Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính



tải về 0.63 Mb.
trang3/10
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích0.63 Mb.
#10772
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

ĐƠN 8….



Kính gửi: Ủy ban nhân dân 9 ...................

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 10 …………..

.....................................................................................................................................

2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................…………..

4. Địa điểm khu đất:....................................................................................................

5. Diện tích (m2):.........................................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: 11.....................................................................................

7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................

.....................................................................................................................................


Người làm đơn


(ký và ghi rõ họ tên)

3. Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (12)

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người xin giao đất, thuê đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ :

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (hoặc nhập vào phần mềm theo dõi hồ sơ – nếu có), trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc hướng dẫn người thực hiện thủ tục bổ sung hồ sơ phải rõ ràng, chính xác, không để các cá nhân, tổ chức phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 02 lần cho một vụ việc.



Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; phối hợp Chi Cục thuế, Phòng Tài chính xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho người xin giao đất, thuê đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

Bước 4: Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất và đến Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện nộp bản sao kèm theo xuất trình bản chính chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính), đồng thời hoàn thành việc ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất).

Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất. Người được giao đất, cho thuê đất nộp lại biên nhận và ký vào sổ trả kết quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận Giấy chứng nhận

Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính

- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

(Trừ các ngày lễ nghỉ theo quy định nhà nước).



b) Cách thức thực hiện:

Người xin giao đất, thuệ đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện.



c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1 Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (bản chính) (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất (Bản chính)

- Tờ khai tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền (Bản chính).

- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp thuê đất (Bản chính).

- Tờ khai lệ phí trước bạ (Bản chính)

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (bản sao có công chứng hoặc chứng thực).

- Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...) (Bản chính)

c.2 Số lượng hồ sơ : 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn giải quyết không quá 20 ngày (13) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.



đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.



e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính, Chi cục thuế, Kho bạc nhà nước cấp huyện.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).

- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).

- Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.



h) Lệ phí (nếu có):

h.1) Lệ phí địa chính (cấp Giấy chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất) (14)

- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện mức phí như sau:

+ Phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 25.000 đồng/ giấy.

+ Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền so hữu nhà ở, công trình là 50.000 đồng/ giấy.

- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện) mức phí như sau:

+ Phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất là 12.000 đồng/ giấy.

+ Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình là 25.000 đồng/ giấy.

h.2) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (15): Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố và thị xã :



  • 250.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, thuê đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

  • 220.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, thuê đất ở

  • 200.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, thuê các loại đất còn lại

- Đất tọa lạc tại các thị trấn thuộc huyện, các xã thuộc thành phố và thị xã:

  • 200.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, cho thuê đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

  • 150.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, cho thuê đất ở,

  • 120.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, cho thuê các loại đất còn lại

- Đất tọa lạc tại các xã thuộc huyện

  • 150.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, cho thuê đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

  • 120.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, cho thuê đất ở,

  • 100.000 đồng/hồ sơ đối với trường hợp giao, cho thuê các loại đất còn lại

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;

- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;

- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Mẫu số 01/ TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) : không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; có hiệu lực từ ngày 17/7/2014

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2013;

- Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

- Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 12 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/12/2014.

- Hướng dẫn số 326/HD-STC ngày 16/4/2015 của Sở Tài chính Vĩnh Long hướng dẫn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long



Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



..., ngày..... tháng .....năm ....


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương