Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính


TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC



tải về 0.63 Mb.
trang6/10
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích0.63 Mb.
#10772
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC


[01] Kỳ tính thuế: Năm ....

[02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ 




[04] Tên người nộp thuế:

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ:

[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email:

[10] Đại lý thuế (nếu có) :

[11] Mã số thuế:

[12] Địa chỉ:

[13] Quận/huyện: [14] Tỉnh/Thành phố:

[15] Điện thoại: [16] Fax: [17] Email: .

[18] Hợp đồng đại lý thuế, số: ngày ..

1. Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất, thuê mặt nước...):

1.1. Quyết định số ............ ngày ..... tháng .... năm ..... của .......

1.2. Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước số:


2. Đặc điể …….. ngày ........ tháng ...

..

ăm ..

...


2.1. Địa chỉ thửa đất/ mặt nước đất/mặt nước

thuê:


2.2.Vị trí thửa đất/mặt nước h

ê:


2.3. Mục đích sử dụng:

2.4. Diện tích:

2.5. Thời điểm được thuê đất ( theo ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền):……………….

Ngày được bàn giao sử dụng: ……….. (áp dụng trong trường hợp ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, mặt nước khác với ngày được bàn giao sử dụng)



3. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê(m2

3.1. Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: :


3.2. Đất xây dựng nhà ở cơ sở

3.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng ngạ

tầng để cho thuê:




3.4. Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sảnề:


3.5. Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác

4. Thời gian thuê :

5. Các khoản tiền đ

5.1. Số tiền thực tế bồi thường, hỗ tợc giảm

rừ tiền thuê đất, mặt nước

nếu c

)

ợ về đất: ............................... đồng











5.2. Số tiền sử

5.3. Đối tượng được miễn, dụng đất đã nộp trước (nếu có): .....

..................

.....đồng


iảm tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm): ………………………… 6. Hình thức nộp tiền thuê đất:


6.1. Nộp một lần cho cả thời gian thuê: 

6.2. Nộp hàng năm: 

7. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước):

………………..………………..………………..………………..………………..………………..

………………..………………..………………..………………..………………..………………..

………………..………………..………………..………………..………………..………………..

………………..………………..………………..………………..………………..………………..

………………..………………..………………..………………..………………..………………..



Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.




NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:



...........,Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))



4. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân. (28)

a) Trình tự thực hiện:

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc UBND cấp huyện.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ :

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (hoặc nhập vào phần mềm theo dõi hồ sơ – nếu có), trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.

+ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc hướng dẫn người thực hiện thủ tục bổ sung hồ sơ phải rõ ràng, chính xác, không để các cá nhân, tổ chức phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 02 lần cho một vụ việc.



Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, phối hợp Chi Cục thuế, Phòng Tài chính xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và đến Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính). Các loại giấy tờ, chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính phải nộp bản chính. Trường hợp người được giao đất, cho thuê đất nộp bản sao và xuất trình kèm theo bản chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tự kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính, nếu đã đảm bảo về tính chính xác của bản sao so với bản chính thì ghi rõ nội dung “Đã kiểm tra đối chiếu với bản chính” đồng thời ký, ghi rõ họ tên trên bản sao.

Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận gốc và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất nộp lại biên nhận và ký vào sổ trả kết quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận kết quả.

Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

(Trừ các ngày lễ theo quy định nhà nước).



b) Cách thức thực hiện:

Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của UBND cấp huyện.



c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1 Thành phần hồ sơ (29) bao gồm:

(01) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

(02) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính).

(03) Tờ khai lệ phí trước bạ (30) (bản chính).

(04) Tờ khai tiền sử dụng đất (31) (bản chính).

(05) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định pháp luật (32)- nếu có: (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính)

(06) Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...) (33)(bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính)

(07) Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng đất khi được chuyển mục đích sử dụng (34) (bản chính)



c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết không quá 15 (mười lăm) ngày (35) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.



đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Hộ gia đình, cá nhân.



e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính, Chi Cục thuế, Kho bạc nhà nước cấp huyện.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chứng nhận biến động hoặc in mới cho phần diện tích có biến động do chuyển mục đích sử dụng.

h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí địa chính (36) gồm :

h.1) Lệ phí cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận : áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân

- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và thị trấn thuộc các huyện : 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 40.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.

- Đất tọa lạc tại các xã thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (ấp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh) : 10.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình

h.2) Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai : áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất.

- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và thị trấn thuộc các huyện thu 20.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất và thu 28.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.

- Đất tọa lạc tại các xã thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh) : 10.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):

- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, có hiệu lực từ ngày 17/7/2014

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2013;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất

- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất

- Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

- Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 12 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/12/2014.

- Hướng dẫn số 326/HD-STC ngày 16/4/2015 của Sở Tài chính Vĩnh Long hướng dẫn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long



Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



..., ngày..... tháng .....năm ....


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương