4. Nhóm lớp thủy hệ
Mã trình bày
|
Nội dung bản đồ
|
Kiểu
|
Lớp
|
màu
|
Lực nét
|
Tên kí hiệu
|
Phông chữ
|
Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lý
|
Tên FT
|
Số Ft
|
Cao/Rộng
|
|
Mặt nước tĩnh
|
|
|
|
|
Mã đối tượng LB01 phân biệt biểu thị hồ nhỏ với hồ lớn như sau:
+ Hồ nhỏ là các hồ nuôi tôm, cá (lẫn với ao) rải rác trong các khu dân cư, canh tác, thể hiện tương tự ao: Fill OutLine (Viền màu 12, nền màu 13)
+ Hồ lớn là những hồ có đường bờ nước xác định theo các quy luật của địa hình
|
LB01
|
Hồ nhỏ, ao
|
Shape
|
6
|
12/13
|
|
|
|
|
|
Không thể hiện đường bờ, Fill OUTLINE
|
LB02
|
Nền hồ lớn, đầm phá
|
Shape
|
8
|
13
|
|
|
|
|
|
|
LB03
|
Nền hồ chứa
|
Shape
|
8
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bờ nước
|
|
|
|
|
Đối tượng đường bờ ao hồ, đầm phá, sông suối được tạo từ việc kết hợp các thuộc tính “loaiTrangThaiDuongBoNuoc” và “loaiRanhGioiNuocMat. Đường bờ kênh mương không thể hiện thuộc tính “loaiTrangThaiDuongBoNuoc”
|
LG01-1
|
Đường bờ nước hồ, đầm, phá, hồ chứa rõ ràng
|
Line
|
2
|
12
|
1
|
|
|
|
|
loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1
loaiRanhGioiNuocMat = 1+3+5
|
LG01-2
|
Đường bờ nước hồ, đầm, phá, hồ chứa không rõ ràng
|
Line
|
2
|
12
|
1
|
3
|
|
|
|
loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2
loaiRanhGioiNuocMat = 1+3+5
|
LG01-3
|
Đường bờ sông suối rõ ràng
|
Line
|
3
|
12
|
1
|
|
|
|
|
loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1
loaiRanhGioiNuocMat = 6
|
LG01-4
|
Đường bờ sông suối không rõ ràng
|
Line
|
3
|
12
|
1
|
3
|
|
|
|
loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2
loaiRanhGioiNuocMat = 6
|
LG01-5
|
Đường bờ biển rõ ràng
|
Line
|
9
|
12
|
1
|
|
|
|
|
loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1
loaiRanhGioiNuocMat = 2
|
LG01-6
|
Đường bờ biển không rõ ràng
|
Line
|
9
|
12
|
1
|
3
|
|
|
|
loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2
loaiRanhGioiNuocMat = 2
|
LG01-7
|
Đường bờ kênh, mương
|
Line
|
39
|
12
|
1
|
|
|
|
|
loaiRanhGioiNuocMat = 4
|
|
Đường mép nước
|
|
|
|
|
Biểu thị các đối tượng có Thuộc tính loaiRanhGioiNuocMat =2,3,5,6. Trường hợp loaiRanhGioiNuocMat =1 chỉ biểu thị đường mép nước các hồ lớn (nếu có)
|
LG02
|
Đường mép nước sông, suối, đầm phá, hồ lớn
|
Line
|
11
|
12
|
|
Mepnuoc
|
|
|
|
|
|
Sông suối
|
|
|
|
|
Thể hiện đối tượng sông suối mã LA07 (Geo= Curve, Surface) kết hợp với thuộc tính loaiTrangThaiNuocMat
|
LA07-1
|
Nền sông suối ổn định
|
Shape
|
4
|
13
|
|
|
|
|
|
loaiTrangThaiNuocMat = 1
|
LA07-2
|
Nền sông suối không ổn định
|
Shape
|
13
|
13
|
|
|
|
|
|
loaiTrangThaiNuocMat = 2
|
LA07-3
|
Đoạn sông suối khó xác định
|
Shape
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
loaiTrangThaiNuocMat = 3
|
LA07-4
|
Sông suối nửa theo tỷ lệ ổn định
|
Line
|
1
|
12
|
1
|
|
|
|
|
loaiTrangThaiNuocMat = 1. Lực nét thay đổi theo hướng dòng chảy
|
LA07-5
|
Sông suối nửa theo tỷ lệ không ổn định
|
Line
|
2
|
12
|
|
Sgtheomua
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiNuocMat = 2
|
LA07-6
|
Sông suối nửa theo tỷ lệ khó xác định
|
Line
|
12
|
12
|
1
|
Sgkhoxd
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiNuocMat = 3
|
LA07-7
|
Hướng dòng chảy
|
Point
Line
|
18
|
12
|
|
HDCHAY
Hdch50
|
|
|
|
Trường hợp sông lớn, có độ rộng và hướng bất ký, sử dụng ký hiệu dạng đường
|
LA07-8
|
Hướng dòng chảy có ảnh hưởng thủy triều rõ hướng
|
Point
|
19
|
12
|
|
HTRIEU
|
|
|
|
|
LA07-9
|
Hướng dòng chảy có ảnh hưởng thủy triều không rõ hướng
|
Point
|
19
|
12
|
|
HTREUK
|
|
|
|
|
|
Biển, Đảo
|
|
|
|
|
Chỉ biểu thị đối tượng có mã LC03, LC04, LC06 có kiểu Geo = Surface, đối tượng kiểu Point thể hiện dưới dạng ghi chú địa danh
|
LC03
|
Nền biển
|
Shape
|
10
|
13
|
|
|
|
|
|
Lấy từ đối tượng "Biển",maDoiTuong=LC03
|
LC06
|
Nền vịnh, vũng
|
Shape
|
17
|
13
|
|
|
|
|
|
Lấy từ đối tượng "Vịnh, Vũng",maDoiTuong=LC06
|
LC04-1
|
Đảo nổi
|
Shape
|
27
|
12
|
|
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiXuatLo = 1
|
LC04-2
|
Đảo chìm
|
Shape
|
29
|
10
|
|
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiXuatLo = 2
|
LC04-3
|
Đảo nửa chìm nửa nổi
|
Shape
|
28
|
12
|
|
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiXuatLo = 3
|
|
Bãi bồi
|
|
|
|
|
Chỉ biểu thị đối tượng có mã LD01 có kiểu Geo = Surface, đối tượng kiểu Point thể hiện dưới dạng ghi chú địa danh. Hình thức thể hiện bao gồm ranh giới bãi và thuộc tính loaiBaiBoi phân biệt bằng ký hiệu đại diện trải theo giãn cách quy định.
|
|
Ranh giới bãi bồi
|
Line
|
24
|
10
|
|
Rgioi
|
|
|
|
Trường hợp phân biệt với thực vật hoặc các đối tượng khu chức năng, chung ranh giới
|
LD01-1
|
Bãi bồi cát
|
Shape
|
25
|
10/14
|
|
CAT
|
|
|
|
R/C = 40/40
màu kí hiệu cát phụ thuộc vào mực nước tại thời điểm thu nhận thông tin
|
LD01-2
|
Bãi bồi bùn
|
Shape
|
25
|
10
|
|
BUN
|
|
|
|
R/C = 80/0
|
LD01-3
|
Bãi bồi đá sỏi
|
Shape
|
25
|
10
|
|
DASOI
|
|
|
|
R/C = 40/40
|
LD01-4
|
Bãi bồi loại khác
|
Shape
|
25
|
10
|
|
Sanho
|
|
|
|
Áp dụng cho các loại bãi không thuộc các loại trên như: san hô, rong tảo
|
|
Tên riêng bãi
|
GC22
|
52
|
10
|
|
|
Vnarial i
|
182
|
75/70
|
|
|
Biến đổi dòng chảy
|
|
|
|
|
Thể hiện đối tượng mã LD02, LD03 kèm theo các thuộc tính tên và chiều dài đoạn sông có ghềnh, thác
|
LD03-1
|
Thác phi tỷ lệ
|
Point
|
34
|
12
|
|
THAC
|
|
|
|
|
LD03-2
|
Thác nửa tỷ lệ
|
Line
|
34
|
12
|
|
Thac
|
|
|
|
|
LD02-1
|
Ghềnh phi tỷ lệ
|
Point
|
34
|
12
|
|
GHENH
|
|
|
|
|
LD02-2
|
Ghềnh nửa tỷ lệ
|
Line
|
34
|
12
|
|
Ghenh
|
|
|
|
|
|
Tên riêng ghềnh, thác
|
GC22
|
52
|
10
|
|
|
Vnarial i
|
182
|
75/70
|
|
|
Chiều dài đoạn sông có ghềnh thác
|
GC15
|
34
|
10
|
|
|
UniverCD
|
214
|
75/75
|
|
|
Đê
|
|
|
|
|
Thể hiện đối tượng đập có mã LE05, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09. Trường hợp mặt đê có thuộc tính dungLamGiaoThong = True, ưu tiên thể hiện nội dung giao thông
|
LE05
|
Đê các loại nửa theo tỷ lệ
|
Line
|
44
|
10
|
|
De
|
|
|
|
|
LE09-1
|
Taluy đê đắp cao
|
Line
|
44
|
10
|
|
Dcxs_ptl
|
|
|
|
thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 1
loaiHinhThaiTaluy = 1
|
LE09-2
|
Taluy đê xẻ sâu
|
Line
|
44
|
10
|
|
Dcxs_ptl
|
|
|
|
thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 1
loaiHinhThaiTaluy = 2
|
|
Đập
|
|
|
|
|
Thể hiện đối tượng đập có mã LE04, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09. Trường hợp mặt đập dâng có thuộc tính dungLamGiaoThong = True, ưu tiên thể hiện nội dung giao thông
|
LE04-1
|
Đập chắn sóng nửa theo tỷ lệ
|
Line
|
43
|
10
|
|
Dapchsda
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiDap =1
|
LE04-2
|
Đập dâng nửa theo tỷ lệ
|
Line
|
43
|
10
|
|
Dapdang
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiDap =2
|
LE04-3
|
Đập tràn nửa theo tỷ lệ
|
Line
|
43
|
10
|
|
Daptran
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiDap =3
|
LE09-3
|
Taluy đập đắp cao
|
Line
|
43
|
10
|
|
Dcxs_ptl
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 2
loaiHinhThaiTaluy = 1
|
LE09-4
|
Taluy đập xẻ sâu
|
Line
|
43
|
10
|
|
Dcxs_ptl
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 2
loaiHinhThaiTaluy = 2
|
|
Kênh mương
|
|
|
|
|
Thể hiện đối tượng kênh mương có mã LA04, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09
|
LA04-1
|
Nền kênh, mương theo tỷ lệ
|
Shape
|
40
|
13
|
|
|
|
|
|
|
LA04-2
|
Kênh, mương nửa theo tỷ lệ
|
Line
|
41
|
12
|
2
|
|
|
|
|
Lực nét lựa chọn phù hợp với khả năng dung nạp các đối tượng
|
LE07
|
Máng dẫn nước nửa theo tỷ lệ
|
Line
|
31
|
12
|
|
Mangb2
|
|
|
|
|
LE09-1
|
Taluy kênh mương đắp cao
|
Line
|
22
|
10
|
|
Dcxs_ptl
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 3 và
loaiHinhThaiTaluy = 1
|
LE09-2
|
Taluy kênh mương xẻ sâu
|
Line
|
22
|
10
|
|
Dcxs_ptl
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 3
loaiHinhThaiTaluy = 2
|
|
Tỷ cao đê, đập, kênh mương
|
GC15
|
44
|
10
|
|
|
214
|
Univercd
|
75/75
|
|
LE03
|
Bờ kè, bờ cạp
|
Line
|
37
|
10; 12
|
|
Bocap
|
|
|
|
Trường hợp trùng với đường bờ nước thể hiện màu lơ (12)
|
|
Điều tiết nước
|
|
|
|
|
Kiểu Point tương ứng với thuộc tính GM_Point, Kiểu Line tương ứng với M_Curve
|
LE01
|
Cống thuỷ lợi
|
Point
Line
|
38
|
10
|
|
CONGTB
Congtb
|
|
|
|
|
LE10
|
Trạm bơm
|
Point
|
36
|
10
|
|
BOM
|
|
|
|
|
|
Nguồn nước
|
|
|
|
|
Thể hiện phâ biệt bằng các giá trị thuộc tính loaiNguonNuoc
|
LA05-1
|
Mạch nước khoáng
|
Point
|
20
|
12
|
|
MACH
|
208
|
Vncenti
|
75/75
|
Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 1; Ghi chú khoáng
|
LA05-2
|
Mạch nước nóng
|
Point
|
20
|
12
|
|
MACH
|
208
|
Vncenti
|
75/75
|
Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 2; Ghi chú nóng
|
LA05-3
|
Mạch nước thường
|
Point
|
20
|
12
|
|
MACH
|
|
|
|
Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 3
|
LA03
|
Giếng nước
|
Point
|
20
|
12
|
|
GIENG
|
|
|
|
|
LH01
|
Đầm lầy
|
Shape
|
29
|
12
|
|
DAMLAY
|
|
|
|
Trải ký hiệu R/c=100,0, AA=0
|
|
Ghi chú địa danh thủy văn
|
|
|
|
|
Thể hiện thuộc tính ten của các đối tượng sông, suối, ao, hồ, đảo, mũi đất..., Quy cách ghi chú tuân theo mẫu ký hiệu với mã GC... tương ứng
|
|
Tên biển, vịnh, cửa biển, hồ lớn
|
GC24
|
45
|
12
|
|
|
VHtimei Bi
|
195
|
từ 70/70 đến 280/280
|
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 70/70 đến 280/280)
|
|
Tên sông lớn
|
GC25
|
47
|
12
|
|
|
VHtime Bi
|
195
|
từ 110/110 đến 200/200
|
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 110/110 đến 200/200)
|
|
Tên sông, suối nhỏ
|
GC27
|
48
|
12
|
|
|
Vntime i
|
190
|
từ 90/90 đến 140/140
|
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 90/90 đến 140/140)
|
|
Tên ao, hồ, kênh mương
|
GC27
|
48
|
12
|
|
|
Vntime i
|
190
|
từ 80/80 đến 100/100
|
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 80/80 đến 100/100)
|
|
Tên đầm phá, hồ chứa
|
GC26
|
45
|
12
|
|
|
VHtimei
|
194
|
từ 110/110 đến 170/170
|
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 110/110 đến 170/170)
|
|
Ghi chú tên công trình thuỷ lợi đê, đập
|
GC22
|
52
|
10
|
|
|
Vnarial i
|
182
|
75/70
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |