Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003


Thủ tục: Cấp lại bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá - Mẫu D do bị mất cấp, thất lạc hoặc hư hỏng



tải về 1.23 Mb.
trang4/13
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích1.23 Mb.
#12941
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

3. Thủ tục: Cấp lại bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá - Mẫu D do bị mất cấp, thất lạc hoặc hư hỏng:

- Trình tự thực hiện:



+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

 Khi đến nộp hồ sơ, doanh nghiệp phải nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu D bản sao chứng thực của bản gốc Mẫu D (quy định tại điều 11 phụ lục 7 của Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT)

 Khi nhận hồ sơ của doanh nghiệp, phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ và cấp lại bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu lại tại cơ quan và ghi dòng chử “CERTIFIED TRUE COPY” vào ô số 12 của C/o. Bản sao này mang ngày cấp của C/o mẫu D gốc. Bản sao chứng thực này phải được cấp trong thời hạn không quá 01 (một) năm kể từ ngày cấp C/o mẫu D gốc.

 Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

º Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hẹn thời gian cho doanh nghiệp đến nhận bản sao C/o.

º Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

º Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 07 gìơ đến 11 giờ chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Riêng ngày thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ nghỉ.

+ Bước 3: Nhận bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá - Mẫu D Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long , tỉnh Vĩnh Long.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần: Đơn đề nghị cấp C/O bản sao chứng thực của bản gốc.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời gian giải quyết: 5 ngày, kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại C/O.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long .

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: không.

- Mẫu đơn: Do tổ chức đề nghị cấp lại C/O tự soạn thảo (do bị mất cấp, thất lạc hoặc hư hỏng).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Bộ công thương về việc Ban hành quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN.

4. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:

- Trình tự thực hiện:



+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, BQL các KCN thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

* Ngay sau khi hết thời hạn quy định nêu trên mà không cấp Giấy phép, Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long thông báo băng văn bản cho thương nhân nước ngoài về lý do không cấp giấy phép.


+ Bước 3: Nhận Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;

c) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

d) Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long hoàn thành việc thẩm định và cấp cho thương nhân nước ngoài Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao Giấy phép tới Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Cục thuế Vĩnh Long, Thống kê Vĩnh Long, Công an Vĩnh Long nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Các giấy tờ quy định tại điểm b, c của mục “Thành phần hồ sơ” phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:

a) Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;

b) Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.

- Tên mẫu đơn: Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 V/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Mẫu đơn kèm theo:



Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập

Văn phòng đại diện

Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ:.............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:.......................................................

.................................................................................................................................



Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên Văn phòng đại diện :.....................................................................

(Tên Văn phòng đại diện ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện : (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)................................................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................



Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);

4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

(Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.)



5. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:

- Trình tự thực hiện:



+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Bước 3: Nhận Giấy phép cấp lại thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

1. Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ công thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

b) Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;

c) Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

2. Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

c) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

3. Trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bị mất, bị rách hoặc bị tiêu huỷ, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

b) Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.

- Kết qủa thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn: Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.


- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Trường hợp 1 và 2 của mục “thành phần hồ sơ”: thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.

+ Trường hợp 3 của mục “thành phần hồ sơ”: thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 V/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Mẫu đơn kèm theo:



Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập

Văn phòng đại diện

Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......




Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

.................................................................................................................................


Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.


2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài



(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

* (Trong trường hợp mất, rách, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM).


6. Thủ tục: Điều chỉnh (sửa đổi, bổ sung) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:

- Trình tự thực hiện:



+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Bước 3: Nhận Giấy phép điều chỉnh thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long , tỉnh Vĩnh Long.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

b) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của thương nhân nước ngoài, Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung Giấy phép và gửi bản sao Giấy phép đã được sửa đổi, bổ sung cho các cơ quan quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: là thương nhân nước ngoài.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.

- Kết qủa thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn: Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong những trường hợp sau đây, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:

a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện;

b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;

c) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

d) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 V/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Mẫu đơn kèm theo:



Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập

Văn phòng đại diện

Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)......................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ..............................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......




Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................

Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

(Trong trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

7. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:

- Trình tự thực hiện:



+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

* Ngay sau khi hết thời hạn quy định nêu trên mà không cấp Giấy phép gia hạn, Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long thông báo băng văn bản cho thương nhân nước ngoài về lý do không cấp giấy phép.
+ Bước 3: Nhận Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long , tỉnh Vĩnh Long.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

b) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

d) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: là thương nhân nước ngoài.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.

- Kết qủa thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn: Mẫu MĐ-5. Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Trong thời hạn ít nhất 30 ngày, trước khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh hết hạn, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.

+ Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức Văn phòng đại diện, Chi nhánh;

b) Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;

c) Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 V/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Mẫu đơn kèm theo:

Mẫu MĐ-5. Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).....................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ /Chứng minh nhân dân:.......................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......



Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................................................................

2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:........................................................

3. Lý do đề nghị điều chỉnh:..........................................................................

4. Nội dung điều chỉnh:.................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện .

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp);

4 Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện ắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

6. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

7. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

8. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).


Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

(Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM).

II. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư trong khu công nghiệp.

1. Thủ tục: Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài (áp dụng cho dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện):

- Trình tự thực hiện:



+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long (Phòng quản lý đầu tư và xuất nhập khẩu) - Số 85, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP Vĩnh Long , tỉnh Vĩnh Long.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ gồm:


  • Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

  • Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;

  • Văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.

- Kết quả thựchiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đầu tư

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

+ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

+ Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

- Mẫu đơn kèm theo:



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ



[01]

Kính gửi:

[02]

Nhà đầu tư :

Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

[11]

1. Tên dự án đầu tư:

[12]

2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:

[13]

3. Mục tiêu, quy mô của dự án:

[14]

4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:

[15]

Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án

[16]

5. Thời hạn hoạt động:

[17]

6. Tiến độ thực hiện dự án:

[18]

7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương