|
Xã Bát Tràng
|
800 000
|
600 000
|
12
|
Xã Phù Đổng
|
650 000
|
500 000
|
13
|
Xã Trung Mầu
|
650 000
|
500 000
|
14
|
Xã Dương Quang
|
650 000
|
500 000
|
15
|
Xã Kim Sơn
|
650 000
|
500 000
|
16
|
Xã Lệ Chi
|
500 000
|
350 000
|
17
|
Xã Kim Lan
|
650 000
|
500 000
|
18
|
Xã Văn Đức
|
650 000
|
500 000
|
IV
|
Huyện Đông Anh
|
|
|
1
|
Xã Nguyên Khê
|
650 000
|
500 000
|
2
|
Xã Uy Nỗ
|
800 000
|
600 000
|
3
|
Xã Hải Bối
|
800 000
|
600 000
|
4
|
Xã Tiên Dương
|
650 000
|
500 000
|
5
|
Xã Cổ Loa
|
500 000
|
350 000
|
6
|
Xã Xuân Canh
|
500 000
|
350 000
|
7
|
Xã Đông Hội
|
500 000
|
350 000
|
8
|
Xã Mai Lâm
|
650 000
|
500 000
|
9
|
Xã Vĩnh Ngọc
|
650 000
|
500 000
|
10
|
Xã Kim Chung
|
800 000
|
600 000
|
11
|
Xã Nam Hồng
|
800 000
|
600 000
|
12
|
Xã Võng La
|
650 000
|
500 000
|
13
|
Xã Bắc Hồng
|
650 000
|
500 000
|
14
|
Xã Vân Nội
|
650 000
|
500 000
|
15
|
Xã Xuân Nộn
|
650 000
|
500 000
|
16
|
Xã Việt Hùng
|
500 000
|
350 000
|
17
|
Xã Kim Nỗ
|
650 000
|
500 000
|
18
|
Xã Dục Tú
|
500 000
|
350 000
|
19
|
Xã Tầm Xá
|
650 000
|
500 000
|
20
|
Xã Vân Hà
|
500 000
|
350 000
|
21
|
Xã Đại Mạch
|
650 000
|
500 000
|
22
|
Xã Liên Hà
|
500 000
|
350 000
|
23
|
Xã Thuỵ Lâm
|
500 000
|
350 000
|
V
|
Huyện Sóc Sơn
|
|
|
1
|
Xã Phù Lỗ
|
650 000
|
500 000
|
2
|
Xã Phú Minh
|
650 000
|
500 000
|
3
|
Xã Phú Cường
|
650 000
|
500 000
|
4
|
Xã Thanh Xuân
|
650 000
|
500 000
|
5
|
Xã Mai Đình
|
650 000
|
500 000
|
6
|
Xã Quang Tiến
|
650 000
|
500 000
|
7
|
Xã Xuân Thu
|
350 000
|
250 000
|
8
|
Xã Kim Lũ
|
350 000
|
250 000
|
9
|
Xã Trung Giã
|
500 000
|
350 000
|
10
|
Xã Đức Hoà
|
500 000
|
350 000
|
11
|
Xã Tân Minh
|
500 000
|
350 000
|
12
|
Xã Bắc Phú
|
350 000
|
250 000
|
13
|
Xã Đông Xuân
|
500 000
|
350 000
|
14
|
Xã Tân Dân
|
350 000
|
250 000
|
15
|
Xã Tân Hưng
|
350 000
|
250 000
|
16
|
Xã Việt Long
|
350 000
|
250 000
|
17
|
Xã Hiền Ninh
|
500 000
|
350 000
|
18
|
Xã Xuân Giang
|
350 000
|
250 000
|
19
|
Xã Tiên Dược
|
650 000
|
500 000
|
20
|
Xã Phù Linh
|
500 000
|
350 000
|
21
|
Xã Nam Sơn
|
100 000
|
90 000
|
22
|
Xã Bắc Sơn
|
100 000
|
90 000
|
23
|
Xã Minh Trí
|
200 000
|
150 000
|
24
|
Xã Minh Phú
|
200 000
|
150 000
|
25
|
Xã Hồng Kỳ
|
100 000
|
90 000
|
(Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố Hà Nội)
Xác định giá đất phi nông nghiệp ở khu vực nông thôn tại thành phố Hà Nội phải biết được các đường trục chính thuộc ngoại thành Hà Nội (bảng 5.11). Khi xác định giá đất trong khu vực cần biết được đường trục chính của mình nằm ở loại nào, căn cứ vào bảng giá quy định cho đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực ven trục đường giao thông (bảng 5.12) để xác định giá cho từng thửa đất nằm trong phạm vi cách 200 m so với đường giao thông, các vị trí nằm ngoài phạm vi 200 m giá đất được tính theo bảng giá đất ở và kinh doanh khu vực nông thôn bảng 5.13.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |