Chuyên đề bồi d



tải về 1.62 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.62 Mb.
#26633
1   2   3   4   5   6   7

Bài 26: Hiện nay tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của Lan và Huệ là 12 tuổi . Hỏi bao nhiêu năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn hơn tổng số tuổicủa Lan và Huệ là 3 tuổi.

Bài 27: Hiện nay tuổi ông hơn tổng số tuổi của mẹ và Lan là 21 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi ông chỉ còn hơn tổng số tuổi của mẹ và Lan là 15 tuổi.

Bài 28: Tuổi Hà sau đây 7 năm gấp 3 lần tuổi Hà tr­ớc đây 3 năm. Tính tuổi Hà hiện nay.

Bài 29: Tuổi Hào sau đây 2 năm gấp 3 lần tuổi Hào trư­ớc đây 4 năm. Tính tuổi Hào hiện nay.

Bài 30: Tuổi Lan trước đây 2 năm bằng tuổi Lan sau đây 2 năm. Tính tuổi Lan

Bài 31: Tổng số tuổi của 2 bố con là 40 tuổi. Tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi. Khi nào tuổi bố gấp 6 lần tuổi con.

Bài 32: Hiện nay tuổi bố gấp 6 lần tuổi Hùng. 3 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con Hùng là 41 tuổi. Tính tuổi mỗi ng­ời hiện nay.

Bài 33: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 30 tuổi . Sang năm tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con . Hỏi

a. Hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi .

b. Có khi nào tuổi em bằng tuổi mẹ không?

Bài 34: Năm nay, bố tôi và tôi 63 tuổi. Nếu tuổi cha chia làm 7 phần thì tuổi con bằng 2 phần đó . Vậy năm nay bố tôi bao nhiêu tuổi.

Bài 35: Năm nay bố tôi 45 tuổi. 5 năm tr­ớc chị tôi bằng tuổi bố tôi. Hỏi năm nay chị tôi bao nhiêu tuổi.

Bài 36: Năm nay mẹ tôi 38 tuổi. Sang năm tuổi anh tôi bằng tuổi mẹ tôi. Hỏi mẹ tôi sinh anh tôi khi mẹ tôi bao nhiêu tuổi.

Bài 37: Năm nay mẹ tôi 38 tuổi. 2 năm nữa em tôi bằng tuổi mẹ tôi. Vậy năm nay em tôi bao nhiêu tuổi.

Bài 38: Ông năm nay hơn Bé 56 tuổi, 4 năm nữa tuổi ông sẽ gấp 9 lần tuổi Bé. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi, Bé bao nhiêu tuổi.

Bài 39: Tuổi anh trừ đi 3 lần sẽ bằng 2 lần tuổi em. Biết em 5 tuổi.

Bài 40: Năm nay Tùng lên 6 tuổi. Mẹ hơn 5 lần tuổi Tùng là 3 tuổi . Hỏi mẹ hơn Tùng bao nhiêu tuổi.

Bài 41: Tổng số tuổi của ông Dũng , bố Dũng và Dũng là 108 tuổi. Tổng số tuổi của ông Dũng và bố Dũng là 99 tuổi. Tổng số tuổi của Dũng và bố Dũng là 44 tuổi. Tìm tuổi mỗi ng­ười.

Bài 42: Tuổi con bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 40 tuổi. Tìm tuổi mỗi ng­ời.

Bài 43: Tổng số tuổi của bố, ông, con là 120 tuổi . Tính tuổi mỗi ng­ời biết tuổi con bao nhiêu ngày thì tuổi bố bấy nhiêu tuần, tuổi con bao nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm.

Bài 44: Trong v­ờn hoa có 2 ng­ời bố và 2 ngư­ời con.

a. Hỏi có mấy ng­ười và quan hệ giữa họ nh­ư thế nào?

b. Biết rằng tuổi họ cộng lại vừa đúng 100 tuổi , và ngư­ời lớn tuổi nhất có bao nhiêu năm thì tuổi ng­ười nhỏ nhất có bấy nhiêu tháng. Tuổi ngư­ời trung bình có bao nhiêu tuần thì tuổi ng­ồỉnh nhất có bấy nhiêu ngày. Tính tuổi mỗi ng­ười?

Bài 45: Tuổi của cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi của ông có bấy nhiêu năm. Tuổi ông hơn tuổi cháu là 66 tuổi. Tìm tuổi mỗi ngư­ời?



ĐẠI LƯ­ỢNG.
NGÀY THÁNG _ TIỀN VIỆT NAM _ THỜI GIAN.
Bài 1: Đúng 4 năm bạn Lan mới sinh nhật 1 lần. Em hẵy cho biết Lan sinh nhât vào ngày nào, tháng nào?

Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25/3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?

Bài 3: Thứ sáu tuần sau là ngày 3/4. Hỏi thứ sáu tuần này là ngày nào?

Bài 4: Tháng Hai của 1 năm nào đó có năm ngày Chủ Nhật. Hãy cho biết các ngày Chủ Nhật trong tháng Hai của năm đó là ngày nào?

Bài 5: Ngày 1 tháng 3 năm 2007 là thứ năm. Hỏi ngày 1 tháng 3 năm 2008 là thứ mấy?

Bài 6: Dũng có 20 nghìn đồng gồm 5 tờ giấy bạc. Hỏi có những loại tiền nào?

Bài 7: Minh có 9000 đồng gồm các loại giấy bạc 1 nghìn và 5 nghìn. Hỏi mỗi loại có mấy tờ?

Bài 8: Có 1 tờ 500 đồng. Muấn đổi đủ 2 loại giấy bạc loại 1 nghìn và loại 2000 đồng, có bao nhiêu cách đổi?

Bài 9: Có 2 kg đư­ờng và 1 cân hai đĩa không có quả cân. Muấn lấy ra kg đư­ờng thì làm thế nào?

Bài 10: Có một sợi dây dài 3m 2dm. Muấn cắt lấy 8dm mà không có thư­ớc đo thì làm thế nào để cắt?

Bài 11: Có 1 sợi dây dai 1m 2dm, không có thư­ớc đo trong tay làm thế nào để cắt ra 1 đoạn dây dài 4dm 5cm?
CHUYÊN ĐỀ 14

HÌNH HỌC

I. Kiến thức cần ghi nhớ

1. Các quy tắc tính toán với hình phẳng

1.1. Hình chữ nhật

P = (a + b) x 2 a = P : 2 - b = S : b

a + b = P : 2 b = P : 2 - a = S : a

S = a x b

Trong đó: S là diện tích; P là chu vi.; a là chiều dài; b la chiều rộng.

1.2. Hình vuông

P = a x 4 a = P : 4

S = a x a

Trong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh.



1.3. Hình bình hành

P = (a + b) x 2 (a + b) = P : 2

a = P : 2 - b b = P : 2 - a

S = a x h a = S : h

h = S : a

Trong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh bên; b là cạnh đáy; h là chiều cao.



1.4. Hình thoi

P = a x 4 a = P : 4

S = m x n : 2 m x n = 2 x S

m = 2 x S : n n = 2 x S : m



1.5. Hình tam giác

S = a x h : 2 a = S x 2 : h

h = S x 2 : a

Trong đó: S là diện tích; a là đáy; h là chiều cao.



1. 6. Hình thang

S = (a + b) x h : 2 a = S x 2 : h - b

b = S x 2 : h - a h = S x 2 : (a + b)

a + b = S x 2 : h

Trong đó: S là diện tích; a là đáy lớn; b là đáy bé; h là chiều cao.

1.7. Hình tròn

C = d x 3, 14 = r x 2 x 3,14 d = C : 3,14

r = C : (3,14 x 2) r = d : 2

S = r x r x 3, 14 r x r = S : 3,14



2. Các quy tắc tính toán với hình khối

2.1. Khối hộp chữ nhật

P đáy = (a + b) x 2 S đáy = a x b

S xq = P đáy x c S tp = S xq + S đáy x 2

V = a x b x c P đáy = S xq : c

S đáy = V : c

Trong đó: a là chiều dài; b là chiều rộng; c là chiều cao; P là chu vi; S là diện tích; V là thể

tích.

2.2. Khối lập ph­ương

P đáy = a x 4 S đáy = a x a

S xq = a x a x 4 S tp = a x a x 6

V = a x a x a

Trong đó: a là cạnh; P là chu vi; S là diện tích; V là thể tích.

3. Quan hệ tỉ lệ giữa các đại l­ợng hình học

3.1. Trong hình chữ nhật

- Nếu diện tích hình chữ nhật không thay đổi thì chiều dài tỉ lệ nghịch với chiều rộng.

- Nếu chiều dài hình chữ nhật không thay đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều rộng

- Nếu chiều rộng hình chữ nhật không thay đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều dài.



3.2. Trong hình vuông

- Chu vi hình vuông tỉ lệ với cạnh của nó

- Nếu cạnh hình vuông đ­ợc gấp lên n lần thì diện tích hình vuông đ­ợc gấp lên n x n lần (n > 1).

3.3. Trong hình tam giác

- Nếu hai hình tam giác có đáy bằng nhau thì diện tích của chúng tỉ lệ thuận với chiều cao t­ơng ứng.

- Nếu hai hình tam giác có chiều cao bằng nhau thì diện tích tỉ lệ thuận với đáy t­ơng ứng.

- Nếu diện tích tam giác không thay đổi thì đáy của chúng tỉ lệ nghịch với chiều cao t­ơng ứng.



3.4. Trong hình tròn: Chu vi hình tròn tỉ lệ thuận với đ­ờng kính hoặc bán kính của nó.

4. Quy tắc cộng trừ diện tích

4.1. Khi tách một hình bình hành thành nhiều hình nhỏ thì diện tích hình ban đầu bằng tổng diện tích các hình nhỏ.

4.2. Nếu hai hình có diện tích bằng nhau mà có một phần chung thì diện tích hai phần còn lại sẽ bằng nhau.

4.3. Khi cộng hoặc trừ cùng một diện tích thứ 3 vào hai diện tích bằng nhau thì ta vẫn đ­ợc hai diện tích bằng nhau.

II. BÀI TẬP

Bài 1: Có một miếng bìa hình vuông, cạnh 24cm. Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh đư­ợc 2 hình chữ nhật mà chu vi hình này bằng hình kia. Tìm độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật cắt đ­ược.

Bài 2: Nếu ghép một hình chữ nhật và một hình vuông có cạnh bằng chiều dài hình chữ nhật ta đ­ược một hình chữ nhật mới có chu vi 26cm. Nếu ghép hình chữ nhật đó với một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật thì ta đ­ợc một hình chữ nhật mới có chu vi bằng 22cm. Tìm chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 3,6 lần chiều dài. Hỏi chu vi đó gấp mấy lần chiều rộng?

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi tăng lên 1,6 lần khi chiều dài tăng lên gấp đôi còn chiều rộng không đổi. Hỏi nếu chiều dài không đổi, chiều rộng tăng lên gấp đôi thì chu vi gấp lên bao nhiêu lần?

Bài 5: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 72cm. Ng­ời ta cắt bỏ đi 4 hình vuông bằng nhau ở 4 góc.

a) Tìm chu vi miếng bìa còn lại.



b) Nếu phần chiều dài còn lại của miếng bìa hơn phần còn lại của chiều rộng miếng bìa là 12cm thì độ dài các cạnh của miếng bìa hình chữ nhật ban đầu là bao nhiêu xăng - ti - mét?

Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu bớt chiều dài 3m, bớt chiều rộng 2m thì đ­ợc một hình chữ nhật mới có chu vi gấp 10 lần chiều rộng.Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Bài 7: Ba lần chu vi của hình chữ nhật bằng 8 lần chiều dài của nó. Nếu tăng chiều rộng 8m, giảm chiều dài 8m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tìm độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.

Bài 8: Cạnh của hình vuông ABCD bằng đư­ờng chéo của hình vuông MNPQ. Hãy chứng tỏ rằng diện tích MNPQ bằng diện tích ABCD.

Bài 9: Một mảnh v­ờn hình vuông, ở giữa ng­ời ta đào một cái ao cũng hình vuông. Cạnh ao cách cạnh v­ườn 10m. Tính cạnh ao và cạnh vư­ờn. Biết phần diện tích thừa là 600m2 .

Bài 10: Ở trong một mảnh đất hình vuông, ng­ời ta xây một cái bể cũng hình vuông. Diện tích phần đất còn lại là 261m2. Tính cạnh của mảnh đất, biết chu vi mảnh đất gấp 5 lần chu vi bể.

Bài 11: Có 2 tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh là số tự nhiên. Đem đặt tờ giấy nhỏ nằm trọn trong tờ giấy lớn thì diện tích phần còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 63cm2. Tính cạnh mỗi tờ giấy.

Bài 12: Cho một hình vuông và một hình chữ nhật, biết cạnh hình vuông hơn chiều rộng hình chữ nhật 7cm và kém chiều dài 4cm, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật là 10cm2. Hãy tính cạnh hình vuông.

Bài 13: Một miếng bìa hình vuông cạnh 24cm. Cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh ta đ­ợc 2 hình chữ nhật có tỉ số chu vi là . Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật đó.

Bài 14: Đoạn thẳng MN chia hình vuông ABCD thành 2 hình chữ nhật ABMN và MNCD. Biết tổng và hiệu chu vi 2 hình chữ nhật là 1986cm và 170cm. Hãy tính diện tích 2 hình chữ nhật đó.
Bài 15: Một v­ườn tr­ờng hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng của nó. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích v­ườn tr­ờng tăng thêm 144m2. Tính diện tích vườn trư­ờng tr­ước khi mở rộng.

Bài 16: Một hình chữ nhật có chu vi là 200m. Nếu tăng một cạnh thêm 5m, đồng thời giảm một cạnh đi 5m thì ta đ­ợc một hình chữ nhật mới. Biết diện tích hình chữ nhật cũ và mới hơn kém nhau 175m2. Hãy tìm cạnh hình chữ nhật ban đầu.

Bài 17: Ng­ời ta muốn mở rộng một mảnh v­ườn hình chữ nhật để có diện tích tăng lên gấp 3 lần. Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm chiều dài, khi đó v­ườn trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh v­ườn sau khi mở rộng, biết chu vi mảnh v­ờn ban đầu là 42cm.

Bài 18: Hai hình chữ nhật ABCD và AMNP có phần chung là hình vuông AMOD. Tìm diện tích hình vuông AMOD, biết hai hình chữ nhật ABCD và AMNP có diện tích hơn kém nhau 120cm2 và có chu vi hơn kém nhau 20cm.

Bài 19: Hình bình hành ABCD có cạnh đáy AB = 15cm, chiều cao AH bằng cạnh đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó.

Bài 20: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 24cm và độ dài đ­ường BD bằng độ dài đ­ường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.
Bài 21: Một hình bình hành có chu vi là 420cm, có độ dài cạnh đáy gấp đôi cạnh kia và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành.

Bài 22: Có một miếng đất hình bình hành cạnh đáy bằng 32m. ng­ời ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng cạnh đáy thêm 4m đ­ược miếng đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích miếng đất ban đầu là 56m2. Hỏi diện tích của miếng đất ban đầu là bao nhiêu?

Bài 23: Hình bình hành ABCD có cạnh đáy AB = 6cm, BC = 4cm, với M; N; P; Q lần l­ượt là trung điểm của các cạnh AB; BC; AD; BC. Hỏi:

a) Hình trên có tất cả bao nhiêu hình bình hành?

b) Tổng chu vi của tất cả hình bình hành trên bằng bao nhiêu?

Bài 24: Một hình thoi có tổng độ dài 2 đư­ờng chéo bằng 45cm, biết đ­ường chéo thứ nhất bằng đường chéo thứ hai. Hỏi hình thoi có diện tích bằng bao nhiêu?

Bài 25: Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 80cm. M là trung điểm cạnh AB; N là trung điểm cạnh BC.

a) Nối B với N, D với N ta đ­ợc hình bình hành MBND. Tính diện tích hình bình hành đó.

b) Nối A với N, đ­ờng thẳng AN cắt DM tại I; nối C với M, đoạn thẳng CM cắt đoạn thẳng BN tại K. Nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình tứ giác IMKN.

c) So sánh diện tích tứ giác IMKN với tổng diện tích hai hình tam giác AID và BCK.



Bài 26: Cho hình thoi ABCD có diện tích là 216cm2 và chu vi là 60cm. Đoạn thẳng MN chia hình thoi thành 2 hình bình hành AMND và MBCN (nh­ hình vẽ), biết độ dài cạnh MB hơn độ dài cạnh AM là 5cm. Tính:

a) Chu vi hình bình hành MBCN.



b) Diện tích hình bình hành AMND.


Bài 27: Ng­ười ta cắt hình chữ nhật ABCD rồi ghép thành hình bình hành MNCD (như hình vẽ). Biết hình chữ nhật ABCD có chu vi là 220cm, chiều dài hơn chiều rộng 30cm và biết độ dài cạnh MD của hình bình hành MNCD là 50cm. Tính chiều cao CH của hình bình hành đó.

Bài 28: Hình bình hành ABCD có chu vi là 100cm, nếu giảm độ dài AB đi 15cm, tăng độ dài cạnh AB thêm 5cm ta đ­ợc một hình thoi AEGH (nh­ư hình vẽ). Tính độ dài các cạnh hình thoi và hình bình hành.
Bài 29: Một miếng đất hình tam giác có diện tích là 288m2, đáy của tam giác bằng 32m. Để diện tích miếng đất tăng thêm 72m2 thì phải tăng cạnh đáy thêm bao nhiêu mét?

Bài 30: Một tam giác có diện tích 559cm2. Nếu tăng cạnh đáy thêm 7cm thì diện tích tam giác tăng thêm bao nhiêu xăng - ti mét vuông? Biết cạnh đáy của tam giác bằng 43cm.

Bài 31: Cho tam giác ABC có cạnh AB = 50cm. Nếu kéo dài cạnh BC thêm một đoạn CD = 30cm thì ta có tam giác ABD là tam giác cân với AB = AD và tam giác ACD có chiều cao kẻ từ C bằng 18cm. Tính diện tích tam giác ABC, biết chu vi của tam giác ABD bằng 180cm.

Bài 32: Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm M sao cho AM = MC. Hãy so sánh diện tích hai tam giác ABM và MBC.

Bài 33: Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm D sao cho BD = 2 x DC. Hãy so sánh diện tích tam giác ABD với diện tích tam giác BDC và diện tích tam giác ABC.

Bài 34: Cho tam giác ABC, D là điểm chính giữa cạnh BC, E là điểm chính giữa cạnh AC, AD và BE cắt nhau ở I. Hãy so sánh diện tích hai tam giác IAE và IBD.

Bài 35: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD gấp đôi BD. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi EC. Nối B với E, C với D, đoạn BE cắt CD ở G. Hãy so sánh diện tích tam giác GDB với diện tích tam giác GEC.

Bài 36: Cho tam giác ABC, trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD gấp đôi DC. Nối A với D, lấy điểm E bất kì trên cạnh AD. Nối EB và EC. Hãy so sánh diện tích hai tam giác BAE và CAE.

Bài 37: Cho tam giác ABC, đ­ờng cao AH. Trên AH lấy điểm D sao cho AD gấp đôi DH. Biết BH = 4cm, BC = 12cm. Hãy so sánh diện tích tam giác BCD với diện tích tam giác ABH.

Bài 38: Cho tam giác ABC, trên BC lấy điểm D sao cho BD = DC. Trên AC lấy điểm E sao cho AE = EC. Nối DE, trên DE lấy điểm M sao cho DM = ME. Hãy tính diện tích tam giác AME. Biết diện tích tam giác ABC bằng 180cm2.

Bài 39: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm M ở chính giữa, trên BC lấy điểm N ở chính giữa, trên CA lấy điểm I ở chính giữa. Nối M với N, N với I và I với M. So sánh diện tích tam giác MNI với diện tích tam giác ABC.

Bài 40: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm M sao cho AM = AB, trên AC lấy điểm N sao cho CN = AC, trên BC lấy điểm E sao cho BE = BC. Nối AE và CM chúng cắt nhau ở I. Nối BN cắt AE ở P và cắt CM ở D. Hãy chứng tỏ:

SIPD­ = SAMI + S­PED + SNDC



Bài 41: Cho tam giác ABC, trên BC lấy 2 điểm M và N sao cho BM = MN = NC. Từ M kẻ đ­ờng song song với AC, từ N kẻ đ­ờng song song với AB, chúng cắt nhau tại E. Nối AE, BE, CE. So sánh diện tích các cặp tam giác ABE với AEC và BEC với ABC.

Bài 42: Cho tam giác ABC, ng­ời ta kéo dài cạnh CB về phía B một đoạn BM = CB, kéo dài cạnh BA về phía A một đoạn AN = BA, kéo dài cạnh AC về phía C một đoạn CP = AC. Nối MN, NP, PM. Hãy so sánh diện tích tam giác MNP với diện tích tam giác ABC.

Bài 43: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D và E sao cho AD = DE = ED. Trên AC lấy điểm M và N sao cho AM = MN = NC. Hãy so sánh diện tích tứ giác DMNE với diện tích tam giác ABC.

Bài 44: Cho tam giác ABC, D là điểm chính giữa cạnh BC. Trên cạnh AD lấy điểm E sao cho AE = 2 x ED. Nối B với E và kéo dài cắt AC ở G. Hãy chứng tỏ G là điểm chính gĩữa cạnh AC.

Bài 45: Cho tam giác ABC, có góc A vuông với AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2cm, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 1cm, trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = 2,5cm. Tìm diện tích tam giác MNE.

Bài 46: Cho tam giác ABC, M là điểm trên cạnh BC sao cho BM = 2 x MC. N là điểm trên cạnh AC sao cho CN = 3 x NA. AM cắt BN tại O. Hãy tính diện tích tam giác ABC, nếu biết diện tích tam giác AOB = 20cm2.

Bài 47: Cho tam giác ABC có diện tích là 360m2. E là điểm chính giữa của BC. Nối AE, trên AE lấy điểm I ở chính giữa. Nối BI và kéo dài cắt AC ở D. Tính diện tích tam giác AID.

Bài 48: Cho tam giác ABC có diện tích là 72cm2. Biết cạnh đáy BC bằng chiều cao AH hạ từ đỉnh A xuống đáy BC.

a) Hãy tính chiều cao AH và đáy BC.

b) Từ điểm M chính giữa cạnh BC vẽ đ­ờng song song với AB cắt AC ở N. Tính diện tích tam giác MNC.

Bài 49: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm M sao cho AM = AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = AC. Nối BN và CM, hai đoạn thẳng này cắt nhau ở I.

a) So sánh diện tích hai tam giác AIB và AIC.

b) Tính diện tích tam giác ABC, biết diện tích tam giác AIM là 45cm2.

Bài 50: Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm N sao cho AN = AC, trên BC lấy điểm M sao cho BM = MC. Kéo dài AB và MN cắt nhau ở P.

a) Tính diện tích tam giác ABC, biết diện tích tam giác APN bằng 100cm2.

b) So sánh PN và NM.

Bài 51: Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm E sao cho CE = CA, trên BC lấy điểm D sao cho CD = CB. AD và BE cắt nhau tại O.

a) So sánh BO và OE.

b) Tính diện tích tam giác AOE, biết diện tích tam giác BOD bằng 800cm2.

Bài 52: Cho hình bên, trong đó ABC là tam giác vuông ở A, cạnh AB = 30cm,

cạnh AC = 40cm, cạnh BC = 50cm. Biết BDEC là hình thang có chiều

cao bằng 6cm.

a) Tính độ dài 3 đ­ờng cao của tam giác ABC.

b) Tính diện tích tam giác ADE.
Bài 53: Cho tam giác ABC và hình thang MNCB nh­ hình vẽ, biết BC bằng 2 lần MN; BN cắt CM tại O, diện tích tam giác ABC bằng 120cm2.

a) M có là điểm chính giữa AB không? Vì sao?

b) Tính diện tích tam giác OMN.
Bài 54: Cho tam giác ABC, trên BC lấy điểm D sao cho CD = BC. Nối AD, trên AD lấy 2 điểm M va N sao cho AM = MN = ND. Nối BM, CM, BN, CN.

a) Hãy chỉ ra những tam giác có diện tích bằng nhau.

b) Biết diện tích tam giác BND bằng 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

c) Kéo dài BN cắt AC tại P. Hãy so sánh đoạn thẳng AP và CP.



Bài 55: Cho tam giác ABC (nh­ hình vẽ), biết BM = MC, CN = AC. Diện

tích tam giác BNC bằng 60cm2.

a) Tính diện tích các tam giác BMN, ABM, ABC, ANM, ABM.

b) So sánh BI và IN; AI và IN.




Bài 56: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Trên AC lấy 2 điểm G và H sao cho AG = GH = HC. Nối D với H, E với G. DH cắt EG tại O.

a) So sánh diện tích hai tam giác DEG và EGH.

b) Biết tứ giác BGHE là hình thang. Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng EH. Nối K với O kéo dài cắt DG tại I. So sánh độ dài đoạn thẳng DI và IG.

Bài 57: Cho tam giác ABC có BC = 9m. Trên BC lấy điểm D với BD = 6m. Nối A với D, trên AD lấy một điểm E bất kì. Nối E với B, E với C.

a) So sánh hai tam giác AEB và DEC.

b) Tính chiều cao EK của tam giác EBD, biết chiều cao AH của tam giác ABC là 7m và E là điểm chính giữa của AD.

Bài 58: Trên hình vẽ bên cho MB = MC, MP là chiều cao của tam giác AMB, MQ là chiều cao của tam giác AMC và MP = 6cm, MQ = 3cm.

a) So sánh AB và AC.

b) Tính diện tích tam giác ABC, biết: AB + AC = 21cm.

Bài 59: a)Tính diện tích hình tam giác vuông ABC, vuông tại A (nh­ hình vẽ), biết:

AB + AC = 12,5cm và AC = AB.

b) Trên BC lấy điểm I sao cho BI nhỏ hơn BC. Tìm điểm K trên AC để khi nối I với K đ­ợc tứ giác ABIK có diện tích bằng diện tích tam giác ABC. Khi đó diện tích tứ giác ABIK là bao nhiêu xăng - ti - mét vuông?

Bài 60: Cho tam giác ABC có diện tích là 450cm2. Lấy M và N lần l­ợt là điểm chính giữa của các cạnh BC và AB. Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AK = AC. Các đoạn thẳng AM và NK cắt nhau tại E. Nối BE, CE (Nh­ hình vẽ).

a) So sánh diện tích tam giác ABE và diện tích tam giác ACE.

b) Tính diện tích tam giác AEK.

Bài 61: Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm N chính giữa và trên AB lấy điểm M chính giữa. Trên AC kéo dài lấy điểm D sao cho CD = CN. Nối M với N, M với D, MD cắt BC ở E.

a) Chứng tỏ rằng MN song song với BC.

b) So sánh ME với ED.

Bài 62: Cho tam giác ABC, trên AB lấy AD = AB, trên AC lấy AE = AC. Nối B với E và C với D.

a) So sánh diện tích hai tam giác ADC và EBC.

b) So sánh chiều cao DH của tam giác BDC với chiều cao EK của tam giác BEC.

c) Cho biết diện tích tam giác ABC là 360m2. Tính diện tích tam giác ADE.



Bài 63: Cho tam giác ABC có cạnh BC dài 6cm và điểm E ở chính giữa cạnh AC.

  1. Hãy tìm điểm H trên cạnh BC sao cho EH chia tam giác ABC thành hai phần mà diện tích phần này lớn gấp đôi diện tích phần kia.

  2. Tính diện tích tam giác AHC và diện tích tam giác BHE, nếu biết AH là chiều cao của tam giác ABC và AH = 3cm.

Bài 64: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của cạnh AB; N là trung điểm của cạnh BC.

  1. Chứng tỏ các đoạn thẳng MN, NP và PM chia tam giác ABC thành 4 phần có diện tích bằng nhau.

  2. Biết rằng AP, BN và CM cắt nhau tại điểm O. Chứng tỏ rằng đoạn OA gấp đôi đoạn OP.

  3. Gọi I là một điểm nằm trên BC và đoạn BI gấp 3 lần đoạn IC. Ng­ời ta kéo dài đoạn NI một đoạn IK bằng đoạn NI. Gọi diện tích tam giác ABC là a. Hãy tính diện tích tam giác BNK theo a.

Bài 65: Trung bình cộng hai đáy của một hình thang bằng 34m. Nếu tăng đáy bé thêm 12m thì diện tích hình thang tăng thêm 114m2. Hãy tìm diện tích hình thang ban đầu.

Bài 66: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB là 27cm, đáy lớn CD là 48cm. Nếu kéo dài đáy nhỏ thêm 5cm thì đ­ợc diện tích của hình thang tăng

thêm 40cm2. Tính diện tích hình thang đã cho.



Bài 67: Cho một hình thang vuông có đáy lớn dài 18m, chiều cao 6m. Nếu kéo dài đáy bé về một phía để trở thành hình chữ nhật thì diện tích tăng thêm 12m2. Tìm diện tích của hình thang.

Bài 68: Cho hình thang ABCD (nh­ hình vẽ). Hãy so sánh diện tích của hình tam giác ACD vớiBCD, diện tích của hình tam giác AOD với BOC.

Bài 69: Cho hình thangABCD. Điểm M là điểm chính giữa các cạnh BC, điểm E là điểm chính giữa cạnh AD. Hai đoạn thẳng AM và BE cắt nhau tại K, hai đoạn thẳng MD và CE cắt nhau tại N. Hãy so sánh diện tích các hình thang AAMCE, BMDE với diện tích hình thang ABCD.

Bài 70: Cho hình thang ABCD và 4 điểm chính giữa các cạnh là M, N, P, Q. Hãy so sánh diện tích hình MNPQ với diện tích hình thang ABCD.

Bài 71: Cho tứ giác ABCD. Trên AB lấy điểm I ở chính giữa, trên CD lấy điểm K ở chính giữa. Nối I với D và C, nối K với A và B. Hãy so sánh diện tích tam giác AKB và diện tích tam giác DIC với diện tích tứ giác ABCD.

Bài 72: Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB lấy 2 điểm M và N sao cho AM = MN = NB, trên cạnh CD lấy 2 điểm P và Q sao cho CP = PQ = QD. Hãy so sánh diện tích tứ giác MNPQ với diện tích tứ giác ABCD.

Bài 73: Cho hình thang ABCD có đáy CD gấp 3 lần đáy AB. Hai đ­ờng chéo AC và BD cắt nhau ở O.

a) So sánh các đoạn thẳng OB và OC; OA và OC.

b) Tính diện tích 2 tam giác OAD và DCO, biết diện tích hình thang ABCD bằng 32cm2.

Bài 74: Cho hình thang ABCD có đáy CD gấp 3 lần đáy AB. Các cạnh bên AD và BC kéo dài cắt nhau tại P.

a) So sánh các đoạn thẳng PA và PD; PB và PC.

b) Tính diện tích hình thang ABCD, biết diện tích tam giác PAB bằng 4cm2.

Bài 75: Cho hình thang ABCD, hai đ­ờng chéo AB và CD cắt nhau ở O. Qua O kẻ đ­ờng thẳng song song với 2 đáy AB và CD, cắt AD ở M và cắt BC ở N. Biết diện tích tam giác AOD bằng 10,5cm2, diện tích tam giác AOB bằng 3,5cm2.

a) Tính diện tích hình thang ABCD.

b) So sánh OM và ON.

Bài 76: Cho hình thang ABCD Có diện tích bằng 600cm2.

Biết AM = MQ = QD; BN = NP = PC. Tính diện tích tứ giác MNPQ.



Bài 77: Cho hình thang ABCD có đáy bé AB = 14m, đáy lớn CD = 26m. Trên AD lấy điểm chính giữa M, trên BC lấy điểm chính giữa N. Nối N với M.

a) Chứng tỏ rằng MN song song với AB và CD.

b) Tính diện tích hình thang ABCD, biết diện tích tam giác NCD bằng 78m2.

Bài 78: Cho tứ giác ABCD có diện tích 90m­­2. Trên cạnh AD lấy 2 điểm M và N sao cho

AM = DN = AD. Trên cạnh BC ta lấy 2 điểm P và Q sao cho BP = CQ = BC.

Nối M với P, N với Q. Tính diện tích hình tứ giác MPQN.

Bài 79: Cho tứ giác ABCD có diện tích 928m2. Trên AB lấy điểm M. Nối M với C. Từ B kẻ đ­ờng thẳng song song với MC gặp DC kéo dài tại E. Nối A với E. Trên AE lấy điểm chính giữa I. Nối I với M, I với D. Tìm diện tích tứ giác AMID.

Bài 80: Cho hình thang vuông ABCD. Cạnh AD vuông góc với 2 đáy AB và CD, AB = 30m, DC = 60m và AD = 40m. Trên BC lấy điểm N. Từ N kẻ NH thẳng góc với DC và kẻ NM thẳng góc với AD.

a) Cho NH = 10m, tính đoạn MN.

b) Tr­ờng hợp N là điểm chính giữa của BC, tính diện tích hình AND.

Bài 81: Cho hình bên, trong đó ABCD là hình thang có diện tích 450cm2; MD = MC; NA = NB; AB = 2 x CD.

a Trong các hình tam giác có trên hình vẽ, tính diện tích của hình tam giác có diện tích lớn nhất.

b) Trong các hình tứ giác có trên hình vẽ, tính diện tích của tứ giác có diện tích nhỏ nhất.


Bài 82: Cho hình vuông ABCSD, trên AB lấy điểm M sao cho AM = MB, trên BC lấy điểm N sao cho BN = BC. Tính diện tích tam giác DMN. Biết cạnh hình vuông bằng 20cm.

Bài 83: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 20cm. M là điểm chính giữa cạnh BC, N là điểm chính giữa cạnh CD. Đoạn AM và BN cắt nhau tại O.

a) Tính diện tích tứ giác AOND.

b) So sánh diện tích tứ giác NOMC với diện tích tam giác BOM.

Bài 84: Trên một khung đất hình tròn, ng­ời ta dành một khoảng đất hình vuông có cạnh là 8m để làm bồn hoa (nh­ hình vẽ). Tìm diện tích khu đất hình tròn.


Bài 85: Cho hình vẽ: Hãy tính diện tích hình tròn biết đ­ờng chéo hình vuông bằng 4cm, biết hai đ­ờng chéo của hình vuông vuông góc với nhau.

Bài 86: Cho hình vuông ABCD và đ­ờng tròn tâm O đ­ờng kính bằng cạnh vuông và bằng 2cm. Hãy tính diện tích phần gạch chéo biết A, B, C, D là tâm các đ­ờng tròn cùng bán kính với đ­ờng tròn tâm O.
Bài 87: Em hãy tính diện tích phần gạch chéo trong hình vẽ bên.
Bài 88: Hãy tính tổng diện tích bốn mảnh trăng khuyết tô đậm.



Bài 89: Hình chữ nhật ABCD có cạnh AD = 2cm. Hình tròn tâm D bán kính DA và hình tròn tâm C bán kính CB có vị trí nh­ hình vẽ. Hãy tính cạnh CD biết diện tích phần

1 bằng diện tích phần 2.



Bài 90: Cho hình vẽ bên. ABCD là hình chữ nhật, AD = 5cm. Các đ­ờng tròn tâm D và tâm C cùng có bán kính r = AD cắt cạnh CD tại G và H.

a)Biết diện tích hình chữ nhật ABCD bằng diện tích hình tròn tâm D bán kính r. Hãy so sánh diện tích hình 1 và diện tích hình 2.

b)Tính độ dài đoạn GH.




Bài 90: Hãy chứng tỏ rằng diện tích hình tròn nhỏ bằng diện tích hình tròn lớn. BiếtABCD là hình vuông.

Bài 91: Một gia đình xây một bể n­ớc ngầm hình chữ nhật dài 2,4m; rộng 1,3m; sâu 1,2m. Giá tiền công xây là: 90000đ/m2. Tính:

a) Tiền công xây bể.

b) Bể chứa đ­ợc bao nhiêu lít n­ớc, biết thành bể dày 1,2 dm (1dm3 = 1lít).

Bài 92: Ng­ời ta quét vôi một hội tr­ờng dài 16m, rộng 10m, cao 4m. Hội tr­ờng có một cửa rộng 8m, cao 2,5m, và 3 bên cửa mỗi cửa rộng 4m, cao 2,5m. Tiền công quét vôi là1000đ/m2. Hỏi tiền công quét vôi là bao nhiêu? (Không quét trần)

Bài 93: Một gia đình có một bể n­ớc ngầm hình lập ph­ơng, có số đo cạnh lòng trong bể là 1,5m. Vì ch­a có hệ thống n­ớc nên phải thuê gánh n­ớc. Hỏi tiên công gánh đầy bể n­ớc là bao nhiêu? Biết tiền thuê gánh n­ớc là 5000đ/gánh và mỗi gánh n­ớc là

40 lít n­ớc.



Bài 94: Hai vật thể có hình lập ph­ơng và có cùng một chất liệu nh­ng kích th­ớc gấp nhau 3 lần. Tổng khối l­ợng của hai vật thể là 21kg. Tính khối l­ợng mỗi vật thể.

Bài 95: Một ng­ời thợ mộc mua một cây gỗ dài 6m, đ­ờng kính 0,6m với giá tiền là 1271700đồng. Tính tiền 1m3 của cây gỗ đó.

Bài 96: Bác thợ xẻ bóc một khúc gỗ dài 7m, có đ­ờng kính là 0,7m thành một khối gỗ hình

hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có đ­ờng chéo bằng đ­ờng kính của khúc gỗ. Tính:

a) Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật đó?

b) Thể tích của bốn tấm bìa gỗ bóc ra?

Bài 97: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2 x MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = NC.

a) So sánh diện tích tam giác AMN với diện tích tam giác ABC.

b) So sánh diện tích tam giác AMN với diện tích tứ giác MNCB.

A

c) Nối MC và NB chúng cắt nhau tại I và MI = MC, NI = IB. Tính biện tích tứ giác MNCB, biết diện tích tam giác NIC bằng 12 cm2.



Каталог: data -> file -> 2015 -> Thang07
Thang07 -> Những câu châm ngôn Tiếng Anh hay I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you
Thang07 -> MỤc lục công thức tính toán: 80
Thang07 -> Tiểu sử và sự nghiệp âm nhạc của nhạc sĩ Hoàng Vân (tên khai sinh: Lê Văn Ngọ, sinh 24 tháng 7 năm 1930) là một nhạc sĩ nhạc đỏ Việt Nam
Thang07 -> 252 đề Toán luyện thi Violympic lớp 3 Đề thi tự luyện nâng cao lớp 3
Thang07 -> Cách định khoản hạch toán chiết khấu thương mại
Thang07 -> 9 tháng 10 ngày của phụ nữ Mang thai là niềm hạnh phúc của mọi phụ nữ. 9 tháng 10 ngày là cách nói thường thấy trong dân gian chỉ thời gian mang thai của người mẹ. Đó là khoảng thời gian khó nhọc nhưng cũng đầy hạnh phúc của một người phụ
Thang07 -> GIÁO Án hình học tiếT 40: Bài 3: TÍnh chấT ĐƯỜng phân giác của tam giác I. MỤc tiêu kiến thức
Thang07 -> Trắc nghiệm sinh học 12
Thang07 -> Tiếng Anh 10 – Giáo án Unit 1: a day in the life of

tải về 1.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương