CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam qcvn 11: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia


Các yêu cầu đối với phần phát và phần thu tín hiệu vô tuyến



tải về 0.58 Mb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.58 Mb.
#19730
1   2   3   4   5   6   7

2.2. Các yêu cầu đối với phần phát và phần thu tín hiệu vô tuyến

2.2.1. Tần số sóng mang và số thứ tự kênh



Bảng 2.2 - Quan hệ giữa tần số sóng mang và số thứ tự kênh

Số thứ tự kênh

Tần số sóng mang (MHz)

251

1 893,650

252

1 893,950

253

1 894,250

254

1 894,550

255

1 894,850

1

1 895,150

2

1 895,450

3

1 895,750

4

1 896,050

.

.

.

.

78

1 918,250

79

1 918,550

80

1 918,850

81

1 919,150

82

1 919,450

Cần đảm bảo tần số sóng mang của kênh điều khiển là kênh 1.

2.2.2. Yêu cầu của phần phát


2.2.2.1. Công suất phát

a) Định nghĩa

- Nếu sử dụng một đầu cuối đo ăng ten: Công suất phát là công suất cấp cho ăng ten đó.

- Nếu không có đầu cuối đo ăng ten: Công suất phát là công suất phát xạ ăng ten đo được tại phòng đo, hoặc tại RFCD đã được hiệu chuẩn tại phòng đo.

b) Yêu cầu

Công suất phát cực đại 10 mW.

Sai số cho phép +20%, -50%.

2.2.2.2. Phát mã nhận dạng cuộc gọi

Khi mã nhận dạng cuộc gọi được phát đi, tín hiệu được phát ra từ máy phát phải:

- Có độ dài 28 bit với máy cầm tay, và 29 bit với trạm thu phát đặt cố định (Tham khảo ARIB RCR STD-28 mục 4.2.10).

- Có cấu trúc khe thời gian được thiết lập từ trước, khi phát đi tín hiệu phải sử dụng mã hóa kênh và các phương pháp ngẫu nhiên hóa.



2.2.2.3. Công suất kênh lân cận

a) Định nghĩa

Công suất kênh lân cận là công suất trung bình trong một cụm được phát xạ trong một băng tần độ rộng 96 kHz có tần số trung tâm cách tần số trung tâm của sóng mang có ích một khoảng f kHz, khi tín hiệu được điều chế bởi tín hiệu kiểm tra được mã hóa tiêu chuẩn có cùng tốc độ mã hóa với tín hiệu đã được điều chế.

b) Yêu cầu

- Với mức lệch cộng hưởng f = 600 kHz: Công suất kênh lân cận  800 nW.

- Với mức lệch cộng hưởng f = 900 kHz: Công suất kênh lân cận  250 nW.



2.2.2.4. Các đặc tính đáp ứng quá độ khi phát cụm



Hình 3 - Các yêu cầu về thời gian đáp ứng công suất phát
a) Định nghĩa

Quá độ là khi máy phát tắt/bật chế độ điều chế các sóng cụm. Các đặc tính đáp ứng quá độ của cụm gồm thời gian và công suất sóng trong thời gian quá độ. Thời gian đáp ứng quá độ của cụm được phát đi là khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu có sự hưởng ứng quá độ (tắt hoặc bật). Nếu tắt tín hiệu điều chế thì tính từ lúc bắt đầu tắt cho đến khi công suất sóng mang trong khi phát cụm giảm xuống tới mức 80 nW hoặc nếu là bật tín hiệu điều chế thì tính từ lúc công suất sóng mang của cụm đạt được 80 nW đến thời điểm máy làm việc ở chế độ điều chế một cách ổn định (xem Hình 4).

b) Yêu cầu

- Các đặc tính thời gian:  13 s. Giá trị công suất tức thời khi quá độ nằm trong Hình 3.

- Công suất khi tắt tín hiệu điều chế phải thỏa mãn yêu cầu đặt ra trong 2.2.2.5.



Hình 4 - Quan hệ giữa cấu trúc khe thời gian và điều khiển phát/ngừng sóng mang trong cụm
2.2.2.5. Công suất rò trong thời gian không có sóng mang

a) Định nghĩa

Công suất rò trong thời gian không có sóng mang là công suất bức xạ trong băng tần phát khi không có tín hiệu cần phát đi.

b) Yêu cầu  80 nW.

c) Phép đo được thực hiện trong quá trình liên lạc và thời gian đo là khi không có khe thời gian nào được phát.

2.2.2.6. Công suất phát xạ giả

a) Định nghĩa

Công suất phát xạ giả là công suất trung bình của các phát xạ giả ở mỗi tần số được cấp cho đường công suất (phát xạ giả là sự phát xạ sóng vô tuyến ở một hoặc nhiều hơn một tần số nằm ngoài băng tần yêu cầu, có thể giảm mức công suất phát xạ của sóng vô tuyến này mà không ảnh hưởng đến quá trình truyền tin. Phát xạ giả gồm các sản phẩm của phát xạ hài, phát xạ hài phụ, phát xạ ký sinh và xuyên điều chế nhưng phát xạ giả không gồm những sản phẩm được sinh ra khi thực hiện điều chế tín hiệu cần phát đi bởi phát xạ công suất tại những tần số gần băng tần yêu cầu).

b) Yêu cầu: Trong băng (1 893,5 MHz ~ 1 919,6 MHz)  250 nW; ngoài băng tần này  2,5 W.

c) Phép đo được thực hiện trong quá trình liên lạc; thời gian đo gồm cả lúc phát và không phát các khe thời gian. Riêng lúc đo trong băng chỉ đo lúc phát các khe thời gian.

2.2.2.7. Băng tần chiếm dụng

a) Định nghĩa

Băng tần chiếm dụng là dải tần số mà ở đó tập trung 99  0,5% công suất phát.

b) Yêu cầu: 288 kHz.



2.2.2.8. Sai số tần số

a) Định nghĩa

Sai số tần số là độ lệch tần số lớn nhất có thể chấp nhận được so với tần số đã được ấn định của dải tần số chiếm dụng phát xạ ra.

b) Yêu cầu: Độ chính xác tuyệt đối  3  10-6.



2.2.2.9. Độ chính xác điều chế

a) Định nghĩa

Độ chính xác điều chế là giá trị thực của sai số vector biểu diễn điểm tín hiệu (giá trị căn bậc hai của phép chia tổng các bình phương sai số của các vector biểu diễn điểm tín hiệu cho số các điểm nhận dạng pha trong khe thời gian).

b) Yêu cầu:  12,5%.



2.2.2.10. Độ chính xác tốc độ phát (Sai số đồng hồ phát)

Yêu cầu: Độ chính xác tuyệt đối  5  10-6.



2.2.2.11. Bức xạ vỏ máy

Yêu cầu:  2,5 W.


2.2.3. Yêu cầu với phần thu


2.2.3.1. Độ nhạy của máy thu

a) Định nghĩa

Độ nhạy của máy thu là mức tín hiệu thu mà tại đó tỉ số bit lỗi thu được đạt giá trị 10-2 khi tín hiệu phát là dãy lớn hơn hoặc bằng 2 556 bit được điều chế bằng dãy tín hiệu nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ 511 bit trên kênh lưu lượng.

b) Yêu cầu:  16 dBV.



2.2.3.2. Độ chọn lọc kênh lân cận

a) Định nghĩa

Độ chọn lọc kênh lân cận là tỉ số giữa tử số là (giá trị độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBV) + 3 dB) và mẫu số là (mức điện áp thu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do các tín hiệu không mong muốn được cộng vào tín hiệu có ích thu được với độ nhạy thu (16 dBV) + 3 dB (lệch cộng hưởng ở f kHz) được điều chế bằng một tín hiệu số (là dãy nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ là 32,767 bit)).

b) Yêu cầu:  50 dB khi độ lệch cộng hưởng là 600 kHz.



2.2.3.3. Chỉ số xuyên điều chế

a) Định nghĩa

Chỉ số xuyên điều chế là tỉ số giữa (độ nhạy đã chỉ định trong 2.2.3.1
(16 dBV) + 3 dB) với (mức điện áp thu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do 2 tín hiệu không mong muốn được cộng vào tín hiệu có ích thu được khi làm việc ở độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBV) + 3 dB lệch cộng hưởng ở 600 kHz và 1,2 MHz).

b) Yêu cầu:  47 dB.



2.2.3.4. Miễn nhiễm với đáp ứng tạp

a) Định nghĩa

Miễn nhiễm với đáp ứng tạp là tỉ số giữa tử số là (giá trị độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBV) + 3 dB) và mẫu số là (mức điện áp thu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do các tín hiệu không mong muốn được cộng vào tín hiệu mong muốn thu được ở độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBV) + 3 dB).

b) Yêu cầu:  47 dB.



2.2.3.5. Công suất phát xạ dẫn

a) Định nghĩa

Công suất phát xạ dẫn là cường độ các sóng vô tuyến được sinh ra từ kết cuối ăng ten dưới các điều kiện nhất định khi thu tín hiệu vô tuyến.

b) Yêu cầu:  4 nW.

c) Phép đo được thực hiện trong khi thiết bị cần thử ở chế độ chờ và thời gian đo là toàn bộ thời gian chờ.

2.2.3.6. Bức xạ vỏ máy

Yêu cầu: Ở tần số dưới 1 GHz, công suất vô tuyến đo được  4 nW; ở tần số trên 1 GHz, công suất này  20 nW.



2.2.3.7. Độ chính xác chỉ thị cường độ tín hiệu thu

Các giá trị phát hiện ra mức tín hiệu thu (các giá trị dự đoán của mức tín hiệu RF) cho mức tín hiệu RF đầu vào trong khoảng 16 dBV  60 dBV (dải động bằng 44 dB) phải có các đặc tuyến đơn điệu tăng và độ chính xác tuyệt đối là 6 dB.

Dải phát hiện mức thu (mức vào RF từ 10 dBV  80 dBV) và khoảng cho phép của các giá trị dự đoán mức RF được biểu diễn trong Hình 5.



Hình 5 - Độ chính xác chỉ thị mức thu tín hiệu RF

2.2.3.8. Chỉ tiêu sàn cho BER

a) Định nghĩa: Chỉ tiêu sàn cho BER là mức tín hiệu vào dẫn đến tỉ số lỗi bit là 10-5 khi tín hiệu được điều chế bằng chuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên dài 511 bit được phát đi trên kênh TCH.

b) Yêu cầu:  25 dBV.



tải về 0.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương