VIII. Kế hoạch giảng dạy
Học kỳ
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
1
(22 TC)
|
|
Những NL cơ bản của CN Mác – Lênin 1
|
2
|
|
Toán kinh tế 1
|
3
|
|
Ngoại ngữ 1
|
3
|
|
Tin học cơ sở
|
3
|
|
Giáo dục thể chất 1
|
2
|
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
|
Giáo dục quốc phòng an ninh 1&2
|
5
|
|
Học phần tự chọn
|
3
|
|
Kỹ năng làm việc nhóm
|
3
|
|
Tâm lý học đại cương
|
3
|
2
(19 TC)
|
|
Học phần bắt buộc
|
13
|
|
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
|
3
|
|
Những NL cơ bản của CN Mác – Lênin 2
|
3
|
|
Ngoại ngữ 2
|
4
|
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
|
Giáo dục thể chất 2 và 3
|
4
|
|
Giáo dục quốc phòng an ninh 3
|
3
|
|
Học phần tự chọn
|
3
|
|
Đạo đức kinh doanh
|
3
|
|
Đàm phán trong kinh doanh
|
3
|
3
(14TC)
|
|
Học phần bắt buộc
|
|
|
Quản trị học
|
3
|
|
Marketing căn bản
|
3
|
|
Nguyên lý thống kê kinh tế
|
3
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
4
(15 TC)
|
|
Học phần bắt buộc
|
15
|
|
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam
|
3
|
|
Thương mại điện từ
|
3
|
|
Lý thuyết và chính sách thương mại
|
3
|
|
Quản trị doanh nghiệp thương mại
|
3
|
|
Luật kinh doanh
|
3
|
5
(15 TC)
|
|
Học phần bắt buộc
|
|
|
Khởi sự kinh doanh
|
3
|
|
Quản trị tài chính
|
3
|
|
Quản trị thương mại bán lẻ
|
3
|
|
Kinh doanh xuất nhập khẩu
|
3
|
|
Quản trị chuỗi cung ứng
|
3
|
6
(13 TC)
|
|
Học phần tự chọn
|
9
|
|
Nhóm: Thương mại quốc tế
|
9
|
|
Thanh toán quốc tế
|
3
|
|
Thuế trong thương mại quốc tế
|
3
|
|
Kinh doanh quốc tế
|
3
|
|
Nhóm: Marketing
|
9
|
|
Hành vi khách hàng
|
3
|
|
Nghiên cứu marketing
|
3
|
|
Quản trị thương hiệu
|
3
|
|
Thực tập nghề nghiệp
|
4
|
SƠ ĐỒ HỌC TẬP CAO ĐẲNG NGÀNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Ghi chú:
Học phần tự chọn
Điều kiện tiên quyết
Học phần bắt buộc
IX. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 2 TC
(Fundamental principles of Marxism-Lenninism 1)
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa Mác – Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.
2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 3 TC
(Fundamental principles of Marxism-Lenninism 2)
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) 2 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam 3 TC
(Revolutionary Policies of Vietnamese Communist Party)
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.
5. Tin học cơ sở (General Informatics) 3 TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft; nhằm giúp người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Microsoft Windows XP, các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, xử lý bảng tính Microsoft Excel, công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint, đồng thời, có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin.
6. Ngoại ngữ 1 3 TC
- Tiếng Anh 1 (English 1)
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.
- Tiếng Trung 1 (Chinese 1)
Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung một số kiến thức về ngữ âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề: chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường học, nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.
- Tiếng Pháp 1 (French 1)
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.
- Tiếng Nga 1 (Russian 1)
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.
7. Ngoại ngữ 2 4TC
- Tiếng Anh 2 (English 2)
Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 350 điểm trở lên.
- Tiếng Trung 2 (Chinese 2)
Học phần cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề : mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.
- Tiếng Pháp 2 (French 2)
Học phần giúp cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính.
- Tiếng Nga 2 (Russian 2)
Học phần giúp sinh viên nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách nhất định; xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |