ChưƠng VIII vật liệu gỗ



tải về 0.7 Mb.
Chế độ xem pdf
trang9/11
Chuyển đổi dữ liệu23.09.2022
Kích0.7 Mb.
#53284
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11
tiính toán chịu tải của gỗ Chuong 8

 
8.7. Sản phẩm và kết cấu gỗ 
8.7.1. Sản phẩm gỗ 
Bằng cách gia công cơ học, người ta sản xuất ra nhiều loại sản phẩm gỗ 
 
Hình 8-8: Các dạng vật liệu gỗ: 
1. Gỗ tròn; 2. Gỗ phiến; 3. Gỗ xẻ tư; 4,5. Gỗ ván; 6. Gỗ ván xẻ hai mặt; 7. Ván bìa; 8. Gỗ súc; 9. Gỗ ván bào bốn 
mặt; 10. Gỗ ván soi khe và mộng tam giác; 11. Gỗ ván soi rãnh; 12. Gờ chân tường; 13. Thanh ốp 


khác nhau.TCVN 1072:1971 chia gỗ làm 2 loại: gỗ tròn và gỗ xẻ. Trong gỗ 
xẻ còn có loại gỗ được gia công đặc biệt hơn thành gỗ ván sàn. Hình dạng 
của từng loại gỗ được giới thiệu trên hình 8.8 
Gỗ tròn (gỗ súc) 
Đường kính gỗ tròn phải đo theo đầu nhỏ, không kể vỏ và là trung bình 
cộng của hai đường kính vuông góc với nhau.Chiều dài gỗ tròn lấy theo 
chiều dài chỗ ngắn nhất. 
Gỗ tròn đối với các loại cây lá rộng, theo TCVN 1073 : 1971, được 
chia làm bốn loại theo đường kính và chiều dài ( bảng 8-3) 
Bảng 8-3 
Hạng 
Đường kính đầu nhỏ D (cm) 
Chiều dài L (m) 

II 
III 
IV 
Từ 25 trở lên 
Từ 25 trở lên 
10 
≤ D <25 
10 
≤ D <25 
Từ 2,5 trở lên 

≤ L <2,5 
Từ 2,5 trở lên 

≤ L <2,5 
Gỗ xẻ 
Gỗ xẻ là các sản phẩm gỗ có trải qua quá trình gia công, cưa xẻ thành 
gỗ ván, gỗ hộp hoặc gỗ thanh. Gỗ để pha chế ra gỗ xẻ phải có chất lượng 
cao, không bị mục mọt. 
Gỗ xẻ dùng trong xây dựng, giao thông vận tải, làm nông cụ, dụng cụ 
gia đình v.v… phải có chiều rộng và chiều dày theo đúng quy định của 
TCVN 1075:1971. 
Chiều dài của gỗ xẻ có kích thước từ 1-8m, mỗi cấp chiều dài cách 
nhau 0,25m. 
Gỗ xẻ có nhiều loại. Căn cứ vào mục đích sử dụng gỗ xẻ được chia làm 
hai loại: 
-Ván: chiều rộng 
≥ 3 lần chiều dày, có ít nhất 2 mặt song song. 
-Hộp: chiều rộng < 3 lần chiều dày, có ít nhất 2 mặt song song. 
Căn cứ vào cách pha chế, gỗ xẻ được chia ra làm hai loại:
-Gỗ xẻ 2 mặt (loại vát cạnh) 
-Gỗ xẻ 4 mặt (loại vuông cạnh) 
(gỗ xẻ ba mặt được xếp vào loại gỗ xẻ 2 mặt) 
-Gỗ thanh các cỡ (dày 
× rộng): 3 × 4; 4 × 6; 6 × 10; 8 × 12; 8 × 16; 8 × 
18; 10 
× 10; 10 × 12; 10 × 14cm. 
Gỗ ván sàn 
Gỗ ván sàn có chiều dài chiều rộng được TCVN 4340 : 1994 quy định 
như sau (bảng 8-4). 
Bảng 8-4 


Chiều rộng 
(mm) 
Sai khác chiều rộng của 2 
cỡ ván sàn liền nhau (mm)
Chiều dài 
(mm) 
Sai khác chiều dài của hai 
cỡ ván sàn liền nhau (mm)
Từ 30 đến 
150 

/200 
50 
Ván sàn thành phẩm (tinh chế) có màu sắc tự nhiên của từng loại gỗ, 
không có vết đốm (hoặc vết loang), không biến màu do nấm mốc hoặc chất 
hóa học tạo nên. Ván sàn được làm từ các loại gỗ nhóm I đến nhóm IV. 

tải về 0.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương