Lưu ý: Tính từ tận cùng bằng –able đổi thành danh từ thì tận cùng là –ability. Ngược lại, tính từ tận cùng là –ible, chuyển thành danh từ sẽ tận cùng là –ibility.
-
ADJECTIVE
|
NOUN
|
Incapable
|
Incapability
|
Pliable
|
Pliability
|
Audible
|
Audibility
|
Resistible
|
Resistibility
|
2) Thêm vào tiếp vĩ ngữ có nghĩa “Người mà” hoặc “Cái mà” : -er, -or, -ent hoặc –ant: Bạn hãy nghiên cứu các danh từ sau đây:
-
ER
|
OR
|
ENT
|
ANT
|
Abstainer
|
Aggressor
|
Adherent
|
Assistant
|
Abuser
|
Benefactor
|
Antecedent
|
Consultant
|
Commuter
|
Bisector
|
Belligerent
|
Contestant
|
Contender
|
Collaborator
|
Correspondent
|
Defendant
|
Dispenser
|
Duplicator
|
Current
|
Deodorant
|
Retainer
|
Exhibitor
|
Dependent
|
Immigrant
|
Typographer
|
Interceptor
|
Insurgent
|
Inhabitant
|
Under-seller
|
Precursor
|
Opponent
|
Participant
|
Withholder
|
Reflector
|
Precedent
|
Pendant
|
Wrangler
|
Transgressor
|
Proponent
|
Tenant
|
3) Thêm vào –ant hoặc –ent: Hãy nghiên cứu các tính từ sau:
-
ANT
|
ENT
|
Defiant
|
Adjacent
|
Discordant
|
Affluent
|
Dormant
|
Coherent
|
Extravagant
|
Decadent
|
Hesitant
|
Fluent
|
Ignorant
|
Imminent
|
Incessant
|
Latent
|
Irrelevant
|
Negligent
|
Reliant
|
Permanent
|
Vigilant
|
Vehement
|
Lưu ý: Những tính từ tận cùng là –ant trở thành danh từ tận cùng bằng –ance hoặc –ancy. Tương tự tính từ tận cùng là –ent trở thành danh từ tận cùng bằng –ence hoặc –ency.
-
ADJECTIVE
|
NOUN
|
Defiant
|
Defiance
|
Dormant
|
Dormancy
|
Fluent
|
Fluency
|
Hesitant
|
Hesitancy
|
Permanent
|
Permanence/ Permanency
|
IELTS VOCABULARY WEEK 69
QUAN HỆ CỦA TỪ VÀ QUAN HỆ LỌAI SUY CỦA TỪ
(Word Relationships and Word Analogies)
I) QUAN HỆ CỦA TỪ
ROBIN: BIRD (Chim Chào Mào: Chim)
Có quan hệ gì giữa ROBIN và BIRD? Rõ rang một con CHIM CHÀO MÀO là một con CHIM. Chim Sẻ, chim Gõ Kiến, Quạ, chim Hải Âu, Bồ Câu, Chích Chòe xanh, … cũng đều là chim.
Rõ ràng CHIM là một phạm trù rộng mà CHIM CHÀO MÀO là một thành viên.
Nếu chúng ta gọi CHÀO MÀO là từ A và CHIM là từ B thì chúng ta có thể diễn đạt mối quan hệ giữa CHIM CHÀO MÀO: CHIM bằng cách nói rằng: “A là một thành viên của B”
Sau đây là một số cặp từ được trình bày để giải thích mối quan hệ trong mỗi cặp. Cũng như trường hợp trên, chúng ta gọi từ đầu tiên là A và từ thứ nhì là B.
MINE: COAL (Mỏ: Than)
MỎ là nguồn mà chúng ta có thể lấy được nguyên liệu THAN. Để diễn đạt mối quan hệ MỎ: THAN chúng ta có thể nói “A là nguồn của B”
SPADE: DIGGING (Mai: Đào )
MAI là một lọai xuổng dung để đào đất. Mối quan hệ ở đây là “A được dung cho B.”
TEMPERATURE: THERMOMETER (Nhiệt độ: Nhiệt kế )
NHIỆT ĐỘ được đo bằng NHIỆT KẾ. Mối quan hệ trong cặp từ này là “A được đo bằng B”
MEEK: SUBMIT (Nhu thuận: Tuân phục )
Người mà NHU THUẬN (thuận theo mà không căm hận khi được bảo, được ra lệnh ) thì thường là sẽ TUÂN PHỤC. Chúng ta có thể diễn tả mối quan hệ này như sau: “Một người có đặc tính A thì sẽ có hành động B”
Nói tóm lại, bài này người ta đưa ra một cách học từ cho dễ nhớ bằng cách thiết lập mối quan hệ giữa một từ và một từ khác. Một số ví dụ khác về học từ bằng cách thiết lập mối quan hệ giữa các từ với nhau:
CẶP TỪ
|
MỐI QUAN HỆ
|
PAUPER: MEANS
NGƯỜI BẦN CÙNG: TIỀN BẠC
|
A thiếu B
|
FOUNDATION: EDIFICE
NỀN MÓNG: TÒA NHÀ
|
A chống đỡ B
|
WATCHMAN: THEFT
NGƯỜI GÁC DAN: TRỘM CẮP
|
A canh chừng chống lại B
|
BLINDFOL: VISION
BỊT BẮT: THỊ LỰC
|
A cản trở B
|
LITERATE: READ
BIẾT CHỮ: ĐỌC
|
Người có đặc tính A thì có
|
ILLNESS: ABSENCE
BỆNH: VẮNG MẶT
|
A có thể gây ra B
|
SEIZING: TAKING
CHỘP LẤY: NẮM LẤY
|
A là một hình thức thình lình và mạnh mẽ của B
|
GREGARIOUS: COMPANY
HAY KẾT ĐÒAN: BẠN BÈ
|
Người có đặc tính A thì thích B
|
PEBBLE: STONE
ĐÁ CUỘI: TẢNG ĐÁ
|
A nhỏ hơn B
|
PAINTER: EASEL
HỌA SĨ: GIÁ VẼ
|
A dung B trong việc của mình
|
II) CÂU HỎI VỀ QUAN HỆ LỌAI SUY TỪ:
Cho đến đây, chúng ta chỉ mới đề cập mối quan hệ giữa các từ đơn lẻ. Tuy nhiên câu hỏi về lọai suy từ trắc nghiệm khả năng của bạn có thể nhìn thấy mối liên hệ giữa các cặp từ. Trong câu hỏi lọai suy từ điển hình, bạn được cho một cặp từ và bạn được yêu cầu tìm ra một cặp từ khác có cùng một mối quan hệ với cặp từ đã cho.
Câu Hỏi Lọai Suy Điển Hình:
Chỉ dẫn: Trong khỏang trống bên trái, bạn hãy điền vào mẫu tự chỉ một cặp từ có quan hệ lẫn nhau giống y như là mối quan hệ của những từ in hoa lien hệ với nhau
_____ PREFACE: INDEX (Lời nói đầu: Mục lục phân tích )
(A)Tool: drill (Công cụ: Khoan)
(B) Departure: trip (Khởi hành: chuyến đi)
(C) Famine: Drought (Nạn đói: Cơn hạn hán )
(D) Appetizer: Dessert (Món khai vị: món tráng miệng )
(E) Water: Well (Nước: giếng )
Lời giải: Đầu tiên phải tìm ra mối liên hệ giữa cặp từ chữ in hoa: PREFACE = Lời nói đầu là phần mở đầu một cuốn sách; INDEX = Mục lục phân tích là phần cuối cùng của một cuốn sách. => Mối quan hệ ở đây là: “A mở đầu cái mà B kết thúc.”
Bước tiếp theo là phân tích năm giải đáp được đưa ra để xem giải đáp nào có cùng một mối quan hệ như: LỜI NÓI ĐẦU: MỤC LỤC PHÂN TÍCH. Bởi vì: MÓN KHAI VỊ mở đầu cho bữa ăn và MÓN TRÁNG MIỆNG kết thúc cho bữa ăn đó => Giải pháp đúng chính là D.
Ví dụ minh họa cho dạng câu hỏi lọai suy điển hình:
Exercise 1: Select the lettered pair that best expresses a relationship similar to that expressed in the capitalized pair. Write the letter A, B, C, D or E in the blank space.
1. NEEDLE: STITCH
a. Shears: prune
b. Rake: mow
c. Spade: level
d. Stake: bush
e. Wrench: soak
2. FATHOM: DEPTH
a. Calorie: temperature
b. Search: treasure
c. Minute: time
d. Dive: surface
e. Base: height
3. DAM: FLOW
a. Research: information
b. Laws: justice
c. Reporters: news
d. Autocracy: liberty
e. Education: opportunity
4. FOREST: TIMBER
a. Magnet: filings
b. Art: museum
c. Quarry: stone
d. Clay: earth
e. Zoo: spectators
5. NECT: BOTTLE
a. Bonnet: head
b. Rim: wheel
c. Roof: cellar
d. Metal: leather
e. Chain: link
6. GRAVEL: PIT
a. Oil: well
b. Cement: sand
c. Tunnel: cave
d. Asphalt: road
e. Crest mountain
ĐÁP ÁN:
1. A -> CÂY KIM KHÂU – (A) Cây kéo lớn: tỉa, xén
2. C -> MỘT FATHOM: CHIỀU SÂU – (C) Phút: thời gian
3. D -> ĐẬP NƯỚC: DÒNG NƯỚC – (D) Chế độ độc đóan: tự do
4. C -> RỪNG: GỖ - (C) Mỏ đá: đá
5. B -> CỔ CHAI: CHAI – (B) Niềng: bánh xe
6. A -> ĐÁ SỎI: HẦM ĐÁ – (A) Dầu mỏ: giếng dầu.
III) PHÂN TÍCH NGƯỢC LẠI TRONG QUAN HỆ LỌAI SUY
Đôi khi bạn có thể gặp phải khó khăn để xác định mối liên hệ chính xác giữa từ A và từ B của một cặp từ được cho. Trong những trường hợp như vậy, điều có thể khuyến cáo là bạn nên phân tách ngược lạai từ 5 lựa chọn để trả lời. Khả năng là một trong cách lựa chọn ấy sẽ dẫn bạn đến các mối liên hệ của A: B. Bạn hãy cứu xét câu hỏi sau đây: BANKRUPTCY: PROFIT
(a) Population: housing
(b) Fatigue: effort
(c) Congestion: space
(d) Memory: knowledge
(e) Flood: thaw
Giả sử bạn đang gặp khó khăn để tìm ra mối liên hệ giữa BANKRUPTCY và PROFIT. Hãy thử làm ngược lại: tìm mối quan hệ của mỗi cặp từ và hãy khám phá xem mối lien hệ nào cũng được áp dụng cho cặp từ được in hoa. Phương pháp này được trình bày như sau:
BANKRUPTCY: PROFIT (Phá sản: Lợi nhuận )
(A) Population: Housing (Dân số: Nhà cửa ): Mối quan hệ là “A cần đến B” vì dân số cần đến nhà ở. Nhưng phá sản không cần đến lợi nhuận; một khi phá sản xảy ra thì quá muộn để cho lợi nhuận thật sự hữu ích. Do đó chọn A là sai.
(B) Fatigue: Effort (Mệt mỏi: Cố gắng ): Mối quan hệ là: “A phát sinh là do quá nhiều B” (Mệt mỏi phát sinh là do quá nhiều cố gắng.) Vì phá sản không thể phát sinh từ quá nhiều lợi nhuận -> Chọn B là sai.
(C) Congestion: Space (Sự chật chội: Khỏang không gian ): Mối quan hệ là “A phát xuất từ sự kiện B quá ít”: Chật chội phát xuất từ việc quá ít khỏang trống, không gian.) Phá sản phát xuất từ việc có quá ít lợi nhuận. Chọn C có vẻ đúng. Nhưng chúng ta hãy thử xem xét các lựa chọn còn lại.
(D)Memory: Knowledge (Ký ức: Kiến thức mới ): Mối quan hệ là: “A chứa B” (Ký ức chứa đựng, tích trữ kiến thức.) Bởi vì phá sản không chứa đựng, tích trữ lợi nhuận -> C là sai.
(E) Flood: Thaw (Lụt: Băng tan): Mối quan hệ là “A có thể xuất phát từ B”
(Lục có thể xuất phát từ bằng tuyết tan ra ) Nhưng phá sản không xuất phát từ lợi nhuận. Do đó chọn E là sai.
IV) CÂU HỎI LỌAI SUY – ĐA TUYỂN:
Có câu hỏi lọai suy đa tuyển mà trong đó bạn được cho một cặp từ đầu tiên và từ thứ nhất của cặp thứ nhì bằng cách chọn một trong số 5 từ được cho (đa tuyển ). Bài tập sau đây giới thiệu cùng bạn lọai câu hỏi lọai suy này.
Exercises 3: Write the letter of the word that best completes the analogy
1. Justice is to judge as health is to _____
-
Công lý đối với thẩm phán thì cũng như là sức khỏe đối với _____ [Bác sĩ].
|
Correct Answer
|
Alternatives
|
Meaning
|
|
Lawyer
|
Luật sư
|
|
Nutrition
|
Sự dinh dưỡng
|
♣
|
Physician
|
Bác Sĩ
|
|
Disease
|
Bệnh
|
|
Jury
|
Bồi thẩm đòan.
|
2. Dentist is to teeth as dermatologist is to _____
-
Nha sĩ đối với răng thì cũng như bác sĩ da liễu đối với _____ [Da].
|
Correct Answer
|
Alternatives
|
Meaning
|
|
Heart
|
Trái tim
|
|
Feet
|
Chân
|
|
Eyes
|
Mắt
|
♣
|
Skin
|
Da
|
|
Lungs
|
Phổi
|
3. Quart is to gallon as week is to _____
-
Quart đối với gallon thì cũng như tuần lễ đối với ____ [Tháng].
|
Correct Answer
|
Alternatives
|
Meaning
|
|
Pint
|
Đơn vị đo lường ở Anh: 1 pint = 0.58 lít
|
|
Year
|
Năm
|
|
Liquid
|
Chất lỏng
|
♣
|
Month
|
Tháng
|
|
Measure
|
Đo lường
|
4. Horse is to stable as dog is to _____
-
Ngựa với chuồng ngựa thì cũng như chó với _____ [Chuồng chó].
|
Correct Answer
|
Alternatives
|
Meaning
|
|
Leash
|
Dây xích
|
|
Curb
|
Dây cương
|
|
Bone
|
Xương
|
|
Muzzle
|
Mõm chó
|
♣
|
Kennel
|
Chuồng chó
|
5. Pear is to potato as peach is to _____ ?!??!??!
-
Trái lê đối với củ khoai thì cũng như trái đào đối với củ _____ [Cà rốt]
|
Correct Answer
|
Alternatives
|
Meaning
|
♣
|
Carrot
|
Củ cà rốt
|
|
Cucumber
|
Dưa chuột
|
|
Nectarine
|
Trái xuân đào
|
|
Melon
|
Dưa hấu
|
|
Tomato
|
Cà chua
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |