CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầU



tải về 2.03 Mb.
trang4/19
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích2.03 Mb.
#19295
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19

a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả sử dụng của công trình được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng;

b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.


29.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo Mục 16 CDNT và việc kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2 – Yêu cầu về xây lắp đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.

29.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.



30. Sai sót không nghiêm trọng

30.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.

30.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.

30.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.


31. Nhà thầu phụ


31.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 19(a) Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).

Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu chính sẽ được coi là vi phạm hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại Mục 3 CDNT.

31.2. Nhà thầu chính chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các công việc với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) trên giá dự thầu của nhà thầu theo quy định tại BDL.

31.3. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT và việc sử dụng nhà thầu phụ vượt quá tỷ lệ theo quy định tại Mục 31.2 CDNT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.


31.4. Chủ đầu tư có thể cho phép nhà thầu chính sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt theo quy định tại BDL. Trong trường hợp này, nhà thầu chính phải kê khai danh sách nhà thầu phụ đặc biệt theo Mẫu số 19(b) Chương IV – Biểu mẫu dự thầu và kê khai về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt. Bên mời thầu sẽ đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Khoản 2.3 Mục 2 – Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Trường hợp nhà thầu phụ đặc biệt không đáp ứng yêu cầu của HSMT và nhà thầu chính có năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc đã dành cho nhà thầu phụ đặc biệt thì HSDT của nhà thầu được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu của HSMT.


32. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu

32.1. Nguyên tắc ưu đãi:


a) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động địa phương hơn (tính trên tổng giá trị tiền lương, tiền công chi trả nêu trong HSDT);

b) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của HSMT;

c) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.

32.2. Đối tượng được hưởng ưu đãi và cách tính ưu đãi theo quy định tại BDL.



33. Đánh giá HSDT

33.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí đánh giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy định tại BDL để đánh giá các HSDT. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác.

33.2. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT:

a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.

33.3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:

a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.

33.4. Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:

a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.

33.5. Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng. Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định tại BDL.


34. Thương thảo hợp đồng

34.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:

a) Báo cáo đánh giá HSDT;

b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;

c) HSMT.


34.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:

a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT;

b) Trong quá trình đánh giá HSDT và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện hạng mục công việc, khối lượng mời thầu nêu trong Bảng tổng hợp giá dự thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong HSDT chưa có đơn giá thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;

c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSDT của nhà thầu không có đơn giá tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các HSDT của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó.

34.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:

a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong HSMT có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế;

c) Thương thảo về nhân sự:

Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong HSDT để đảm nhiệm các vị trí như chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh giá HSDT kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;

d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

đ) Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng quy định tại Mục 30 CDNT;

e) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

34.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, giá, tiến độ thực hiện.

34.5. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 36.1 CDNT.



35. Điều kiện xét duyệt trúng thầu

Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

35.1. Có HSDT hợp lệ;

35.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

35.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;

35.4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;

35.5. Đáp ứng quy định tại BDL;

35.6. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt dự toán gói thầu được duyệt. Trường hợp vượt dự toán được duyệt thì xử lý theo quy định tại các khoản 7, 8 Điều 117 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.


36. Hủy thầu

36.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT;

b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;

c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;

d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

36.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 36.1 CDNT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

36.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 36.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Mục 36.1 CDNT.


37. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

37.1. Trong thời hạn quy định tại BDL, Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu theo quy định. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên gói thầu, số hiệu gói thầu;

b) Tên nhà thầu trúng thầu;

c) Địa chỉ giao dịch hiện tại của nhà thầu trúng thầu;

d) Giá trúng thầu;

đ) Loại hợp đồng;

e) Thời gian thực hiện hợp đồng;

g) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.

37.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 36.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.

37.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 37.1 CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa 5 ngày làm việc nhưng phải trước ngày ký hợp đồng, Bên mời thầu phải có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu.



38. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng

Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo Mẫu số 20 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm đ Mục 19.5 CDNT.

39. Điều kiện ký kết hợp đồng

39.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.

39.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.

39.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.


40. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

40.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 5 ĐKCT Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 22 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

40.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.


41. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Mục 2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

42. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu

Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.


Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU


CDNT 1.1

Tên Bên mời thầu là: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế

CDNT 1.2

Tên gói thầu: gói thầu số 5: Xây lắp các hạng mục khu A: Nhà để xe ô tô, xe đạp, xe máy trung đoàn; kho hậu cần kỹ thuật; nhà trực ban tiếp dân; san nền trên diện tích xây dựng 03 hạng mục trên

Tên dự án là: Nâng cấp trung tâm huấn luyện dự bị động viên tỉnh Thừa Thiên Huế.



CDNT 2

Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn): ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn huy động hợp pháp khác.

CDNT 4.1

Điều kiện về cấp doanh nghiệp: nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật doanh nghiệp

CDNT 4.4

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau:

- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với chủ đầu tư, bên mời thầu: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: Mang Cá, phường Thuận Lộc, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:

+ Tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán: Công ty CP An Thanh Sơn.

+ Tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán: Trung tâm Kiểm định chất lượng Xây dựng Thừa Thiên Huế.

+ Tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT : Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Phú Hưng. Địa chỉ: số 100 đường Lê Ngô Cát, thành phố Huế.

+ Tư vấn thẩm định HSMT và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng An Việt Huế. Địa chỉ: Phường Thủy Xuân, thành phố Huế.

- Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với: với chủ đầu tư, bên mời thầu: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: Mang Cá, phường Thuận Lộc, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.



CDNT 4.6

Có áp dụng

CDNT 7.1

Địa chỉ của Bên mời thầu (chỉ liên hệ khi cần giải thích làm rõ HSMT):

Nơi nhận: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế

Địa chỉ: Mang Cá, phường Thuận Lộc, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

Điện thoại: 054.3822246 (gặp Ban Doanh trại)

Email: doanhtraitthue@gmail.com

Bên mời thầu phải nhận được yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 3 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.



CDNT 7.3

Bên mời thầu sẽ không tổ chức khảo sát hiện trường.

CDNT 7.4

Bên mời thầu sẽ không tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.

CDNT 8.3

Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu 03 ngày làm việc.

Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng.



CDNT 11.10

Không yêu cầu.

CDNT 13.1

Nhà thầu được phép nộp đề xuất phương án kỹ thuật thay thế.

CDNT 18.1

Thời hạn hiệu lực của HSDT là: ≥ 90 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

CDNT 19.2


Nội dung bảo đảm dự thầu:

- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 30.000.000 đồng ( Bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: ≥ 120 ngày, kể từ ngày đóng thầu.


CDNT 19.4


Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

CDNT 20.1

Số lượng bản chụp HSDT là: 04 bản. Trường hợp sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà thầu phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSDT.

CDNT 20.2

Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.

CDNT 22.1

Địa chỉ của bên mời thầu sử dụng để nộp HSDT:

Nơi nhận: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế

- Mang Cá, phường Thuận Lộc, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

- Thời điểm đóng thầu là: 14 giờ 00 phút, ngày 01 tháng 8 năm 2016




CDNT 25.1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc: 14 giờ 30 phút, ngày 01 tháng 8 năm 2016, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau:

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế

- Mang Cá, phường Thuận Lộc, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế


CDNT 27.3


Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng 05 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.


CDNT 31.2

Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ: 10% giá dự thầu của nhà thầu .

CDNT 31.4

Nhà thầu phụ đặc biệt: không được sử dụng.

CDNT 32.2

a) Đối tượng được hưởng ưu đãi là nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu nhưng phải tồn tại trong thời gian thực hiện gói thầu;

b) Cách tính ưu đãi: nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.



CDNT 33.1

Phương pháp đánh giá HSDT là:

a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt;

b) Đánh giá về kỹ thuật: sử dụng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”.

c) Đánh giá về giá: áp dụng phương pháp giá thấp nhất .



CDNT 33.5

Xếp hạng nhà thầu:

Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.




CDNT 35.5

Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất;


CDNT 37.1

Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 5 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

CDNT 41

- Địa chỉ của Chủ đầu tư: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: Mang Cá, phường Thuận Lộc, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Địa chỉ của Người có thẩm quyền: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Địa chỉ của Hội đồng tư vấn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế




Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT

Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSDT

1.1. Kiểm tra HSDT:

a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSDT;

b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT, trong đó có: đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác thuộc HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT.



1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSDT:

HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSDT;

b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT;

d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logíc với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;

đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18.1 CDNT;

e) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 19.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 19.2 CDNT; đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại các Mục 19.4, 19.5 CDNT;

g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh). Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính đối với phần mà nhà thầu tham dự thầu;

h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;

i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.

Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.



Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.

Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).

Trường hợp gói thầu không áp dụng sơ tuyển thì việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại các Mục 2.1, 2.2 và 2.3 Chương này. Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các Mục 2.1, 2.2 và 2.3 Chương này.



2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm:

Việc đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:



BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC

TÀI CHÍNH VÀ KINH NGHIỆM

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghiệm

Các yêu cầu cần tuân thủ

Tài liệu

cần nộp

TT

Mô tả

Yêu cầu

Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh

Tổng các thành viên liên danh

Từng thành viên liên danh

Tối thiểu một thành viên liên danh

1

Lịch sử không hoàn thành hợp đồng

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành(1).

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Mẫu số 08

2

Kiện tụng đang giải quyết

Trường hợp nhà thầu có kiện tụng đang giải quyết thì vụ kiện sẽ được coi là có kết quả giải quyết theo hướng bất lợi cho nhà thầu và các khoản chi phí liên quan đến các kiện tụng này không được vượt quá 50 % giá trị tài sản ròng của nhà thầu.

(Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ).




Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Mẫu số 09

3

Các yêu cầu về tài chính

3.1

Kết quả hoạt động tài chính

Nộp báo cáo tài chính từ năm 2013 đến năm 2015 để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của nhà thầu.

- Lợi nhuận trong 03 năm 2013-2015: ít nhất 02 năm có lãi.

- Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất ( năm 2015) phải dương.


Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp dụng

Mẫu số 10 kèm theo tài liệu chứng minh

3.2

Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng

Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng tối thiểu là 3,0 tỷ VND, trong vòng 03 năm trở lại đây ( 2013 – 2015).

Doanh thu xây dựng hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng xây lắp mà nhà thầu nhận được trong năm đó.




Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với phần công việc đảm nhận)

Không áp dụng

Mẫu số 11

3.3

Yêu cầu về nguồn lực tài chính

Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2) hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là 600 triệu VND.


Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này (tương ứng với phần công việc đảm nhận)

Không áp dụng

Các Mẫu số 12, 13

4

Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng xây lắp

Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự theo mô tả dưới đây mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn(3) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng 05 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu):

01 hợp đồng tương tự có giá trị tối thiểu là 1,4 tỷ đồng hoặc 02 hợp đồng tương tự có giá trị tối thiểu là 1,0 tỷ

( Nhà thầu phải gửi kèm bản sao có chứng thực hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng hoặc biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành hợp đồng)


Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu này


Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với phần công việc đảm nhận)


Không áp dụng


Mẫu số 14

Ghi chú:

(1) Hợp đồng không hoàn thành bao gồm:

- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;

- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.

Các hợp đồng không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải quyết tranh chấp. Hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại.

(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.

(3) Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật:

a) Nhân sự :

Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí đáp ứng những yêu cầu sau đây:



TT


Nội dung yêu cầu

Mức yêu cầu tối thiểu để

được đánh giá là đáp ứng
(đạt)


1

Nhân sự chung

Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công trình xây dựng dân dụng;

2

Nhân sự chủ chốt:






a) Chỉ huy trưởng : Là kỹ sư chuyên ngành xây dựng dân dụng, có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát công trình dân dụng, có kinh nghiệm trong công tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 3 năm, đã là Chỉ huy trưởng tối thiểu 01 công trình tương tự cấp III hoặc 2 công trình tương tự cấp IV, đang hợp đồng dài hạn với nhà thầu.


Số lượng : 01 người

( Kèm theo hợp đồng lao động và văn bằng chứng chỉ )





b) Kỹ thuật thi công trực tiếp: tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành xây dựng dân dụng trở lên tối thiểu 3 năm, có kinh nghiệm trong công tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 3 năm, đã là kỹ thuật thi công tối thiểu 1 công trình tương tự trở lên, đang hợp đồng dài hạn với nhà thầu

Số lượng: 01 người.

( Kèm theo hợp đồng lao động và văn bằng chứng chỉ )






c) Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề:


Tối thiểu là 15 người kèm theo bảng kê chi tiết họ tên, chuyên môn, có chữ ký và đóng dấu xác nhận của người đại diện hợp pháp của nhà thầu ( trong đó có tối thiểu 05 công nhân có chứng chỉ nghề hợp lệ)


b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu:

Nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói thầu theo yêu cầu sau đây:



TT

Nội dung yêu cầu

Mức yêu cầu tối thiểu để

được đánh giá là đáp ứng
(đạt)


1

Thiết bị thi công chủ yếu:

  • Máy trộn bêtông: 02 cái

  • Đầm dùi: 02 cái

  • Đầm cóc: 01 cái

  • Đầm bàn: 01 cái

  • Máy cắt uốn: 01 cái

  • Máy hàn: 01 cái

  • Máy đầm >=9T: 01 cái

  • Máy đào: 01 cái

  • Ô tô tự đổ: 01 chiếc



Đầy đủ thiết bị theo yêu cầu, kèm theo hóa đơn, giấy tờ chứng nhận thuộc sở hữu hoặc hợp đồng thuê mướn và hóa đơn, giấy tờ chứng nhận của bên cho thuê

Nhà thầu phải kê khai thông tin chi tiết về các thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu theo Mẫu số 18 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Sử dụng phương pháp đánh giá theo tiêu chí “ đạt”, “không đạt”.



TT

Nội dung đánh giá

Mức độ đáp ứng

1

Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng







- Có bảng kê khai vật liệu chính đầy đủ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu kèm theo nguồn gốc xuất xứ vật liệu


Đáp ứng

Đạt

Không đáp ứng

Không đạt

2

Hệ thống tổ chức và nhân sự










Sơ đồ hệ thống tổ chức của Nhà thầu tại công trường:
- Các bộ phận quản lý tiến độ, kỹ thuật, hành chính kế toán, chất lượng, vật tư, thiết bị, an toàn, an ninh, môi trường kèm theo thuyết minh chức năng của mỗi bộ phận
- Các đội, tổ thi công bố trí trên công trình

Có sơ đồ hệ thống tổ chức hợp lý

Đạt

Không có sơ đồ hệ thống tổ chức hợp lý

Không đạt

3

Các giải pháp kỹ thuật cho các công tác chủ yếu, biện pháp tổ chức thi công

3.1

Chuẩn bị hiện trường xây dựng

Có đề xuất việc bố trí thiết bị, nhân lực, xây dựng lán trại, công trình tạm, bãi tập kết vật liệu phục vụ thi công

Đạt

Không đề xuất đầy đủ

Không đạt

3.2

Giải pháp kỹ thuật thi công các hạng mục phù hợp với yêu cầu kỹ thuật bao gồm: Nhà để xe ô tô, xe đạp, xe máy trung đoàn; Kho hậu cần kỹ thuật; Nhà trực ban tiếp dân; San nền



Có giải pháp khả thi

Đạt

Không có giải pháp khả thi

Không đạt

3.3

Biện pháp tổ chức thi công, trình tự thi công các hạng mục công việc hợp lý, khả thi

Có giải pháp khả thi

Đạt

Không có giải pháp khả thi

Không đạt

4

Các quy trình quản lý chất lượng







4.1

Quản lý chất lượng vật tư: các quy trình kiểm tra chất lượng vật tư, tiếp nhận, lưu kho, bảo quản

Có quy trình hợp lý

Đạt

Không có quy trình hợp lý

Không đạt

4.2

Quy trình kiểm tra giám sát, nghiệm thu chất lượng công việc, giai đoạn thi công

Có quy trình hợp lý

Đạt

Không có quy trình hợp lý

Không đạt

4.3

Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, thanh quyết toán

Hợp lý

Đạt

Không hợp lý

Không đạt

4.4

Biện pháp bảo quản vật liệu, công trình khi tạm dừng thi công, khi mưa bão

Hợp lý

Đạt

Không hợp lý

Không đạt

4.5

Trang thiết bị kiểm tra, đo đạc, phòng thí nghiệm hợp chuẩn trong suốt quá trình thi công

Phù hợp

Đạt

Không phù hợp

Không đạt

5

Các biện pháp an toàn lao động đảm bảo vệ sinh môi trường và phống phống cháy nổ

5.1

Quản lý an toàn trên công trường:
- Biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho từng công đoạn thi công
- An toàn giao thông ra vào công trường, an toàn giao thông trong công trình
- Bảo vệ an ninh công trường, quản lý nhân lực, thiết bị

Có biện pháp an toàn rõ ràng

Đạt

Không có biện pháp an toàn rõ ràng

Không đạt

5.2

Quản lý vệ sinh môi trường: Các biện pháp giảm thiểu: Tiếng ồn, bụi, khói, rung; kiểm soát nước thải, rác thải, nhà vệ sinh của công nhân trên công trường

Có biện pháp phù hợp

Đạt

Không có biện pháp phù hợp

Không đạt

5.3

Biện pháp phòng chống cháy nổ:

a)Nêu rõ các nguyên nhân chủ yếu gây cháy nổ trong quá trình thi công.

c) Các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ;

d) Tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ.




Có biện pháp phù hợp


Đạt

Không có biện pháp phù hợp

Không đạt

6

Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành










- Thời gian bảo hành công trình: không ít hơn 12 tháng.

- Giá trị giữ lại để bảo hành công trình: ≥ 5%giá trị công trình.

- Trách nhiệm của nhà thầu trong thời gian bảo hành công trình + Phương án bảo hành công trình khi có sự cố cần bảo hành



Có biện pháp phù hợp

Đạt

Không có biện pháp phù hợp

Không đạt

7

Tiến độ thi công










- Tổng tiến độ thi công

- Các biểu đồ huy động: nhân lực, vật lực




≤90 ngày và có các biểu đồ phù hợp

Đạt

> 90 ngày và không có các biểu đồ phù hợp

Không đạt

8

Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó.










Nhà thầu không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở hợp đồng tương tự do lỗi của nhà thầu trong thời gian 03 năm gần đây




Đạt




Nhà thầu có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở hợp đồng tương tự do lỗi của nhà thầu trong thời gian 03 năm gần đây




Không đạt




Kết luận

Các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4,5,6,7,8 được xác định là đạt

Đạt







Một trong các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4,5,6,7,8 được xác định là không đạt

Không đạt



Каталог: dichvu -> dauthau
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh gói thầu số 3: toàn bộ phần xây lắp của dự ÁN
dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 05
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầU Áp dụng phưƠng thứC
dauthau -> Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh
dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 06
dauthau -> Tên gói thầu số 02: Toàn bộ phần xây lắp của dự án Công trình: Hội trường khu huấn luyện dự bị động viên Bình Thành Phát hành ngày: 10/09/2015
dauthau -> GÓi thầu số 12: TƯ VẤn khảo sáT, thiết kế BẢn vẽ thi công và DỰ toán hạng mục hệ thống cấp nưỚc mặN

tải về 2.03 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương