Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003



tải về 3.22 Mb.
trang16/31
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích3.22 Mb.
#12909
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   31


III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

TT


Nội dung đăng ký


















Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung bản đăng ký này.


Thủ trưởng

(Ký tên, đóng dấu)


(Ghi chú: Khi đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ phải gửi kèm bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép đăng ký, văn bằng của người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính có chứng nhận công chứng của nhà nước).
B. PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Cục Đo đạc và Bản đồ/ Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc bản đồ



  • Bản đăng ký số:

  • Đăng ký có hiệu lực từ ngày tháng năm 2003


Thủ trưởng

(Ký tên, đóng dấu)



46. Kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ .

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn vị đo đạc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2:

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trao trả kết quả (Số 42B đường Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc Sở sẽ ban hành công văn hướng dẫn (hồ sơ nhận qua đường bưu điện).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, Phường 4,Tp. Vĩnh Long, Vĩnh Long).
Thời gian trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Công văn đề nghị nghiệm thu công trình, sản phẩm;

- Báo cáo tổng kết kỹ thuật;

- Báo cáo kiểm tra và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm của đơn vị thi công;

- Báo cáo về những phát sinh, vướng mắc về công nghệ; về định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và những vấn đề khác (nếu có) so với thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền.

*Số lượng: 02 bộ (bản chính)

d. Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện các công việc là (15) mười lăm ngày làm việc.(không kể thời gian chuyển hồ sơ.)

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản nghiệm thu.

h. Lệ phí (nếu có): Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Báo cáo tổng kết kỹ thuật lập theo (Mẫu số 4);

- Báo cáo kiểm tra và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm của đơn vị thi công theo (Mẫu số 5.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định về nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

Mẫu số 4

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG

Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(Địa danh), ngày tháng năm 200







 

BÁO CÁO

TỔNG KẾT KỸ THUẬT

Công trình (Thiết kế kỹ thuật - Dự toán)

1. Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).

2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).

3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).

4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc.

5. Khối lượng công việc:

Nêu rõ khối lượng công việc theo Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công như sau:

 

TT


Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Ghi chú

Thiết kế KT-DT

phê duyệt



Thi công




1

2

3



 

 

 

 

 



















           6. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:

- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:

- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:

7. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi Thiết kế kỹ thuật - Dự toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thể đến từng công đoạn sản xuất).

8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).

 


         

 

THỦ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

(Ký tên và đóng dấu)












 

 

 



Mẫu số 5

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG

Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(Địa danh), ngày tháng năm 200









 

 

BÁO CÁO



KIỂM TRA NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM

(Tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán)

 

I. Tình hình thực hiện công trình:

1. Đơn vị thi công:

2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ... năm 200... ..đến tháng .... năm 200.....

3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:

          4. Khối lượng đã thi công:

 

 

TT


Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Ghi chú

Thiết kế KT-DT

phê duyệt



Thực tế

thi công





1

 

2



 

3


 

 

 

 

 



















 

5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:

     Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.

           6. Tổ chức thực hiện:

 

           II. Tình hình kiểm tra nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ của đơn vị thi công:



           1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:

- Thiết kế kỹ thuật - Dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);

- Các văn bản Quy phạm, quy trình kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm ghi rõ số và ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành.

2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu: (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu).

3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).

4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình đo đạc bản đồ).

 

III. Kết luận và kiến nghị:

- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:

        - Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt.

- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt.

- Đề nghị chủ đầu tư (tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.

 

 



 

 

 

(THỦ TRƯỞNG)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ký tên và đóng dấu)










 

 

 



 

47. Thẩm định hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn vị đo đạc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2:

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trao trả kết quả (Số 42B đường Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc Sở sẽ ban hành công văn hướng dẫn (hồ sơ nhận qua đường bưu điện).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (42B Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).



b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo qui định;

- Quyết định phê duyệt dự án (nếu có), thiết kế kỹ thuật - dự toán của cơ quan có thẩm quyền;

- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ của chủ đầu tư đối với đơn vị thi công;

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm;

- Văn bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành của cơ quan quyết định đầu tư;

- Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm;

- Đối với các công trình được thi công trong nhiều năm thì phải lập thêm bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình, sản phẩm theo qui định.

*Số lượng: 03 bộ (bản chính).



d. Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện 10 ngày.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản nghiệm thu.

h. Lệ phí (nếu có): Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo (Mẫu số 9).

- Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình, sản phẩm theo (Mẫu số 10).

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định về nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.


 

Mẫu số 09

TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: /

V/v đề nghị quyết toán công trình (hoặc hạng mục công trình)



Địa danh, ngày tháng năm 200







 

 

Kính gửi: Tên cơ quan quyết định đầu tư



 

Công trình.... (hoặc hạng mục công trình.... thuộc công trình.....) của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán) thuộc Dự án (tên dự án, nếu có) đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng.....năm..... đến tháng ..... năm ......

(tên đơn vị thẩm định) thẩm định từ tháng .....năm ....đến tháng ..... năm.....

(tên đơn vị chủ đầu tư) đã nghiệm thu (có hồ sơ quyết toán công trình lập theo quy định gửi kèm theo công văn này).

Kính đề nghị (tên cơ quan quyết định đầu tư) phê duyệt quyết toán công trình (tên công trình hoặc hạng mục công trình):

- Khối lượng, phân loại khó khăn như trong biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hoặc hạng mục công trình) này;

- Tổng giá trị quyết toán là..... đồng.

 

 



 

Nơi nhận:

THỦ TRƯỞNG

- Như trên;

 

- ................;

 

- Lưu: VT, .

 

 

 

 

 



(Ký tên và đóng dấu)







 

 

 



 

 

 



 

 

 



 

 

 



 

 

 



Mấu số 10

TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Địa danh, ngày tháng năm 200







  

BẢNG TỔNG HỢP

KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

 

 



- Tên công trình (hoặc tên dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán):

- Các Quyết định phê duyệt Dự án (nếu có): ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định;

- Các Quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (như trên);

- Phạm vi công trình: nêu rõ thuộc những tỉnh, thành phố nào.

- Các đơn vị thi công: liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình;

- Thời gian thi công công trình từ tháng ....năm ....đến tháng ..... năm......(ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thi công không phụ thuộc vào một đơn vị thi công cụ thể);

- Các đơn vị tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm: (liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thẩm định chất lượng công trình);

- Thời gian thẩm định từ tháng......năm.....đến tháng ......năm.....: (ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thẩm định không phu thuộc vào một đơn vị thẩm định cụ thể);

- Nguồn vốn đầu tư:

+ Ngân sách Nhà nước......... triệu đồng cho các hạng mục (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) (nếu có);

+ Ngân sách khác............. triệu đồng (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu có);

- Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư).



Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị

công trình (hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật - Dự toán)

 


TT

Tên hạng mục công trình

Khối lượng

Giá trị

Ghi chú

Thiết kế

KT-DT


Hoàn thành được nghiệm thu

Dự toán

Thực hiện




1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 






















 

 


  

THỦ TRƯỞNG

 


 

 

 

 

 

 



48. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất sẽ được tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày nhận kết quả giải quyết trong trường hợp nộp đủ và đúng hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Trình tự thực hiện

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ; vào Sổ địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT. Tại cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” Mục VI của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tại cột “Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý” Mục III của trang Sổ địa chính và tại cột "Nội dung biến động" của trang Sổ theo dõi biến động đất đai được ghi như sau:

+ Trường hợp thay đổi một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp thì ghi “Thay đổi bên thế chấp (hoặc bên nhận thế chấp) thành bên thế chấp mới (hoặc bên nhận thế chấp mới) là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, đã đăng ký ngày … / … / …”.

+ Trường hợp thay đổi tên của một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp thì ghi “Thay đổi tên của bên thế chấp (hoặc bên nhận thế chấp) thành tên mới là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, đã đăng ký ngày … / … / …”;

+ Trường hợp rút bớt tài sản thế chấp, là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi "Rút bớt tài sản thế chấp là ...(ghi thông tin về tài sản bị rút bớt); tài sản thế chấp,còn lại là… (ghi nội dung thông tin về tài sản còn lại) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, đã đăng ký ngày … / … / …”;

+ Trường hợp thay thế tài sản thế chấp, là tài sản gắn liền với đất thì xoá đăng ký đối với tài sản được thay thế và ghi “Thay thế tài sản thế chấp là …. (ghi thông tin về tài sản được thay thế) bằng … (ghi thông tin về tài sản thay thế) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, đã đăng ký ngày… / …/ …”;

Trường hợp bổ sung tài sản thế chấp, là tài sản gắn liền với đất thì ghi “Bổ sung tài sản thế chấp là … (ghi thông tin về tài sản được bổ sung) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký ngày … / …/ …”;

+ Trường hợp thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán thì ghi "Thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản thế chấp cho … (ghi tên bên nhận thế chấp hoặc được ưu tiên thanh toán trước) được thanh toán trước, … (ghi tên bên nhận thế chấp hoặc được ưu tiên thanh toán sau) được thanh toán sau theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, đã đăng ký ngày … / … / …”;

+ Trường hợp tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai mà nay đã được hình thành thì ghi "Tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đã thế chấp với Ngân hàng, tổ chức kinh tế khác, ông, bà hoặc hộ gia đình (ghi tên bên nhận thế chấp hoặc bên nhận nay đã được hình thành theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, đã đăng ký ngày … / … / …”;

- Chứng nhận nội dung đăng ký thay đổi vào Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi;

Bước 4. Trả kết quả:

Người sử dụng đất phải hoàn thành thủ tục tài chính trước khi nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, đã đăng ký hai (02) bản; văn bản ủy quyền (nếu có);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) đối với trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao”.

- Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp, Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi tên của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, trong trường hợp có sự thay đổi tên.

*Số lượng: 01 bộ (bản chính)



d. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nộp sau 3 giờ chiều thì được giải quyết ngay trong ngày hôm sau.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận

h. Lệ phí (nếu có): Lệ phí chỉnh lý giấy chứng nhận 60.000 đồng / giấy.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật đất đai có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2004

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường


Mẫu Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp

Bão lãnh , đã đăng ký


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


……, ngày tháng năm






PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ giờ _ __ phút, ngày _ __ / _ __ / _ _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ __ Số thứ tự _ __

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

NỘI DUNG THẾ CHẤP, BẢO LÃNH ĐÃ ĐĂNG KÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT

ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)


Kính gửi:











PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi:

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp




Bên bảo lãnh

Bên nhận bảo lãnh

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

1.2. Địa chỉ liên hệ:

1.3. Số điện thoại (nếu có): Fax (nếu có): Địa chỉ e-mail (nếu có):

1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số:



cơ quan cấp…………………………………………….. cấp ngày tháng năm

1.1. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư: số:



cơ quan cấp…………………………………………… cấp ngày tháng năm

2. Tài sản đã đăng ký thế chấp hoặc bảo lãnh :

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ; Tờ bản đồ số (nếu có): ; Loại đất

2.1.2. Địa chỉ thửa đất:

2.1.3. Diện tích đất thế chấp/bảo lãnh: m2



(ghi bằng chữ: )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát hành: , số vào số cấp giấy:

cơ quan cấp: , cấp ngày tháng năm

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:



2.2. Tài sản gắn liền với đất:

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có): số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:



cơ quan cấp: , cấp ngày tháng năm

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có):

2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp/bảo lãnh:



3. Hợp đồng thế chấp hoặc bảo lãnh : số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm

4. Nội dung yêu cầu thay đổi:

5. Tài liệu kèm theo:

6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

Nhận trực tiếp; Nhận qua đường bưu điện.

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.



BÊN THẾ CHẤP/BẢO LÃNH

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC

BÊN THẾ CHẤP/BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC

BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)




PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):

Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.

Thời điểm đăng ký: giờ phút, ngày tháng năm

ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)



HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi:

1.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh):

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, đơn yêu cầu đăng ký bảo lãnh đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 03/ĐKTĐ không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) thì sử dụng mẫu số 07/BSTS.

3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi:

3.1. Trường hợp thay đổi một trong các bên thế chấp (hoặc bảo lãnh) thì phải ghi đầy đủ các thông tin về bên thế chấp mới đó (hoặc bên bảo lãnh mới đó) phù hợp với hợp đồng thế chấp (hoặc bảo lãnh). Cụ thể:

a) Đối với cá nhân là người Việt Nam ở trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;

c) Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức nước ngoài thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

d) Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp mới, bên nhận thế chấp mới; bên bảo lãnh mới, bên nhận bảo lãnh mới mà không còn chỗ để ghi tại mẫu số 03/ĐKTĐ thì sử dụng mẫu số 08/BSCB.

3.2. Trường hợp thay đổi nội dung liên quan đến tài sản thế chấp (hoặc bảo lãnh) thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về tài sản đó. Nội dung kê khai tương tự như nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp, bảo lãnh mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 03/ĐKTĐ thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSTS.
49. Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất sẽ được tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày nhận kết quả giải quyết trong trường hợp nộp đủ và đúng hồ sơ theo quy định.



Bước 3. Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi việc đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp vào Mục III của trang Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT; trong đó tại cột “Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý” của trang Sổ địa chính và tại cột "Nội dung biến động" của trang Sổ theo dõi biến động đất đai ghi "Đã có văn bản thông báo về việc xử lý … (ghi tên tài sản phải xử lý) đã thế chấp với Ngân hàng, tổ chức kinh tế khác, ông, bà hoặc hộ gia đình (ghi tên bên nhận thế chấp theo Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp ngày … / … / …”;

- Chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;

- Thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản thế chấp cho các bên cùng nhận thế chấp, cùng nhận đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ;



Bước 4. Trả kết quả.

Người sử dụng đất phải hoàn thành thủ tục tài chính trước khi nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Hoặc được nhận qua đường Bưu điện theo yêu cầu của người đăng ký.

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp hai (02) bản.

- Văn bản ủy quyền (nếu có).

*Số lượng: 01 bộ (bản chính)

d. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nộp sau 3 giờ chiều thì được giải quyết ngay trong ngày hôm sau.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận

h. Lệ phí (nếu có): Lệ phí chỉnh lý giấy chứng nhận 60.000 đồng / giấy.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật đất đai có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2004.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo

về việc xử lý tài sản thế chấp


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


……, ngày tháng năm






PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ giờ _ __ phút, ngày _ _ / _ __ / _ _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO

VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP, BẢO LÃNH

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT

ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)


Kính gửi:











PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO

1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp




Bên bảo lãnh

Bên nhận bảo lãnh

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

1.2. Địa chỉ liên hệ:

1.3. Số điện thoại (nếu có): Fax (nếu có): Địa chỉ e-mail (nếu có):

1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số:



cơ quan cấp cấp ngày tháng năm

1.1. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư: số:



cơ quan cấp cấp ngày tháng năm

2. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp hoặc bảo lãnh được xử lý:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ; Tờ bản đồ số (nếu có): ; Loại đất

2.1.2. Địa chỉ thửa đất:

2.1.3. Diện tích đất thế chấp/bảo lãnh: m2



(ghi bằng chữ: )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát hành: , số vào sổ cấp giấy:

cơ quan cấp: , cấp ngày tháng năm

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:



2.2. Tài sản gắn liền với đất:

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có): số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:



cơ quan cấp: , cấp ngày tháng năm

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có):

2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp/bảo lãnh:


3. Hợp đồng thế chấp hoặc bảo lãnh : số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm

4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:

5. Các bên cùng nhận thế chấp hoặc các bên cùng nhận bảo lãnh (nếu có):

5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

Địa chỉ liên hệ:



5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

Địa chỉ liên hệ:



6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

Nhận trực tiếp; Nhận qua đường bưu điện.

Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.






NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)






PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):

Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm theo những nội dung kê khai tại đơn này.

Thời điểm đăng ký: giờ phút, ngày tháng năm

ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)



HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:

1.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Mô tả về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) được xử lý :

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 05/ĐKVB không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản bị xử lý thì sử dụng mẫu số 07/BSTS.

3. Tại khoản 4: Thời gian, địa điểm xử lý tài sản:

Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp (hoặc bảo lãnh) theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp (hoặc bên bảo lãnh).



50. Thủ tục đăng ký sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất sẽ được tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày nhận kết quả giải quyết trong trường hợp nộp đủ và đúng hồ sơ theo quy định.



Bước 3: Trình tự thực hiện:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đính chính nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trên Sổ địa chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT (nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên Giấy chứng nhận và trên Sổ địa chính có sai sót);



- Chứng nhận vào Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót;

Bước 4. Trả kết quả.

Người sử dụng đất phải hoàn thành thủ tục tài chính trước khi nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Thời gian giao trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ buổi sáng và từ 13giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội dung đăng ký thế chấp, đã ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót);

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong Đơn yêu cầu đăng ký về tài sản gắn liền với đất;

- Văn bản uỷ quyền (nếu có).

*Số lượng: 01 bộ (bản chính).

d. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nộp sau 3 giờ chiều thì được giải quyết ngay trong ngày hôm sau.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận.

h. Lệ phí (nếu có): : Lệ phí chỉnh lý giấy chứng nhận 60.000 đồng / giấy.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp.

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật đất đai có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2004.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Mẫu Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


..., ngày …… tháng…….. năm ………






PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ / ___ / _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ __

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT

ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)


Kính gửi:











PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót:

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp




Bên bảo lãnh

Bên nhận bảo lãnh

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

1.2. Địa chỉ liên hệ:

1.3. Số điện thoại (nếu có): Fax (nếu có): Địa chỉ e-mail (nếu có):

1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số:



cơ quan cấp cấp ngày tháng năm

1.1. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư: số:



cơ quan cấp…………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……….. năm ………….

2. Tài sản đã đăng ký thế chấp hoặc bảo lãnh :

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ; Tờ bản đồ số (nếu có): ; Loại đất

2.1.2. Địa chỉ thửa đất:

2.1.3. Diện tích đất thế chấp/bảo lãnh: m2



(ghi bằng chữ: )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát hành: , số vào số cấp giấy:

cơ quan cấp: , cấp ngày tháng năm

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:



2.2. Tài sản gắn liền với đất:

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có): số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy:



cơ quan cấp: , cấp ngày tháng năm

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có):

2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp/bảo lãnh:



3. Hợp đồng thế chấp hoặc bảo lãnh : số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm

4. Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:

4.1. Sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký:

4.2. Sai sót trong phần chứng nhận của cơ quan đăng ký:



5. Tài liệu kèm theo:

6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

Nhận trực tiếp; Nhận qua đường bưu điện.

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.




BÊN THẾ CHẤP/BẢO LÃNH

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC

BÊN THẾ CHẤP/BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC

BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)





PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):

Chứng nhận về việc đã sửa chữa sai sót theo những nội dung được kê khai tại đơn này.

Thời điểm đăng ký: giờ phút, ngày tháng năm

ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)



HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu sửa chữa sai sót:

1.1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu sửa chữa sai sót là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh):

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 06/SCSS không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) cần sửa chữa sai sót thì sử dụng mẫu số 07/BSTS.

3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:

Kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung đã được sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.


51. Thủ tục nhận thừa kế quyền sử dụng đất

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

Khi nộp hồ sơ, người sử dụng đất sẽ được tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày nhận kết quả giải quyết trong trường hợp nộp đủ và đúng hồ sơ theo quy định.



Bước 3: Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận;

- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm thông báo cho bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.



Bước 4: Trả kết quả:

- Người sử dụng đất phải hoàn thành thủ tục tài chính trước khi nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 8 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Thời gian giao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi sáng và từ 13 giờ đến 17giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, chủ nhật, tết).

b. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần:

- Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

*Số lượng: 01 bộ (bản chính).

d. Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện các công việc nêu trên không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhậ.

h. Lệ phí (nếu có): Lệ phí chỉnh lý giấy chứng nhận : 20.000 đồng / giấy.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật đất đai có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2004.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 09/2007TT-BTNMT ngày 2 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.




Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 3.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   31




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương