9.Chính sách đối với người lao động 9.1.Tình hình lao động hiện nay
Bảng 25: Số lượng lao động của Ngô Han đến 30/9/2009
Chỉ tiêu
|
2007
|
2008
|
30/9/2009
|
I. Phân theo trình độ
|
|
|
|
Đại học và sau đại học
|
20
|
25
|
29
|
Cao đẳng, trung cấp
|
53
|
56
|
59
|
Phổ thông trở xuống
|
101
|
94
|
92
|
II. Phân theo hợp đồng lao động
|
|
|
|
Toàn thời gian
|
174
|
175
|
180
|
Bán thời gian
|
0
|
0
|
0
|
Nguồn: NHW
9.2.Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp -
Đào tạo
-
Đào tạo Quản lý: Ít nhất 16 giờ/ người/ năm. Nội dung đào tạo nhằm nâng cao năng lực quản lý, quản trị nhân viên và nghiệp vụ chuyên môn.
-
Đào tạo Nhân viên: Ít nhất 8 giờ/ người/ năm. Nội dung đào tạo nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
-
Lương, thưởng
-
Đảm bảo thu nhập bình quân luôn cao hơn thu nhập bình quân các doanh nghiệp cùng ngành trong cả nước và khu vực.
-
Thưởng hoàn thành kế hoạch tháng: Hoàn thành kế hoạch thưởng tương đương 40% lương cơ bản.
-
Thưởng hoàn thành kế hoạch năm: Hoàn thành kế hoạch năm thưởng tháng lương 14, hoặc 15 nếu vượt.
-
Thưởng tháng lương 13.
-
Bảo hiểm Xã hội.
-
Bảo hiểm Y tế.
-
Bảo hiểm Thất nghiệp.
9.3.Mức thu nhập bình quân của CBCNV
Tuy tình hình sản xuất và kinh doanh trong những năm gần đây gặp khá nhiều khó khăn, nhưng mức thu nhập của người lao động vẫn được đảm bảo và nâng cao.
Bảng 26: Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên từ 2007-30/9/2009
-
Năm
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
30/9/2009
|
Thu nhập bình quân (đ/người/tháng)
|
3.015.000
|
3.647.000
|
4.012.000
|
Nguồn: NHW
10.Chính sách cổ tức
Chính sách cổ tức của Công ty Cổ phần Ngô Han được dựa trên quyết định của Đại hội đồng cổ đông và theo quy định của pháp luật. Cổ tức sẽ được công bố và chi trả từ nguồn lợi nhuận giữ lại nhưng không vượt quá mức đề xuất của Hội đồng quản trị sau khi tham khảo ý kiến cổ đông
Bảng 27: Tỷ lệ cổ tức 2006-2007
Năm
|
2006
|
2007
|
Tỷ lệ cổ tức/vốn điều lệ
(bằng tiền mặt)
|
33%
|
13.8%
|
Nguồn: NHW
Trong những năm qua, do tình hình kinh doanh khó khăn nên việc chia cổ tức của Ngô Han bị gián đoạn trong năm 2008. Lợi nhuận được sử dụng chủ yếu vào việc tái đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Phần lợi nhuận giữ lại của năm 2007 đã được sử dụng chia cổ tức với tỷ lệ 13,8% trong tháng 6/2009 bằng tiền mặt.
Kế hoạch chia cổ tức của Ngô han trong tương lai được nêu cụ thể trong kế hoạch kinh doanh 2009-2013.
11.Tình hình hoạt động tài chính 11.1.Trích khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản cố định hữu hình.
Số năm khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 12/12/2003 về Ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, cụ thể như sau:
|
5 – 25 năm
| |
4 – 12 năm
| |
3 – 8 năm
| |
6 năm
|
11.2.Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Các khoản nợ phải trả và nợ vay ngân hàng của Công ty được thể hiện cụ thể trong Bảng 31 và Bảng 32.
Chi tiết các khoản nợ chủ yếu cần phải trả và tài sản lưu động có thể chuyển sang tiền của Công ty đến thời điểm 30/9/2009 như sau:
-
Tài sản lưu động
|
Đvt: triệu đồng
|
Các khoản nợ phải trả
|
Đvt: triệu đồng
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
101.905
|
Phải trả người bán
|
7.165
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
308
|
Người mua trả tiền trước
|
2.093
|
Các khoản phải thu
|
120.264
|
Thuế và các khoản phải nộp NN
|
14.563
|
|
|
Phải trả công nhân viên
|
751
|
Tổng
|
226.477
|
Tổng
|
24.572
|
Dựa trên nguồn tài sản lưu động hiện tại và nguồn lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 3 tháng cuối năm, công ty hoàn toàn có đầy đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trên.
11.3.Các khoản phải nộp theo luật định
Các loại thuế Công ty phải nộp theo luật định bào gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) khi bán thành phẩm, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác. Ngô Han luôn thực hiện nghiêm túc việc nộp các khoản thuế này hằng năm.
Bảng 30: Các loại thuế phải nộp hằng năm
STT
|
Loại thuế
|
Thuế suất
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Theo biểu thuế suất của Bộ Tài chính đối với từng mặt hàng khác nhau.
|
2
|
Thuế môn bài
|
3.000.000/năm
|
3
|
Tiền thuê đất
|
37.243.500/năm
|
4
|
Thuế tài nguyên
|
297.600/năm
|
5
|
Thuế TNDN
|
25% (được giảm 30% trong năm 2009 theo chính sách kích cầu của chính phủ)
|
Nguồn: NHW
11.4.Tổng dư nợ vay
Bảng 31: Chi tiết các khoản vay ngân hàng của Ngô Han
Khoản vay
|
Số tiền
|
Thời gian vay
|
Thời gian đáo hạn
|
Nợ còn phải trả đến 30/9/2009
|
Ngân hàng BIDV
|
|
|
|
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
1.169.047
|
03/08/2009
|
04/01/2010
|
1.123.573
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
1.307.055
|
11/09/2009
|
11/01/2010
|
1.307.055
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
1.785.948
|
26/08/2009
|
26/01/2010
|
1.785.948
|
Ngân hàng Eximbank
|
|
|
|
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
1.992.603
|
10/07/2009
|
10/10/2009
|
1.672.603
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
42.158
|
22/07/2009
|
22/10/2009
|
42.158
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
2.002.688
|
27/07/2009
|
27/10/2009
|
2.002.688
|
Ngân hàng ANZ
|
|
|
|
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
1.067.162
|
30/07/2009
|
30/10/2009
|
1.067.162
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
51.500
|
28/08/2009
|
21/11/2009
|
51.500
|
Vay ngắn hạn (USD)
|
1.424.122
|
07/09/2009
|
07/12/2009
|
1.424.122
|
Nguồn: NHW
Tổng dư nợ vay ngân hàng đến thời điểm 30/9/2009 là 10.476.810 USD tại các ngân hàng lớn là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam, Ngân hàng ANZ. Nợ vay ngân hàng của Ngô Han chủ yếu là các khoản nợ vay ngắn hạn từ 3 đến 4 tháng bằng đồng USD tài trợ cho tài sản lưu động, và được tập trung thanh toán vào ngày đáo hạn của hợp đồng vay. Công ty luôn có khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ vay ngân hàng trên.
11.5.Tình hình công nợ
Bảng 32: Chi tiết các khoản Phải thu, phải trả (Đvt: triệu đồng)
Năm
|
2007
|
2008
|
30/9/2009
|
1. Phải thu khách hàng
|
165.575
|
122.042
|
116.904
|
2. Trả trước cho người bán
|
1.716
|
497
|
2.631
|
3. Phải thu khác
|
12.018
|
639
|
684
|
Nợ phải thu
|
179.036
|
123.017
|
120.274
|
Nợ ngắn hạn
|
134.377
|
281.441
|
213.536
|
1. Vay và nợ ngắn hạn
|
88.533
|
241.721
|
177.530
|
2. Phải trả người bán
|
1.638
|
30.346
|
7.165
|
3. Người mua trả tiền trước
|
62
|
15
|
2.093
|
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
|
6.008
|
4.208
|
14.563
|
5. Phải trả công nhân viên
|
649
|
650
|
751
|
6. Chi phí phải trả
|
37.391
|
2.870
|
904
|
7. Phải trả khác
|
96
|
1.631
|
10.531
|
Nợ và vay dài hạn
|
10.047
|
3.693
|
1.205
|
1. Vay dài hạn
|
9.331
|
2.421
|
0
|
2. Dự phòng trợ cấp nghỉ việc
|
716
|
1.272
|
1.205
|
Nợ phải trả
|
144.423
|
285.134
|
214.742
|
Nguồn: Báo cáo tài chính 2007-30/9/2009
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |