CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam qcvn 11: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia



tải về 0.58 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.58 Mb.
#19730
1   2   3   4   5   6   7

3.3. Các yêu cầu đo kiểm khác

3.3.1. Kiểm tra khả năng phát mã nhận dạng cuộc gọi


Sử dụng sơ đồ đo Hình 33.

CHÚ THÍCH:

Yêu cầu trước khi đo:

- Mức suy hao của bộ suy hao nối với thiết bị cần thử phải là 30 dB.

- Với sơ đồ A, chỉnh hai bộ suy hao sao cho máy phân tích phổ có thể tách tín hiệu từ thiết bị kiểm tra lắp ngoài và thiết bị cần thử.

- Máy phân tích phổ được đặt như sau:



Tần số trung tâm

Độ rộng tần số quét

Độ rộng phân giải

Độ rộng hiển thị

Thang đo trục Y

Mức suy hao vào

Mức tham chiếu vào


Tại tần số kênh điều khiển

0 Hz


Khoảng 300 kHz

Như độ rộng phân giải

10 dB/Div

20 dB


+10 dBm

- Thiết bị kiểm tra lắp ngoài phải được nối với thiết bị cần thử và phát đi mã phía gọi đã biết. Có thể thay thiết bị kiểm tra lắp ngoài bằng thiết bị đối phương có khả năng liên lạc với thiết bị cần thử.

- Thiết bị cần thử được đặt như sau:

+ Thiết bị cần thử được đặt ở chế độ chờ.

+ Thiết bị lưu giữ nhận dạng cuộc gọi (ROM) sẵn sàng để chuyển trạng thái từ không lưu giữ nhận dạng cuộc gọi (hoặc trạng thái tương đương) tới trạng thái có lưu giữ nhận dạng cuộc gọi.




Hình 33 - Sơ đồ đo kiểm tra khả năng phát mã nhận dạng cuộc gọi
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 33):

- Thiết bị lưu giữ nhận dạng cuộc gọi: Bằng cách kết nối thiết bị cần thử theo sơ đồ A và thực hiện như sau:

+ Thực hiện thao tác gọi ra hoặc nhận cuộc gọi ở trạng thái không lưu giữ nhận dạng cuộc gọi và kiểm tra liệu có đúng là thiết bị không bức xạ ra sóng vô tuyến hay không.

+ Lưu giữ nhận dạng cuộc gọi vào bộ nhớ của thiết bị cần thử.

+ Nếu bộ giải mã được cài đặt trong thiết bị kiểm tra lắp ngoài, thực hiện một cuộc gọi ra và đọc nhận dạng cuộc gọi đã được giải mã ở thiết bị kiểm tra lắp ngoài.

+ Nếu chưa cài bộ giải mã ở thiết bị kiểm tra lắp ngoài, cần kiểm tra để đảm bảo thiết bị cần thử phát bình thường trong các điều kiện thông thường.

- Thiết bị nhận dạng: Nối thiết bị cần thử theo sơ đồ B, tiến hành các bước sau:

+ Phát đi nhận dạng cuộc gọi từ thiết bị kiểm tra lắp ngoài.

+ Kiểm tra liệu thiết bị cần thử có nhận và phát hiện được nhận dạng cuộc gọi hay không

- Biểu diễn kết quả:

+ Biểu diễn kết quả phát và phát hiện tín hiệu vô tuyến tốt hay không tốt.

+ Biểu diễn kết quả nội dung nhận dạng cuộc gọi nếu cần.


3.3.2. Kiểm tra tần số kênh sóng mang kênh điều khiển




Hình 34 - Sơ đồ kiểm tra tần số sóng mang kênh điều khiển
CHÚ THÍCH: Yêu cầu trước khi đo

- Thiết bị tạo tín hiệu mẫu trên nhiều kênh phát liên tục tất cả các sóng mang không được điều chế trừ tần số dành cho kênh điều khiển (ví dụ: 1 895,150 MHz) và tần số dành cho kênh lưu lượng định sử dụng khi đo.

- Thiết bị kiểm tra lắp ngoài phải có chức năng thao tác gọi ra và nhận cuộc gọi cũng như kết nối mạch với thiết bị cần thử tại các kênh điều khiển.

Có thể thay thiết bị kiểm tra lắp ngoài bằng thiết bị đối phương có khả năng liên lạc với thiết bị được thử.

- Thiết bị phân tích phổ cần được cài đặt như sau:


Tần số trung tâm

Độ rộng quét tần số

Độ rộng phân giải

Độ rộng hiển thị

Thang đo trục Y

Mức suy hao vào

Mức vào tham chiếu


Tần số trung tâm của băng tần đã qui định

Băng tần đã qui định (ví dụ: 24 MHz)

10 kHz

như độ rộng phân giải



10 dB/Div

20 dB


+10 dBm

- Thiết bị cần thử được thiết lập như sau:

+ Thiết bị cần thử ghi số liệu của thuê bao vào bộ nhớ ROM bên trong.

+ Thiết bị cần thử được đặt ở chế độ thu.

Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo trong Hình 34):

- Đặt mức ra của thiết bị tạo tín hiệu mẫu trên nhiều kênh sao cho mức vào của thiết bị cần thử đạt được 200 μV.

- Nối thiết bị cần thử với thiết bị kiểm tra lắp ngoài tại kênh điều khiển đặt trước (1895,150 MHz) và kiểm tra trên máy phân tích phổ sóng vô tuyến tại kênh lưu lượng có được phát xạ không. Kiểm tra các thao tác:

+ Thực hiện cuộc gọi ra (thoại, đặt máy từ thiết bị cần thử).

+ Thực hiện nhận cuộc vào (thoại, đặt máy từ thiết bị kiểm tra lắp ngoài).

- Biểu diễn kết quả: Tốt hay Không tốt.



4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ


Các thiết bị đầu cuối trong hệ thống sử dụng công nghệ PHS phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN


Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối trong hệ thống sử dụng công nghệ PHS và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


6.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị đầu cuối trong hệ thống sử dụng công nghệ PHS theo Quy chuẩn này.

6.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-223:2004 “Thiết bị đầu cuối trong hệ thống PHS - Yêu cầu kỹ thuật”.

6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

Phụ lục A


(Quy định)

CÁC ĐIỀU KIỆN ĐO KIỂM
Các điều kiện nhiệt độ và điện áp cung cấp danh định áp dụng cho mỗi phép đo được chỉ rõ trong điều kiện bình thường và điều kiện khắc nghiệt như sau:

* Điều kiện bình thường:

Điện áp: 3,6 V;

Áp suất bên ngoài: 86  196 kPa;

Nhiệt độ: 150C  350C;

Độ ẩm tương đối: 5%  75 % (không có sương giá).

* Điều kiện khắc nghiệt:

Điện áp cao nhất: 3,6  1,25 V = 4,5 V; thấp nhất 6,6  0,9 V = 3,24 V.

Nhiệt độ cao nhất: 550C  10C; thấp nhất -100C  10C.

Tất cả phép đo được thực hiện trong các điều kiện bình thường. Điều kiện khắc nghiệt được xác định theo loại chỉ tiêu cần kiểm tra. Thiết bị cần thử được được đặt trong hộp nhiệt độ để kiểm tra trong điều kiện khắc nghiệt. Phép đo công suất phát xạ giả phải được thực hiện trong phòng câm có khả năng đáp ứng các yêu cầu về suy hao che chắn và suy hao phản xạ tại tường như trên Hình A.2.





Hình A.1 - Phòng câm khi đo mức công suất phát xạ giả



Hình A.2 - Yêu cầu về phản xạ tại tường và suy hao che chắn
cho phòng bọc với chất liệu hấp thụ




tải về 0.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương