8. Giáo dục thể chất 1 - Điền kinh (Physical education 1 – Athletics): 2TC
Học phần trang bị cho người học:
- Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn Điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn Điền kinh;
- Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét.
Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình
9. Giáo dục thể chất 2 (Physical education 2): 2TC
Người học được tự chọn một trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Võ thuật.
- Bơi lội:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bơi lội, luật và trọng tài.
Phần thực hành: các bài tập cơ bản giành cho những người không biết bơi, kỹ thuật bơi trườn sấp, bơi ếch.
- Bóng đá:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng đá, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.
- Bóng chuyền:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng chuyền, luật và trọng tài.
Phần thực hành: các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền gồm: chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng cao và phát bóng thấp tay
- Bóng rổ:
Phần lý thuyết: các nội dung của bọ môn bóng rổ, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ gồm: chuyền bóng, dẫn bóng, tại chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ, kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ
- Cầu lông:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn cầu lông, luật và trọng tài.
Phần thực hành: thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm: kỹ thuật phát cầu thuận và nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và nghịch, kỹ thuật di chuyển đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay
- Võ thuật:
Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn võ thuật, luật và trọng tài.
Phần thực hành: kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản.
Giáo dục thể chất 3 (Physical education 3): 2TC
Người học được chọn một trong các môn học như giáo dục thể chất 2, nhưng không được chọn lại nội dung đã chọn ở giáo dục thể chất 2.
10. Giáo dục quốc phòng – an ninh
10.1 Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s military strategies and military – security tasks) - 3 TC
Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.
-
Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics and techniques) - 3TC:
Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh, đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.
11. Tâm lý học đại cương (General Psychology) 3TC
Học phần cung cấp một số vấn đề về bản chất, chức năng của các hiện tượng tâm lí người và mối quan hệ giữa tư duy, tưởng tượng, ghi nhớ, ngôn ngữ với quá trình nhận thức, việc vận dụng những kiến thức liên quan đến nhân cách, hành vi cũng như vai trò của ý thức trong hoạt động tâm lý; nhằm giúp người học có ý thức và phương pháp rèn luyện để sở hữu một tâm lí tốt.
12. Kỹ năng làm việc nhóm (Team-work Skills) 3TC
Học phần trang bị cho người học: kiến thức và kỹ năng làm việc theo nhóm nhằm giúp người học có khả năng hợp tác làm việc và tham gia một cách có hiệu quả vào các hoạt động xã hội.
13. Toán kinh tế 1 (Economics Math 1) 3TC
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng của giải tích toán học, đại số tuyến tính và quy hoạch tuyến tính phù hợp với ngành học về các nội dung: Phép tính giới hạn, phép tính vi - tích phân của hàm một và nhiều biến số; ma trận - định thức, hệ phương trình tuyến tính; bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải; nhằm giúp người học rèn luyện tư duy logic, nắm và vận dụng các kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế có nội dung kinh tế.
14. Lý thuyết xác suất - thống kê (Probability and Statistics) 3TC
Học phần trang bị cho người học: lý luận cơ bản về xác suất, nghiên cứu các hiện tượng ngẫu nhiên và ứng dụng vào thực tế, phương pháp thu thập thông tin, chọn mẫu, xử lý thông tin để đưa ra quyết định cần thiết; nhằm giúp người học có các phương pháp nghiên cứu và kỹ năng xử lý số liệu trong kinh doanh.
15. Kinh tế vi mô (Microeconomics) 3TC
Học phần trang bị cho người học: lý thuyết cung cầu, hành vi người tiêu dùng, hành vi của doanh nghiệp, thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo, thị trường độc quyền; nhằm giúp người học hiểu và vận dụng các quy luật kinh tế thị trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
16. Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) 3TC
Học phần trang bị cho người học: thu nhập quốc dân, tăng trưởng kinh tế, lạm phát - thất nghiệp, tiền tệ - giá cả và chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ nhằm giúp sinh viên có khả năng phân tích tác động của chính sách kinh tế vĩ mô đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
17. Nguyên lý thống kê (Principles of Economic Statistics) 3TC
Học phần cung cấp cho người học các khái niệm sử dụng trong thống kê: thu thập, sắp xếp và trình bày dữ liệu thống kê, xác suất thống kê, ứng dụng tham số thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê, tương quan - hồi quy; nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng thực hành trong việc thu thập và xử lý dữ liệu thống kê để đưa ra các nhận định về bản chất của các hiện tượng kinh tế xã hội trong các điều kiện không gian và thời gian cụ thể
18. Nguyên lý kế toán (Accounting Principles) 3TC
Học phần trang bị cho người học: bản chất kế toán, đối tượng và phương pháp kế toán, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, tài khoản và ghi sổ kép, kế toán các yếu tố và quá trình SXKD chủ yếu, chứng từ, kiểm kê, hình thức kế toán; nhằm giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản cho công việc hạch toán kế toán, phân tích dữ liệu kế toán trong kinh doanh.
19. Marketing căn bản (Fundamentals of Marketing) 3TC
Học phần sẽ cung cấp cho người học: những kiến thức căn bản về marketing trong kinh doanh và tầm quan trọng của nó trong kinh doanh như: thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, môi trường Marketing, các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến; nhằm giúp người học những kiến thức và kỹ năng để xây dựng và hoạch định các chiến lược marketing cho doanh nghiệp.
20. Quản trị học (Principles of Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học: các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng của quản trị, quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệ ; nhằm giúp người học biết cách lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch tác nghiệp, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc trong tổ chức sản xuất và quản lý ở doanh nghiệp.
21. Luật kinh doanh (Business Law) 3TC
Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về pháp luật trong kinh doanh như địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp, pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, phá sản và các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, nhằm giúp người học giải quyết các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp.
22. Đạo đức kinh doanh (Business Ethics) 3TC
Học phần trang bị cho người học: những kiến thức về đạo đức kinh doanh và văn hóa của người doanh nhân, văn hóa doanh nghiệp; nhằm giúp người học áp dụng và xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đạo đức và văn hóa doanh nhân.
23. Đàm phán trong kinh doanh (Negotiation Skills) 3TC
Học phần trang bị cho người học: những kiến thức và kỹ năng đàm phán cơ bản để có thể thương lượng và giải quyết các vấn đề trong hoạt động kinh doanh ; nhằm giúp người học có thể vận dụng các chiến lược, sách lược và nghệ thuật đàm phán một cách linh hoạt, mềm dẻo nhằm đạt được mục tiêu trong xã hội đa văn hóa.
24. Khởi sự kinh doanh (New venture creating ) 3TC
Học phần trang bị cho người học: những yếu tố nền tảng và kỹ năng cần thiết của doanh nhân, lựa chọn ý tưởng kinh doanh, kế hoạch khởi sự kinh doanh, từng bước xây dựng hệ thống kinh doanh hiệu quả, làm thế nào để mở một doanh nghiệp với số vốn rất ít ban đầu, cách xây dựng công ty từ ngày đầu khởi nghiệp, cách quản lý tiền bạc và phát triển hệ thống; nhằm trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho các doanh nhân bắt đầu khởi nghiệp.
25. Lý thuyết và chính sách thương mại (Theory and Trade Policy) 3TC
Học phần trang bị cho người học: lý thuyết thương mại quốc tế, các liên kết kinh tế - thương mại quốc tế, chiến lược và chính sách thương mại, các công cụ thực hiện chính sách thương mại; nhằm giúp người học giải thích các động thái thương mại, năng lực để phân tích chính sách thương mại và vận dụng các công cụ thực hiện chính sách thương mại.
26. Kinh doanh xuất - nhập khẩu (Export - Import transactions) 3TC
Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về điều kiện thương mại quốc tế, nguyên tắc cơ bản và kỹ thuật về thương lượng trong hợp đồng ngoại thương, soạn thảo hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu và tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương; nhằm giúp người học có đầy đủ kiến thức và kỹ năng làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất - nhập khẩu.
27. Quản trị doanh nghiệp thương mại (Trading Business Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học: lý thuyết về kinh doanh thương mại, các nội dung quản trị doanh nghiệp thương mại, tổ chức bộ máy doanh nghiệp thương mại, quản trị tạo nguồn – mua hàng, quản trị dự trữ, quản trị vốn và chi phí kinh doanh; nhằm giúp người học đáp ứng các yêu cầu công việc quản lý, điều hành trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
28. Thương mại điện tử (E-Commerce) 3TC
Học phần trang bị cho người học: các mô hình thương mại điện tử, cơ sở hạ tầng để phát triển thương mại điện tử, hoạt động marketing và thanh toán trực tuyến, an toàn trong giao dịch thương mại điện tử và thiết kế thương mại điện tử cho doanh nghiệp; nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng khai thác internet, kỹ năng kinh doanh trực tuyến.
29. Quản trị chuỗi cung ứng (Supply chain Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học: tổng quan về logictics và chuỗi cung ứng, hoạt động điều hành chuỗi cung ứng, công nghệ thông tin & chuỗi cung ứng, đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng nhằm giúp người học lựa chọn hoặc thiết kế được chuỗi cung ứng phù hợp với công ty mình.
30. Quản trị thương mại bán lẻ (Retail Management) 3TC
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vai trò và các loại hình bán lẻ hiện đại; tầm quan trọng của hệ thống bán lẻ đối với việc vận hành nền kinh tế; các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn và xây dựng chuỗi bán lẻ; tiến trình xây dựng và triển khai chiến lược bán lẻ; các nghiệp vụ liên quan đến quản trị phổ hàng bán lẻ và quản trị cửa hàng bán lẻ.
31. Quản trị tài chính (Financial Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học: những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp; định giá chứng khoán, quản trị đầu tư dài hạn, quản trị vốn ngắn hạn, chi phí sử dụng vốn và cấu trúc vốn, phân tích tài chính doanh nghiệp ; nhằm nhằm giúp người học bước đầu ra các quyết định đầu tư và nguồn tài trợ vốn cho công ty.
32. Thanh toán quốc tế (International payment) 3TC
Học phần trang bị cho người học: phương thức kinh doanh ngoại tệ, lựa chọn công cụ phái sinh để phòng chống rủi ro về ngoại tệ, các phương thức và phương tiện thanh toán quốc tế và cách thức lập bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế; nhằm giúp người học phương thức phòng chống rủi ro ngoại tệ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và hoàn thành bộ chứng từ cho một lô hàng hóa xuất nhập khẩu.
33. Kinh doanh quốc tế (International Business) 3TC
Học phần trang bị cho người học: các đặc trưng của kinh doanh quốc tế, môi trường kinh doanh quốc tế, chủ thể và hệ thống pháp luật điều chỉnh kinh doanh quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài, tiền tệ quốc tế và chiến lược kinh doanh quốc tế; nhằm giúp người học có những kiến thức kinh doanh trong môi trường quốc tế.
34. Thuế trong thương mại quốc tế (Tax on International Trade) 2TC
Học phần trang bị cho người học: chính sách thuế và lộ trình cam kết cắt giảm thuế của Việt Nam với các tổ chức kinh tế, biểu thuế suất áp dụng với các loại hàng hóa xuất - nhập khẩu trong từng khu vực và với từng nước, cách tính thuế xuất – nhập khẩu đối với từng loại hàng hóa; nhằm giúp người học phân tích và thực hiện theo đúng các quy định về thuế quan trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
35. Hành vi người tiêu dùng (Consumer Behavior) 3TC
Học phần trang bị cho người học: các giai đoạn quyết định mua sắm của người tiêu dùng trong mối quan hệ với chu kỳ sống của sản phẩm, mô hình quyết định mua sắm của người tiêu dùng và chiến lược Marketing của doanh nghiệp, văn hóa, tiểu văn hóa, những thành viên trong gia đình ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng nhằm giúp người học vận dụng trong nghiên cứu thị trường, đề xuất các phương án marketing trong doanh nghiệp.
36. Nghiên cứu marketing (Marketing Research) 3TC
Học phần trang bị cho người học: thiết kế dự án Marketing, tổ chức thực hiện thu thập thông tin, xử lý và phân tích dữ liệu, phương pháp diễn đạt thông tin bằng đồ thị, biểu đồ và viết báo cáo; nhằm giúp người học ứng dụng trong nghiên cứu khoa học cũng như nghiên cứu thị trường trong sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp.
37. Quản trị thương hiệu (Brand Management) 3TC
Học phần trang bị cho người học: họach định chiến lược xây dựng thương hiệu, họach định chiến lược định vị, phát triển và duy trì thương hiệu, nhượng quyền thương hiệu và định giá thương hiệu hàng hóa, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và quốc tế; nhằm giúp người học đáp ứng những yêu cầu của công việc, nhiệm vụ, vai trò của nhà quản trị thương hiệu.
38. Thực tập nghề nghiệp 4TC
Sinh viên có thể thực tập nghề nghiệp tại các cơ sở sau: trung tâm xúc tiến thương mại, doanh nghiệp xuất nhập khẩu, doanh nghiệp thương mại, công ty giao nhận hàng hóa, công ty nghiên cứu thị trường, ngân hàng nhằm vận dụng kiến thức ngành đã học để tìm hiểu một số lĩnh vực liên quan đến: kinh doanh xuất nhập khẩu, quản trị doanh nghiệp bán lẻ, quản trị bán hàng, nghiên cứu marketing, thiết kế chuỗi cung ứng, ứng dụng thương mại điện tử trong quảng cáo và bán hàng, quản trị quan hệ khách hàng, thanh toán quốc tế.
-
Danh sách giảng viên thực hiện chương trình
X.1 Cơ hữu
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh,
học vị
|
Năm
sinh
|
Học phần phụ trách
|
1
|
Nguyễn Thị Kim
|
Anh
|
PGS. TS
|
1962
|
Quản trị chiến lược
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Nghệ thuật lãnh đạo
|
2
|
Phạm Thế
|
Anh
|
Ths
|
1979
|
Quản trị nhân lực
Quản trị rủi ro trong kinh doanh
|
3
|
Ninh Thị Kim
|
Anh
|
Ths
|
1978
|
Quản trị học
Nghệ thuật lãnh đạo
Quản trị nhân lực
|
4
|
Nguyễn Thị Trâm
|
Anh
|
GVC. TS
|
1969
|
Luật hợp đồng TM quốc tế
Kinh doanh xuất nhập khẩu
Quản trị chuỗi cung ứng
|
5
|
Nguyễn Thị Hải
|
Anh
|
Ths
|
1981
|
Kinh tế vĩ mô
|
7
|
Phạm Thị Thanh
|
Bình
|
Ths
|
1975
|
Quản trị chiến lược
Quản trị nhân lực
|
8
|
Trần Thị Ái
|
Cẩm
|
Ths
|
1983
|
Luật kinh doanh
|
9
|
Trần Thuỳ
|
Chi
|
CN
|
1985
|
Kinh doanh xuất nhập khẩu
Luật hợp đồng thương mại quốc tế
|
10
|
Lê Chí
|
Công
|
Ths
|
1980
|
Quản trị chiến lược
|
11
|
Trần Đình
|
Chất
|
NCS
|
1955
|
Nghệ thuật lãnh đạo
Quản trị học
|
12
|
Bùi Nguyễn Phúc Nguyên Chương
|
ThS
|
1987
|
Quản trị chuỗi cung ứng
Thương mại điện tử
|
13
|
Võ Văn
|
Diễn
|
Ths
|
1982
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
14
|
Huỳnh Thị Ngọc
|
Diệp
|
Ths
|
1985
|
Hành vi khách hàng
Lý thuyết và chính sách thương mại.
Quản trị doanh nghiệp TM
|
15
|
Nguyễn Ngọc
|
Duy
|
Ths
|
1979
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Quản trị chiến lược
|
16
|
Nguyễn Thị
|
Dung
|
ThS
|
1984
|
Quản trị doanh nghiệp thương mại
Khởi sự kinh doanh
|
17
|
Nguyễn Thị Mỹ
|
Hạnh
|
Ths
|
1980
|
Quản trị rủi ro trong kinh doanh
|
18
|
Tăng Thị
|
Hiền
|
Ths
|
1983
|
Kinh tế vi mô
Marketing căn bản
|
19
|
Vũ Thị
|
Hoa
|
Ths
|
1983
|
Marketing căn bản
|
20
|
Trần Thị Thu
|
Hòa
|
CN
|
1985
|
Kinh tế lượng
Nguyên lý thống kê kinh tế
|
21
|
Hoàng Gia Trí
|
Hải
|
ThS
|
1982
|
Kinh tế vi mô
Kinh tế vĩ mô
|
22
|
Bùi Thu
|
Hoài
|
CN
|
1988
|
Quản trị thương mại bán lẻ
Kinh doanh quốc tế
|
23
|
Lê Ngọc
|
Hương
|
Ths
|
1982
|
Quản trị rủi ro trong kinh doanh
Quản trị học
Nghệ thuật lãnh đạo
|
24
|
Hoàng Văn
|
Huy
|
GVC Ths
|
1955
|
Kinh tế vi mô
|
25
|
Lê Hồng
|
Lam
|
Ths
|
1972
|
Quản trị học
Hành vi tổ chức
|
26
|
Mai Thị
|
Linh
|
Ths
|
1980
|
Đàm phán trong kinh doanh
Thuế trong thương mại quốc tế.
|
27
|
Lê Kim
|
Long
|
TS
|
1973
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Quản trị chiến lược
|
28
|
Cao Thị Hồng
|
Nga
|
Ths
|
1983
|
Kinh tế lượng
Kinh tế vĩ mô
|
29
|
Nguyễn Thị
|
Nga
|
CN
|
1981
|
Thuế trong thương mại quốc tế.
Lý thuyết chính sách thương mại
|
30
|
Lê Thị Thanh
|
Ngân
|
CN
|
1986
|
Thương mại điện tử
Khởi sự kinh doanh
|
31
|
Nguyễn Văn
|
Ngọc
|
TS
|
1970
|
Dự báo trong kinh tế và kinh doanh
|
32
|
Lê Trần
|
Phúc
|
CN
|
1984
|
Hành vi tổ chức
|
33
|
Trương Ngọc
|
Phong
|
CN
|
1985
|
Marketing căn bản
|
34
|
Võ Đình
|
Quyết
|
CN
|
1978
|
Lập kế hoạch kinh doanh
|
35
|
Trần Công
|
Tài
|
GVC Ths
|
1959
|
Kinh tế vi mô
Marketing căn bản
Quản trị marketing
|
36
|
Phạm Thành
|
Thái
|
Ths
|
1977
|
Kinh tế lượng
Marketing căn bản
Quản trị marketing
|
36
|
Lê Văn
|
Tháp
|
Ths
|
1976
|
Kinh tế vĩ mô
Nguyên lý thống kê kinh tế
|
37
|
Hoàng Thu
|
Thuỷ
|
Ths
|
1972
|
Luật kinh doanh
Quản trị học
Đàm phán trong kinh doanh
|
38
|
Võ Hải
|
Thủy
|
Ths
|
1963
|
Nguyên lý thống kê kinh tế
|
39
|
Nguyễn Thu
|
Thủy
|
Ths
|
1978
|
Nguyên lý thống kê kinh tế
Dự báo trong kinh tế và kinh doanh
|
40
|
Hồ Huy
|
Tựu
|
TS
|
1972
|
Nghiên cứu marketing
Hành vi khách hàng
Quản trị thương hiệu
|
41
|
Đỗ Thị Thanh
|
Vinh
|
GVC TS
|
1962
|
Quản trị nhân lực
|
42
|
Bùi Bích
|
Xuân
|
Ths
|
1975
|
Kinh tế vi mô
Nghiên cứu Marketing
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |