BỘ TÀI CHÍNH
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
–––
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 199/2010/TT-BTC
|
|
––––––-------––––––
|
|
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
––--------------------–––
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều của Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 3416/BNN-TC ngày 21/10/2010, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản như sau:
Điều 1. Biểu mức thu phí, lệ phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu phí, lệ phí trong công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh, thú y thuỷ sản, bao gồm:
1. Phụ lục 1 - Lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản;
2. Phụ lục 2 - Lệ phí về công tác thú y thuỷ sản;
3. Phụ lục 3 - Phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản;
4. Phụ lục 4 - Phí về công tác thú y thuỷ sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thuỷ sản và các sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản tại Việt Nam khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nghiệp vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thú y thuỷ sản theo quy định của pháp luật phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Phí, lệ phí quản lý nhà nước chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Điều 3. Thu, nộp phí, lệ phí
Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản (gồm Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Cục Thú y, Tổng cục Thuỷ sản, các đơn vị trực thuộc và cơ quan quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản tại địa phương) thực hiện các công việc nêu tại Điều 2 Quyết định này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 4. Quản lý sử dụng phí, lệ phí
Phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được để lại 85% tổng số tiền thu về phí, lệ phí thực thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo quy định cụ thể như sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước);
b) Chi bảo hộ lao động hoặc đồng phục, trang phục cho người lao động theo chế độ quy định;
c) Chi các khoản đóng góp theo quy định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
d) Chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc phục vụ công tác thu phí, lệ phí;
đ) Chi sửa chữa thường xuyên nhà cửa, phương tiện, máy móc thiết bị văn phòng phục vụ công tác kiểm soát chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản;
e) Chi khác phục vụ trực tiếp công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản;
g) Chi mua biên lai, ấn chỉ, nguyên, nhiên vật liệu, hoá chất, công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị vật tư phục vụ trực tiếp công tác thu phí, lệ phí;
h) Chi sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị, phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác thu phí, lệ phí;
i) Chi thuê trụ sở, thuê chuyên gia kỹ thuật, công nhân kỹ thuật và máy móc thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác thu phí, lệ phí (nếu có);
k) Chi hội nghị, hội thảo, đào tạo ngắn hạn, tập huấn nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, thực nghiệp phương pháp kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thuỷ sản và công tác thu phí, lệ phí;
l) Chi hoạt động đối ngoại phục vụ trực tiếp công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thuỷ sản như mua tài liệu kỹ thuật, tiếp chuyên gia nước ngoài vào kiểm tra công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thuỷ sản tại Việt Nam; Chi phí cử cán bộ, chuyên viên đi làm việc với các đối tác nước ngoài theo mức quy định hiện hành;
m) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước hoặc bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng số thu năm trước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản căn cứ vào số thu được để lại chi theo quy định, thực hiện việc điều hòa nguồn kinh phí cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng Cục) không đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công nhân viên thu phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thủy sản của Cục, Tổng cục.
3. Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Cục Thú y, Tổng cục Thuỷ sản thực hiện lập dự toán thu, chi hàng năm báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt; mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để theo dõi việc thu - chi đối với khoản tiền điều hoà phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí, lệ phí còn chệnh lệch thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời phải mở sổ hạch toán riêng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.
4. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (15%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản. Đối với chi phí kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản, định kỳ hàng năm, các cơ quan quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản ở Trung ương và địa phương lập dự toán cho các hoạt động kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Cục Thú y, Tổng cục Thuỷ sản, các đơn vị thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG
|
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc
Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST5.
|
THỨ TRƯỞNG
|
(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH, THÚ Y THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 199/2010/TT - BTC
ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Phụ lục 1 - Lệ phí về công tác quản lý
chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản
STT
|
Danh mục
|
Mức thu
(đồng/lần)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP
|
40.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản.
|
40.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng
|
10.000
|
5
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
40.000
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm
|
40.000
|
Chú thích: HACCP: Chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.
Phụ lục 2 - Lệ phí cấp giấy
chứng nhận về công tác thú y thủy sản
STT
|
Danh mục
|
Mức thu
(đồng/lần)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản vận chuyển nội địa
|
40.000
|
3
|
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu
|
20.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc thú y/CPSH/VSV/ hoá chất dùng trong thú y thuỷ sản
|
40.000
|
5
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn thuỷ sản
|
40.000
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống thuỷ sản
|
40.000
|
7
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống cây trồng thuỷ sản
|
40.000
|
8
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuốc thú y/ CPSH/ VSV/ hoá chất được phép lưu hành tại Việt Nam đối với 1 sản phẩm
|
40.000
|
9
|
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận thuốc thú y/ CPSH/ VSV/ hoá chất được phép lưu hành tại Việt Nam đối với 1 sản phẩm
|
20.000
|
10
|
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề về sản xuất, kinh doanh, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, thử nghiệm thuốc thú y, CPSH, VSV, hoá chất; xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ động vật và các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác có liên quan đến thú y thuỷ sản
- Trường hợp gia hạn chứng chỉ hành nghề
|
40.000
20.000
|
11
|
Lệ phí cấp phép xuất, nhập khẩu thuốc thú y, CPSH, VSV, hoá chất dùng trong thú y thuỷ sản
|
40.000
|
12
|
Lệ phí cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản
|
40.000
|
13
|
Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thuỷ sản
|
40.000
|
14
|
Lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu
|
20.000
|
15
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm thuốc thú y, CPSH, VSV, hoá chất
|
40.000
|
16
|
Lệ phí cấp giấy cho phép khảo nghiệm giống thuỷ sản
|
40.000
|
17
|
Lệ phí cấp giấy cho phép thử nghiệm, khảo nghiệm thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất
|
40.000
|
18
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, hoá chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong nuôi trồng thuỷ sản
|
40.000
|
Chú thích: - CPSH: Chế phẩm sinh học
- VSV: Vi sinh vật
Phụ lục 3 - Phí về công tác quản lý
chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản
STT
|
Danh mục
|
Mức thu
(đồng/chỉ tiêu)
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý
|
|
1.1
|
Xác định màu sắc, mùi, vị
|
15.000
|
1.2
|
Trạng thái (mặt băng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt)
|
10.000
|
1.3
|
Kích cỡ
|
7.000
|
1.4
|
Tạp chất
|
5.000
|
1.5
|
Khối lượng tịnh
|
5.000
|
1.6
|
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm
|
3.000
|
1.7
|
Độ chân không
|
10.000
|
1.8
|
Độ kín của hộp
|
20.000
|
1.9
|
Trạng thái bên trong vỏ hộp
|
10.000
|
1.10
|
Khối lượng cái
|
10.000
|
1.11
|
Tỷ lệ cái và nước
|
10.000
|
1.12
|
Độ mịn
|
20.000
|
1.13
|
Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản
|
5.000
|
1.14
|
Ký sinh trùng
|
15.000
|
2
|
Các chỉ tiêu vi sinh
|
|
2.1
|
Tổng vi khuẩn hiếu khí
|
50.000
|
2.2
|
Coliform:
|
55.000
|
2.3
|
E. Coli
|
60.000
|
2.4
|
Clostridium Perfringens
|
60.000
|
2.5
|
Staphylococcus aureus
|
55.000
|
2.6
|
Streptococcus feacalis
|
60.000
|
2.7
|
Nấm men
|
60.000
|
2.8
|
Nấm mốc
|
60.000
|
2.9
|
Bacillus sp.
|
60.000
|
2.10
|
Vibrrio Parahaemolyticus
|
60.000
|
2.11
|
Salmonella sp.
|
50.000
|
2.12
|
Shigella
|
60.000
|
2.13
|
Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S
|
60.000
|
2.14
|
Coliform phân:
|
50.000
|
2.15
|
V.cholera
|
60.000
|
2.16
|
Enterococci
|
60.000
|
2.17
|
Xác định vi sinh vật chịu nhiệt
|
60.000
|
2.18
|
Tổng số Lactobacillus
|
60.000
|
2.19
|
Listeria monocytogenes
|
150.000
|
2.20
|
Bào tử kỵ khí trong đồ hộp
|
60.000
|
3
|
Các chỉ tiêu hoá học thông thường
|
|
3.1
|
Xác định Sunfuahydro (H2S)
|
40.000
|
3.2
|
Xác định Nitơ amoniac (NH3)
|
55.000
|
3.3
|
Xác định độ pH
|
40.000
|
3.4
|
Xác định hàm lượng nước
|
40.000
|
3.5
|
Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)
|
50.000
|
3.6
|
Xác định hàm lượng axít
|
40.000
|
3.7
|
Xác định hàm lượng mỡ
|
60.000
|
3.8
|
Xác định hàm lượng tro
|
50.000
|
3.9
|
Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô
|
55.000
|
3.10
|
Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin
|
55.000
|
3.11
|
Borat
|
50.000
|
3.12
|
Cyclamate
|
50.000
|
3.13
|
Natri benzoat
|
40.000
|
3.14
|
Sacarine
|
100.000
|
3.15
|
Định tính Urê
|
60.000
|
3.16
|
Canxi
|
55.000
|
3.17
|
Phốt pho
|
70.000
|
3.18
|
Sạn cát
|
60.000
|
3.19
|
Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi
|
100.000
|
3.20
|
Hàm lượng SO2
|
50.000
|
3.21
|
Hàm lượng NO2
|
57.000
|
3.22
|
Hàm lượng NO3
|
60.000
|
4
|
Các chỉ tiêu hoá học đặc biệt
|
|
4.1
|
Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...)
|
130.000 đồng
/1nguyên tố
|
4.2
|
Độc tố vi nấm
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
200.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo
|
130.000
|
4.3
|
Dư lượng thuốc trừ sâu
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
170.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo
|
80.000
|
4.4
|
Sắt
|
60.000
|
4.5
|
Histamin
|
|
|
- Phân tích bằng HPLC
|
380.000
|
|
- Phân tích bằng ELISA
|
380.000
|
4.6
|
Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hoá trên chuột
|
250.000
|
4.7
|
Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC
|
350.000
|
4.8
|
Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa:
|
|
|
- Chloramphenicol
|
280.000
|
|
- AOZ
|
380.000
|
|
- AMOZ
|
380.000
|
|
- Quinolones
|
300.000
|
|
- Malachite Green
|
280.000
|
4.9
|
Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS)
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
350.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm
|
135.000
|
4.10
|
Phẩm màu thực phẩm
- Định tính
- Định lượng bằng HPLC
|
40.000
100.000
|
4.11
|
Thuốc nhuộm màu
|
350.000
|
5
|
Các chỉ tiêu hoá học của nước
|
|
5.1
|
Xác định độ cứng của nước
|
57.000
|
5.2
|
Xác định chlorin trong nước
|
18.000
|
5.3
|
Cặn không tan
|
50.000
|
5.4
|
Tổng số chất rắn hoà tan
|
60.000
|
5.5
|
Cặn toàn phần
|
60.000
|
5.6
|
Độ Oxy hoá
|
70.000
|
5.7
|
Ôxy hoà tan
|
57.000
|
5.8
|
Chlorua
|
50.000
|
5.9
|
Nitrit
|
50.000
|
5.10
|
Nitrate
|
50.000
|
5.11
|
Amoni
|
55.000
|
5.12
|
Sắt
|
57.000
|
5.13
|
Chì
|
76.000
|
5.14
|
Thuỷ ngân
|
76.000
|
5.15
|
Asen
|
76.000
|
5.16
|
Hydrosunfua
|
57.000
|
5.17
|
Phenol
|
300.000
|
5.18
|
Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ
|
190.000
|
5.19
|
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ
|
190.000
|
5.20
|
Độ đục
|
38.000
|
5.21
|
Mangan
|
60.000
|
5.22
|
Sulfat
|
50.000
|
5.23
|
Kẽm
|
60.000
|
6
|
Phân tích tảo
|
|
6.1
|
Phân tích định tính, định lượng tảo
|
240.000
|