8.Triển vọng của ngành và định hướng, chiến lược phát triển trong tương lai 8.1.Triển vọng phát triển ngành
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá tốt là tiền đề quan trọng cho quá trình phát triển sản xuất công ngiệp của Việt Nam. Theo dự báo của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), tuy tình hình kinh tế thế giới đang gặp nhiều khó khăn, nhưng Việt Nam vẫn sẽ đạt tốc độ tăng trưởng GDP 4.5% năm 2009 và 6.5% năm 2010. Đây là tỷ lệ tăng trưởng GDP khá tốt so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á. Từ đó, tốc độ phát triển sản xuất công nghiệp cũng được kỳ vọng đạt mức tăng trưởng cao, mở ra những cơ hội cho các doanh nghiệp trong ngành cũng như các doanh nghiệp sản xuất dây điện từ sử dụng cho các sản phẩm công nghiệp điện, truyền tải điện như Ngô Han.
Dự báo nhu cầu thị trường:
-
Khách hàng nội địa: Nhóm này nhu cầu sẽ tăng đều song song với phát triển công nghiệp hàng năm, đạt khoảng 20%. Do sự cạnh tranh gay gắt, yêu cầu về chất lượng nguyên liệu cũng sẽ khắt khe hơn tạo điều kiện cho công ty gia tăng doanh số hơn 20%.
-
Khách hàng FDI nhập khẩu: Chất lượng và giá cả trước đây đã được một số khách hàng trong nhóm này kiểm tra và chấp nhận, tuy nhiên chưa thể đổi nhà cung cấp do đã chỉ định. Khả năng có thể cung cấp cho nhóm này khi thị trường thế giới gia tăng sự cạnh tranh về giảm chi phí giá thành, nhóm này chắc chắn sẽ bắt buộc tìm nhà cung cấp mới với giá thành cạnh tranh hơn.
8.2.Định hướng phát triển
Chiến lược phát triển của Ngô Han trong tương lai là tiếp tục tập trung vào các lĩnh vực dây điện từ vốn là thế mạnh của công ty. Ngô Han nâng cao năng lực cạnh tranh bằng những sản phẩm dây điện từ chất lượng tốt nhất với giá thành hợp lý đồng thời mở rộng thị trường sang một số nước khác như Ấn độ, Malaysia, Hàn Quốc, Nhật bản và cả thị trường Châu Âu.
Bên cạnh việc cung cấp các loại dây điện từ cho thị trường, Ngô Han có kế hoạch mở rộng năng lực sản xuất các chủng loại dây cáp cao cấp đòi hỏi tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ cao hơn. Ngô Han đã tiến hành sản xuất thử nghiệm sản phẩm dây siêu mỏng dùng trong các thiết bị tự động hoặc sử dụng các loại cáp tín diệu, cáp điều khiển… Trong những năm tới, Ngô han sẽ tiếp tục đầu tư trang bị thiết bị hoàn chỉnh để sản xuất các sản phẩm dây điện từ đặc biệt cung cấp cho thị trường.
8.2.1. Chiến lược phát triển
Ngô Han tập trung vào các chiến lược phát triển quan trọng:
-
Củng cố, mở rộng sản phẩm và phân khúc thị trường hiện tại
-
Mở rộng thị trường mới: lắp đầy phía Bắc, xuất khẩu…
-
Đầu tư nghiên cứu và đưa ra thị trường sản phẩm mới có sử dụng nguồn nguyên vật liệu đồng đầu vào như motor cao cấp, tủ bảng điện, quạt điện cao cấp, dây cáp điện chống cháy, busbar, busway…
-
Xem xét đầu tư vào các dự án bất động sản có hiệu quả như xây nhà chung cư, căn hộ giá thấp…
8.2.2. Chiến lược Marketing hỗn hợp (4P Marketing Mix):
-
Sản phẩm đặc trưng, tạo sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh bằng sản phẩm chất lượng cao như dây điện từ cấp chịu nhiệt 1800C dùng cho phân khúc sản phẩm công nghệ cao của nhóm doanh nghiệp liên doanh, đầu tư của nước ngoài. Cải tiến chất lượng và quy trình kiểm soát chất lượng trong sản xuất, đáp ứng các yêu cầu khắc khe của nhóm khách hàng nước ngoài, đặc biệt là các công ty sản xuất sản phẩm công nghệ cao Nhật bản.
-
Đưa ra sản phẩm mới là busbar, busway…
-
Giá cả phù hợp và linh động theo tình hình giá nguyên liệu đồng, chi phí sản xuất và đối tượng khách hàng khác nhau, đáp ứng những nhu cầu và thói quen sử dụng sản phẩm của khách hàng.
-
Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm thông qua chiến lược bán hàng trực tiếp cho đối tượng doanh nghiệp.
-
Tích cực tham gia và quảng bá sản phẩm qua các Hội chợ, triễn lãm công nghiệp trong nước và ngoài nước.
-
Tiêu thụ (Place – Distribution)
-
Nghiên cứu thị trường miền Bắc, đẩy nhanh tiến độ mở văn phòng đại diện để hỗ trợ khách hàng và cải thiện doanh số bán hàng và dịch vụ tư vấn sản phẩm cho khách hàng các tỉnh miền Bắc.
8.2.3. Kế hoạch sản lượng 2009-2013:
Bảng 24: Kế hoạch sản lượng (Đvt: tấn)
Sản phẩm
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
Đồng trần
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng
|
|
5%
|
5%
|
10%
|
10%
|
Sản lượng
|
2.375
|
2.494
|
2.618
|
2.906
|
3.226
|
Trong nước
|
2.375
|
2.494
|
2.618
|
2.906
|
3.226
|
Đồng dẹp
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng
|
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
Sản lượng
|
1.236
|
1.483
|
1.780
|
2.136
|
2.563
|
Trong nước
|
1.156
|
1.330
|
1.532
|
1.763
|
1.943
|
Xuất khẩu
|
80
|
153
|
248
|
373
|
620
|
Đồng tráng men
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng
|
|
20%
|
20%
|
20%
|
20%
|
Sản lượng
|
2.641
|
3.169
|
3.802
|
4.563
|
5.475
|
Trong nước
|
2.461
|
3.076
|
3.537
|
4.068
|
4.677
|
Xuất khẩu
|
180
|
93
|
265
|
495
|
798
|
Nhôm
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng
|
|
10%
|
10%
|
10%
|
10%
|
Sản lượng
|
125
|
137
|
151
|
166
|
183
|
Nhôm trần ủ/Gia công
|
110
|
109
|
110
|
110
|
110
|
Nhôm tráng men/Dẹp
|
15
|
28
|
41
|
56
|
73
|
Busbar đồng
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng
|
|
200%
|
100%
|
50%
|
33%
|
Sản lượng
|
100
|
300
|
600
|
900
|
1.200
|
Trong nước
|
100
|
300
|
600
|
900
|
1.200
|
Nguồn: NHW
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |