Căn cứ Mục 3, Chương IV, Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008



tải về 0.61 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu10.09.2016
Kích0.61 Mb.
#31983
1   2   3   4   5   6   7

Điều 14. Xác định độ trễ định vị

1. Chọn khu vực có địa hình tương đối nhẵn, dốc khoảng 10-20 độ, độ sâu dưới 100m, thiết kế đường kiểm nghiệm chạy vuông góc với các đường bình độ, hướng chạy theo hướng lên dốc. Mặt nghiêng cần đủ dài (500-1000m) để có được mẫu tốt và cần đều, nhẵn (không dốc ngang, không gập gềnh);

2. Chạy đo 2 lần theo đường đã thiết kế với 2 tốc độ tàu khác nhau. Tốc độ tàu 2 lần chạy chênh nhau ít nhất 9 km/h (hình 1)

Hình 1: Đồ hình chạy tàu xác định độ trễ định vị theo mặt dốc

Độ trễ định vị được tính bằng công thức t =

v2 là tốc độ tàu chạy nhanh;

v1 là tốc độ tàu chạy chậm;

là độ lệch vị trí mặt bằng giữa hai mặt cắt âm gần thiên đế.

Nếu mặt địa hình nơi kiểm nghiệm bằng phẳng thì có thể chạy trên một địa vật dễ nhận biết (một đụn cát chẳng hạn) với đồ hình chạy tàu như mô tả ở hình 2.



Hình 2: Đồ hình chạy tàu xác định độ trễ định vị theo mặt bằng phẳng.



MỤC 2. KIỂM NGHIỆM VÀ HIỆU CHỈNH HỆ THỐNG ĐO SÂU BẰNG MÁY ĐO HỒI ÂM ĐA TIA

Điều 15. Yêu cầu đối với việc kiểm nghiệm và hiệu chỉnh hệ thống đo sâu bằng máy đo hồi âm đa tia

1. Thực hiện sau khi lắp đặt hệ thống hoàn chỉnh và hoàn tất việc đo đạc xác định được các độ lệch của các thiết bị: bộ cảm biến máy cảm biến sóng, máy la bàn, đầu biến âm của máy đo sâu hồi âm đa tia, xác định được bảng độ lún đầu biến âm do chuyển động của tàu. Các tham số cần thiết (hệ tọa độ, độ cao, tham số tính chuyển, các hạn sai của định vị, đo sâu, đo hướng tàu, đo các góc nghiêng ngang, nghiêng dọc, đo độ cao của sóng) phải được cài đặt hoàn chỉnh cho hệ thống. Phải đo được số liệu mặt cắt tốc độ âm thanh ở khu vực đo kiểm tra và đưa vào hệ thống.

2. Việc kiểm nghiệm, hiệu chỉnh này chỉ được thực hiện khi thời tiết tốt, sóng dưới 1m để đảm bảo được việc đo sâu chất lượng và ít bị sóng lắc nhất.

3. Máy định vị dùng trong hệ thống phải có độ chính xác mặt bằng tốt hơn ±3m.

4. Trên tàu đo phải có ít nhất một bộ máy tính có cài đặt phần mềm xử lý số liệu kiểm nghiệm, số liệu khảo sát. Phần mềm này có các tính năng tính số hiệu chỉnh cho độ trễ định vị, độ lệch nghiêng dọc, độ lệch hướng la bàn, độ lệch nghiêng ngang của hệ thống qua các số liệu đo kiểm nghiệm.

5. Phải đo kiểm nghiệm ít nhất 2 cặp đường.

6. Lập báo cáo kết quả kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 16. Kiểm nghiệm độ lún đầu biến âm

Kiểm nghiệm độ lún đầu biến âm do chuyển động của tàu được thực hiện như đối với hệ thống đo sâu đơn tia quy định tại Điều 13 Thông tư này.



Điều 17. Kiểm nghiệm toàn hệ thống

1. Việc kiểm nghiệm toàn hệ thống được thực hiện bằng cách “đo chỉnh” để tìm ra các sai lệch sau: độ trễ định vị (đối với các hệ thống không có thiết bị đồng bộ số liệu); độ lệch nghiêng dọc; độ lệch phương vị và độ lệch nghiêng ngang.

2. Xác định độ trễ định vị: thực hiện như đối với hệ thống đo sâu hồi âm đơn tia nêu tại Điều 14 Thông tư này.

3. Xác định độ lệch nghiêng dọc:

a) Chọn khu vực có địa hình tương đối nhẵn, dốc (càng dốc càng tốt), độ sâu dưới 100m, thiết kế đường kiểm nghiệm chạy vuông góc với các đường bình độ. Chiều dài của đường chạy phải ít nhất là từ 500 đến 1000m;

b) Chạy đo 2 lần theo đường đã thiết kế cùng tốc độ tàu. Hướng chạy của 2 lần chạy là ngược nhau như mô tả tại hình 3;



Hình 3: Đồ hình chạy tàu xác định độ lệch nghiêng dọc

c) Sau khi cải chính được độ trễ định vị, độ lệch nghiêng dọc được xác định theo công thức p = tg-1 , Trong đó: p là độ lệch nghiêng dọc cần tìm, là độ rời của 2 mặt cắt theo 2 lần đo tại điểm có độ sâu z.

4. Xác định độ lệch phương vị:

a) Độ lệch phương vị là ảnh hưởng tích hợp của các độ lệch: hướng của la bàn, hướng của đầu biến âm máy đo sâu so với trục tàu;

b) Để xác định được độ lệch còn lại này, phải chọn khu vực có địa vật rõ nét (ví dụ một đụn cát chẳng hạn). Việc đo kiểm phải được thực hiện bằng 2 đường đo theo 2 hướng ngược nhau sao hai 2 vệt đo có độ chồng phủ của các tia rìa từ 10 đến 20% vệt quét và phần chồng phủ này trùm gọn địa vật đó;

c) Để tránh nhiễu do độ trễ định vị và lệch nghiêng dọc tới việc xác định độ lệch phương vị, phải cải chính các độ trễ đó trước khi thực hiện tính toán độ lệch phương vị này;

d) Độ lệch phương vị được tính bằng công thức = tg-1 theo mô tả tại hình 4





x là độ rời của địa vật đo kiểm theo số liệu đo của 2 đường đo kiểm nghiệm.

L là khoảng cách giữa 2 đường đo kiểm nghiệm.



là độ lệch phương vị cần tìm.

Hình 4: Đồ hình chạy tàu xác định độ lệch phương vị

5. Xác định độ lệch nghiêng ngang:

a) Độ lệch nghiêng ngang này gây ra bởi độ lệch nghiêng ngang của máy cảm biến sóng và độ lệch của đầu biến âm theo trục nghiêng ngang của tàu đo. Để đo được độ lệch này phải chọn vùng có đáy biển bằng phẳng, đo trên một đường theo 2 chiều ngược nhau. Tốc độ 2 lần chạy không đổi;

b) Để tránh nhiễu, hệ thống phải được cải chính độ trễ, nghiêng dọc và phương vị đã xác định được;

c) Độ lệch nghiêng ngang này được xác định bằng cách đo khoảng dịch theo phương đứng của các số liệu đo sâu bởi các tia rìa của các đường đo và được tính bằng công thức R = tg-1 theo mô tả trên hình 5.



R là độ lệch nghiêng ngang cần xác định.

z là độ sâu;

z là độ lệch độ sâu của 1 tia rìa

y là khoảng cách từ tâm đường chạy tới điểm đo z



Hình 5: Xác định độ lệch nghiêng ngang

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2011.



Điều 19. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.



Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Website của Bộ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, TCBH ĐVN, KHCN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức



PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM MÁY ĐỊNH VỊ


(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Tên dự án:



Tàu đo:

Loại máy







Ngày kiểm nghiệm




Tên máy







Nơi kiểm nghiệm




Số máy







Điều kiện thời tiết




Độ chính xác mặt bằng







Hệ tọa độ




Độ chính xác độ cao







Hệ cao độ




Điểm đặt máy

KT-01




Phương pháp kiểm nghiệm




X













Y







Máy đo




H







Chiều cao máy




Điểm ngắm

KT-02




Chiều cao gương




X







Phương vị định hướng




Y













H
















Stt

Thời gian

Đo được từ điểm gốc

Ghi được từ máy định vị







X

Y

H

X

Y

H

1






















2






















3






















4













































20






















Tổng số lần đo (n):

Độ lệch trung bình DX=

Độ lệch trung bình DY=

Độ lệch trung bình DH=







Kết luận:

Chỉ tiêu

Đạt

Không đạt

Độ chính xác mặt bằng







Độ chính xác độ cao







Máy đạt yêu cầu










Người kiểm nghiệm 1







Ngày thực hiện:

Người kiểm nghiệm 2










Người kiểm tra










Duyệt











PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM MÁY LA BÀN


(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2011/TT-BTNMT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Tên dự án:



Tàu đo:

Loại máy







Ngày kiểm nghiệm




Tên máy







Nơi kiểm nghiệm




Số máy







Điều kiện thời tiết




Độ chính xác







Hệ tọa độ




Điểm đặt ăng ten 1

KT-01




Hệ cao độ




X







Phương pháp kiểm nghiệm




Y













Điểm đặt ăng ten 2

KT-02




Độ chính xác máy




X







Hướng gốc




Y
















Stt

Thời gian

Hướng la bàn

Độ lệch

LH - goc

Stt

Thời gian

Hướng la bàn

Độ lệch

LH - goc

1






















2






















3






















4













































20






















Tổng số lần đo (n):

Độ lệch trung bình =



= =


tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương