Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003


Điều 28. Quyền của người học nghề



tải về 5.12 Mb.
trang11/46
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.12 Mb.
#13039
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   46

Điều 28. Quyền của người học nghề

1. Được học tập, rèn luyện theo mục tiêu dạy nghề hoặc hợp đồng học nghề đã giao kết với trung tâm.

2. Được bảo lưu kết quả học tập theo quy định của pháp luật.

3. Được trung tâm tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.

4. Được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề theo quy định.

5. Được tham gia hoạt động đoàn thể, tổ chức xã hội trong trung tâm.

6. Được sử dụng thiết bị, phương tiện của trung tâm, của cơ sở sản xuất phục vụ việc học tập, thực hành, thực tập nghề và các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao. Được bảo đảm các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình học tập, thực hành, thực tập nghề theo quy định của pháp luật.

7. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của tập thể người học nghề kiến nghị với trung tâm về các giải pháp góp phần xây dựng trung tâm, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình.

8. Được hưởng các chính sách đối với người học nghề theo quy định của pháp luật.

Chương VII:

TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH

Điều 29. Quản lý và sử dụng tài sản

1. Trung tâm dạy nghề công lập quản lý và sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, thiết bị, tài sản được Nhà nước giao và những tài sản do trung tâm đầu tư, mua sắm, xây dựng hoặc được biếu, tặng, tài trợ, viện trợ để đảm bảo các hoạt động dạy nghề của trung tâm.

2. Trung tâm dạy nghề tư thục quản lý và sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với đất đai và tài sản nhà nước giao hoặc cho thuê và các tài sản khác thuộc sở hữu của nhà đầu tư để đảm bảo các hoạt động dạy nghề của trung tâm.

3. Hàng năm, trung tâm dạy nghề phải tổ chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trung tâm và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.



Điều 30. Nguồn tài chính

1. Nguồn tài chính của trung tâm dạy nghề công lập

a) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, bao gồm:

- Kinh phí hoạt động thường xuyên;

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác được Nhà nước giao;

- Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, viên chức;

- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm thiết bị phục vụ hoạt động dạy nghề theo dự án và kế hoạch hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Vốn đối ứng thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Kinh phí khác.

b) Các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của trung tâm, bao gồm:

- Học phí do người học đóng;

- Thu từ hoạt động dịch vụ và các hoạt động sự nghiệp khác;

- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.

c) Các nguồn viện trợ, tài trợ.

d) Các nguồn khác.

2. Nguồn thu của trung tâm dạy nghề tư thục

a) Thu học phí, lệ phí theo quy định của nhà nước;

b) Thu từ các hoạt động sản xuất, dịch vụ theo quy định của pháp luật;

c) Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết; lãi tiền gửi ngân hàng, trái phiếu;

d) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp (nếu có) bao gồm:

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng;

- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

- Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, viên chức;

- Các khoản tài trợ, hỗ trợ lãi suất;

- Kinh phí khác.

e) Nguồn khác: tài trợ, viện trợ, quà biếu, tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Điều 31. Nội dung chi

1. Chi thường xuyên, bao gồm:

a) Chi cho các hoạt động dạy nghề theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

b) Chi cho hoạt động sản xuất, dịch vụ của trung tâm kể cả chi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp luật.

2. Chi không thường xuyên, bao gồm:

a) Chi thực hiện chương trình mục tiêu;

b) Chi thực hiện nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng;

c) Chi thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, viên chức;

d) Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài theo quy định;

đ) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;

e) Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, thiết bị; chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của Nhà nước;

g) Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết;

h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Quản lý tài chính

1. Tr­ung tâm dạy nghề công lập thực hiện việc quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Tr­ung tâm dạy nghề tư thục thực hiện việc quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chương VIII:

QUAN HỆ GIỮA TRUNG TÂM VỚI DOANH NGHIỆP,

GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI

Điều 33. Quan hệ giữa trung tâm với doanh nghiệp

Trung tâm dạy nghề có trách nhiệm chủ động phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề, bao gồm:

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp và thị trường lao động.

2. Mời đại diện của doanh nghiệp có liên quan tham gia vào việc xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề của trung tâm; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực tập nghề và đánh giá kết quả học tập cho người học nghề.

3. Phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp, gắn học tập với thực tiễn sản xuất, dịch vụ.

4. Hợp tác với doanh nghiệp để dạy nghề, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho lao động của doanh nghiệp khi có nhu cầu.

5. Phối hợp với doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.

Điều 34. Quan hệ giữa trung tâm với gia đình người học nghề

1. Trung tâm có trách nhiệm thông báo công khai kế hoạch, chỉ tiêu, tiêu chuẩn tuyển sinh học nghề và các chính sách, chế độ đối với người học nghề hàng năm.

2. Trung tâm chủ động phối hợp với gia đình người học nghề để làm tốt công tác giáo dục đối với người học nghề nhằm phát triển toàn diện nhân cách của người học.

Điều 35. Quan hệ giữa trung tâm với xã hội

1. Trung tâm thực hiện liên kết với các cơ sở sản xuất, các cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, công nghệ và các cơ sở đào tạo khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, học sinh tham quan, thực tập, thực hành sản xuất, ứng dụng công nghệ để gắn việc giảng dạy, học tập với thực tế sản xuất.

2. Trung tâm thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ, ngành, địa phương có liên quan, với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong việc xác định nhu cầu dạy nghề, gắn dạy nghề với việc làm và thị trường lao động.

3. Trung tâm phối hợp với các cơ sở văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao tạo điều kiện để người học tham gia các hoạt động giao lưu văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao.

4. Trung tâm phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.

Chương IX:

THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 36. Thanh tra, kiểm tra

1. Trung tâm dạy nghề tổ chức việc tự kiểm tra, thanh tra theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Trung tâm dạy nghề chịu sự kiểm tra, thanh tra của thanh tra dạy nghề, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cơ quan chủ quản (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 37. Khen thưởng

Cá nhân và tập thể trung tâm dạy nghề thực hiện tốt Quy chế này, có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp dạy nghề, được khen thưởng theo quy định của pháp luật.



Điều 38. Xử lý vi phạm

1. Cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Trung tâm dạy nghề, các đơn vị, tổ chức của trung tâm có hành vi vi phạm các quy định của Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Thẩm quyền xử lý các cá nhân, tập thể vi phạm khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật.



4. Quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục thuộc tỉnh

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, số 42 đường Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Riêng ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (số 42 đường Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo các bước sau:

- Công dân đến nhận kết quả phải nộp giấy hẹn (khi nộp hồ sơ). Đối với trường hợp cần phải hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu phải thực hiện trong thời gian 30 ngày (kể từ ngày nhận lại hồ sơ).

- Thời gian trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng, từ 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu; thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

1. Bản chính: Đơn đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục (theo mẫu số 5b).

2. Bản chính: Đề án thành lập trung tâm dạy nghề (theo mẫu số 6).

3. Bản chính: Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc (theo mẫu 2C-BNV/2008);


  1. Bản chính: Dự thảo Quy chế Trung tâm dạy nghề (theo Quy chế mẫu);

5. Bản sao: Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc văn bản thoả thuận của cơ quan có thẩm quyền về cấp, cho thuê hoặc quyền sử dụng đất để xây dựng trung tâm hoặc hợp đồng thuê nhà, xưởng, đất đai (tối thiểu là 05 năm);

6. Văn bản xác nhận của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về khả năng tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề đảm bảo đầu tư và hoạt động của trung tâm.

* Đối với Trung tâm dạy nghề tư thục có từ 2 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn cần phải bổ sung:

- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trung tâm;

- Danh sách các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trung tâm;

- Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trung tâm;

- Dự kiến Chủ tịch Hội đồng quản trị của trung tâm.

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.



- Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban Nhân dân tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan phối hợp: các Sở ban ngành có liên quan.



- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

1. Tên mẫu đơn, tờ khai số 1:

Đơn đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục (mẫu số 5b)

2. Tên mẫu đơn, tờ khai số 2:

Đề án thành lập trung tâm dạy nghề (mẫu số 6)

3. Tên mẫu đơn, tờ khai số 3:

Sơ yếu lý lịch (mẫu 2C-BNV/2008)

4. Tên mẫu đơn, tờ khai số 4:

Quy chế Trung tâm dạy nghề (Quy chế mẫu Trung tâm dạy nghề);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Yêu cầu hoặc điều kiện 1:

Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trung tâm dạy nghề Uỷ ban Nhân dân tỉnh.



Yêu cầu hoặc điều kiện 2:

Quy mô đào tạo tối thiểu 50 học viên.



Yêu cầu hoặc điều kiện 3:

Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn theo quy định.

Phải có giáo viên cơ hữu cho từng nghề tổ chức đào tạo.

Yêu cầu hoặc điều kiện 4:

Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề phù hợp với quy mô và trình độ nghề đào tạo (diện tích đất tối thiểu là 1.000 m2 đối với khu vực đô thị và 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị).



Yêu cầu hoặc điều kiện 5:

Có đủ khả năng tài chính đảm bảo cho việc đầu tư và hoạt động.

Vốn pháp định thành lập trung tâm dạy nghề là 1 tỷ đồng Việt Nam.

Yêu cầu hoặc điều kiện 6:

Có đủ chương trình, giáo trình dạy nghề theo quy định.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

1. Luật số: 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc Hội về việc ban hành Luật Dạy nghề;

2. Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường Cao đẳng nghề, trường Trung cấp nghề và Trung tâm dạy nghề.

3. Quyết định số 13/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 14/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế mẫu của trung tâm dạy nghề.

4. Quyết định số 57/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/05/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy định sử dụng, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề.

5. Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD, ngày 28/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”.

6. Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV, ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.

PHỤ LỤC THỦ TỤC 4

Mẫu đơn, tờ khai số 1:

Đơn đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục



Mẫu số 5b: Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

................, ngày ..... tháng ..... năm 20.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW)..............

- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề:

- Ngày, tháng, năm sinh:

- Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp:

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân):

- Tên trung tâm dạy nghề:

- Tên giao dịch quốc tế (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):

- Số điện thoại:………………. Fax:……………….Email:

- Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề:

- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:

- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh:

- Diện tích đất sử dụng:..............Diện tích xây dựng:

- Vốn đầu tư:

- Thời hạn hoạt động:

(Kèm theo đề án thành lập trung tâm dạy nghề)

Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước.

Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW........ xem xét quyết định./.



(1)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập trung tâm.

Mẫu đơn, tờ khai số 2:

Đề án thành lập trung tâm dạy nghề



Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



................, ngày ...... tháng ..... năm 20.....

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

PHẦN THỨ NHẤT

SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).

2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).

3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.

4. Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.

PHẦN THỨ HAI

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM

I. Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:

- Tên trung tâm dạy nghề:……………………………………………….

Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm:……………………………

- Số điện thoại:…………………Fax:…………….Email:………………

- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):………………………………

- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):……………………………….

- Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc:.....................................



(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)

- Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm:.....................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II. Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:

1. Mục tiêu chung:

2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.


Số TT

Tên nghề và trình độ đào tạo

Thời gian đào tạo

Dự kiến tuyển sinh đến năm 20...

20..

20..

20..

20..

20..

I

Sơ cấp nghề



















1






















2






















.....

.............................



















II

Tổng cộng



















III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm

1. Cơ cấu tổ chức:

- Ban Giám đốc;

- Các phòng chức năng;

- Các Tổ chuyên môn.

2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng và các tổ chuyên môn.



IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm

1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề

a) Cơ sở vật chất:

- Diện tích đất sử dụng:

+ Đất xây dựng:

+ Đất lưu không:

- Diện tích xây dựng:

+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.

+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn...

+ Các hạng mục khác....

b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).

2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:

- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.

- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.

3. Chương trình, giáo trình dạy nghề cho từng nghề đào tạo.

4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:

- Nguồn vốn;

- Kế hoạch sử dụng vốn.



PHẦN THỨ BA

KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.

2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.

3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.

4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.

5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 5.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   46




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương