Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Ủy ban nhân dân đăng ký.
Làm tại:…………………ngày……tháng……năm……
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (1)/ Thủ trưởng đơn vị nơi công tác (2)
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp
|
Bên nam
…………….
|
Bên nữ
…………….
|
Ngày…… tháng……năm……
CHỦ TỊCH UBND/THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
……………….
|
|
Chú thích:
(1) Chỉ cần thiết trong trường hợp nơi đăng ký kết hôn khác với nơi thường trú/tạm trú của người đăng ký kết hôn;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đăng ký kết hôn là cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang.
115. Cấp lại Tờ khai đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
+ Xuất trình Sổ hộ khẩu gia đình (bản chính); trường hợp người người đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình trích lục bản án/quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử của người vợ (hoặc người chồng) đã chết;
+ Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi đó, thì đương sự kèm theo bản chính bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan;
+ Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trước đây đã cấp (trường hợp do mất hoặc hư hỏng phải làm giấy cam đoan).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận tờ khai đăng ký kết hôn.
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu số STP/HT-2006-XNHN.1 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008.
Mẫu STP/HT-2006-XNHN.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |