Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015



tải về 3.39 Mb.
trang2/21
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích3.39 Mb.
#15999
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

a) Công bố Quy hoạch được duyệt; chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và hiệu quả.

b) Thường xuyên cập nhật, đánh giá tình hình cung - cầu than để kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung các đề án thăm dò, dự án khai thác cho phù hợp với điều kiện thực tế.

c) Chỉ đạo lập và phê duyệt Quy hoạch chi tiết các vùng than, đề án cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện và các dự án đầu tư cảng than theo quy định.

d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế, chính sách đặc thù đảm bảo đủ điều kiện để phát triển ngành than theo Quy hoạch.

đ) Chỉ đạo lập kế hoạch xuất, nhập khẩu than hàng năm, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt; chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện xuất, nhập khẩu than theo quy định.

2. Bộ Quốc phòng

Phối hợp với Bộ Công Thương để chỉ đạo việc triển khai các đề án thăm dò, dự án mỏ than bảo đảm thế trận quốc phòng và an ninh trong khu vực phòng thủ của địa phương có hoạt động khoáng sản than.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Tổng hợp, đánh giá hiện trạng tài nguyên đến đáy tầng than của bể than Đông Bắc để phục vụ quy hoạch thăm dò hiệu quả.

b) Đẩy nhanh tiến độ công tác điều tra cơ bản tài nguyên than tại bể than sông Hồng; quản lý và lưu trữ số liệu địa chất tài nguyên than theo quy định.

c) Cấp giấy phép hoạt động khoáng sản than bảo đảm các dự án vào sản xuất theo Quy hoạch.

d) Khoanh định và công bố các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo quy định.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA để phát triển ngành than theo Quy hoạch.

5. Bộ Giao thông vận tải

Cập nhật, bổ sung các tuyến đường vận chuyển than, cảng trung chuyển than vào Quy hoạch chuyển ngành giao thông vận tải để phục vụ nhập khẩu than.

6. Bộ Tài chính

Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ để điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung chính sách về tài chính để phát triển ngành than theo Quy hoạch.

7. Bộ Khoa học và Công nghệ

Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để khai thác than dưới mức -300 m bể than Đông Bắc, khai thác và sử dụng có hiệu quả bể than sông Hồng; sử dụng có hiệu quả nguồn than nhiệt lượng thấp; sử dụng nhiều loại sản phẩm khác nhau chế biến từ than.

8. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách để thu hút lao động vào làm việc tại các mỏ than, đặc biệt là lao động m việc trong các mỏ than hầm lò.

9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Phối hợp các Bộ, ngành, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch.

b) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản than chưa khai thác ngoài ranh giới quản lý của các doanh nghiệp theo quy định; phối hợp các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên than tại các khu vực mỏ đang khai thác.

c) Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch liên quan của địa phương để huy động tối đa tài nguyên phục vụ phát triển ngành than theo Quy hoạch.

d) Chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư cho các dự án đầu tư ngành than theo quy định.

đ) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về khoáng sản của các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác và kinh doanh than trên địa bàn quản lý.

e) Chủ trì việc khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thực hiện quản lý hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

g) Thường xuyên cập nhật và điều chỉnh ranh giới khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản phù hợp với tình hình thực tế nhằm huy động tối đa tài nguyên than để thực hiện mục tiêu Quy hoạch. Hạn chế tối đa việc cấp phép các dự án phát triển kinh tế - xã hội chồng lấn với diện tích khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quy hoạch.

h) Phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với các di sản văn hóa theo các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động khoáng sản than.

10. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc

a) Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện Quy hoạch, phát triển bền vững ngành than; đảm bảo các đề án thăm dò, dự án mỏ than, dự án hạ tầng vào sản xuất và vận hành đúng tiến độ theo Quy hoạch; thực hiện tốt vai trò đầu mối trong việc cung cấp than cho nhu cầu tiêu thụ trong nước.

b) Phối hợp các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước nghiên cứu áp dụng các giải pháp công nghệ khai thác dưới các công trình trên bề mặt cần bảo vệ, các khu vực chứa nước đảm bảo an toàn, hiệu quả, môi trường.

c) Nghiên cứu các giải pháp công nghệ khai thác phù hợp, đảm bảo an toàn và hiệu quả để xem xét huy động khai thác phần tài nguyên than trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định.

d) Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án, biện pháp quản lý chặt chẽ việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ than, ngăn chặn tình trạng khai thác, kinh doanh than trái phép.

đ) Xây dựng và thực hiện các đề án đóng cửa mỏ theo quy định.

e) Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, trình Bộ Công Thương phê duyệt.

g) Xây dựng và ký kết quy chế phối hợp để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong quá trình thực hiện các dự án mỏ theo Quy hoạch.



Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Tập đoàn: Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Điện lực Việt Nam; Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng



PHỤ LỤC I

TÀI NGUYÊN TRỮ LƯỢNG THAN


(Ban hành kèm theo Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: 1.000 tấn



TT

Khu vực

Tổng số

Trữ lượng

Tài nguyên

111+121 +122

Tổng

Chắc chắn

Tin cậy

Dự tính

Dự báo

211+221 +331

222+332

333

334a

334b

I

Tài nguyên và trữ lượng than toàn ngành

1

Bể than Đông Bắc

6.287.077

2.218.617

4.068.460

109.452

394.958

1.585.050

1.460.988

518.012

2

Bể than sông Hồng

42.010.804




42.010.804




524.871

954.588

1.432.843

39.098.502

3

Các mỏ than nội địa

206.255

41.741

164.514

51.559

73.967

32.345

6.643




4

Các mỏ than địa phương

37.434




37.434




10.238

8.240

18.956




5

Các mỏ than bùn

336.382




336.382




133.419

106.611

96.352




Tổng cộng

48.877.952

2.260.358

46.617.594

161.011

1.137.453

2.686.834

3.015.782

39.616.514

II

Tài nguyên và trữ lượng than huy động vào quy hoạch

1

Bể than Đông Bắc

2.172.787

1.200.858

971.929

54.834

135.706

409.686

119.697

252.006

2

Bể than sông Hồng

670.000




670.000







184.000

486.000




3

Các mỏ than nội địa

123.007

22.175

100.832

30.241

45.080

21.611

3.900




4

Các mỏ than địa phương

25.862




25.862




10.015

7.232

8.615




5

Các mỏ than bùn

58.245




58.245




32.021

15.992

10.232




Tổng cộng

3.049.901

1.223.033

1.826.868

85.075

222.822

638.521

628.444

252.006


tải về 3.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương