CHƯƠng I: những vấN ĐỀ CĂn bản về quản trị TÀi chính câu I khái niệm và nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp? Câu i-2



tải về 479.24 Kb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích479.24 Kb.
#14002
1   2   3   4   5   6

Bài V-16: Công ty Hoàng Đạt có doanh số dự kiến bán ra như sau:

Tháng

10

11

12

1

2

3

4

5

6

7

Doanh số

2000

2400

2500

2900

2400

2500

2300

2500

2500

2400

Công ty đang thực hiện kế hoạch bán hàng như sau: thu ngay 15%, chiết khấu 3%, số còn lại bán tín dụng: thu sau 1 tháng 75%, còn lại thu sau 2 tháng

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất Công ty mua nguyên vật liệu trước 1 tháng bằng 80% doanh số, thanh toán ngay 30%, số còn lại thanh toán sau 1 tháng; chi phí nhân công bằng 6% doanh số thanh toán ngay 80% số còn lại thanh toán tháng sau , chi phí sản xuất chung 15 triệu/tháng.

Công ty có các khoản phát sinh trong kỳ như sau: chi phí quản lí bán hàng bằng 15% doanh số; tiền thuê văn phòng mỗi tháng 20 triệu đồng; đầu tư tài sản cố định 400 triệu đồng vào tháng 1,4. Nhận lãi từ cho vay 30 triệu đồng ở tháng 3,6; đầu tư tài chính 100 triệu đồng vào tháng 1; nhận tiền hoa hồng 50 triệu đồng ở tháng 3; thanh lý tài sản cố định vào tháng 6 là 100 triệu đồng. Công ty phải trả lãi vay dài hạn vào cuối mỗi quý với lãi suất 12%/năm, biết khoản vay dài hạn của cty là 1000 triệu đồng.

Công ty có số dư tiền mặt có thể sử dụng là 60 triệu đồng ở tháng 12, số dư tiền mặt tối thiểu cần duy trì là 50 triệu đồng

Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch ngân quỹ 6 tháng đầu năm cho Công ty?

Bài V-17:Công ty đang áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho các khách hàng tổ chức với thời hạn 60 ngày. Qua tìm hiểu công ty thấy có 80% khách hàng có giao dịch vay vốn ở Ngân hàng, phí tổn vốn vay 1,25%/ tháng. Muốn có thể thu hút khách hàng trên trả sớm trong vòng 10 ngày đầu tiên sau khi nhận hàng, Công ty A cần phải đưa ra mức chiết khu ít nhất là:

a. 2,9% b. 2,1% c. 1,53% d. 3,63%



Bài V-18: Công ty đang áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho các khách hàng tổ chức với thời hạn 90 ngày. Qua tìm hiểu công ty thấy: 80% khách hàng có giao dịch vay vốn ở Ngân hàng, phí tổn vốn vay ở ngân hàng là 1,5%/ tháng. Muốn có thể thu hút khách hàng trên trả sớm trong vòng 10 ngày đầu tiên sau khi nhận hàng, Công ty A cần phải đưa ra mức chiết khấu là:

a. 2,44% b. 4,24% c. 1,56% d. 3,25%



Bài V-19: Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 350 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 200 triệu đồng, Giá trị tồn kho tăng thêm trong kỳ là 200 trđ, và khoản phải thu giảm bớt trong ký là 50 triệu đồng, Phải trả người bán ( nợ của nhà cung cấp) tăng trong kỳ là 100 trđ. Như vậy, dòng tiền mà hoạt động kinh doanh tạo ra trong kỳ là:

a. 500 trđ b. 850 trđ c. 600 trđ d. 750 trđ



Bài V-20: Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 850 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 300 triệu đồng, Giá trị tồn kho tăng thêm trong kỳ là 300 trđ, và khoản phải thu tăng trong kỳ là 250 triệu đồng, Phải trả người bán ( nợ của nhà cung cấp) tăng trong kỳ là 200 trđ. Như vậy, dòng tiền mà hoạt động kinh doanh đã tạo ra trong kỳ là:

a. 800 trđ b. 850 trđ c. 600 trđ d. 750 trđ



Bài V-21: Công ty A có lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 850 triệu đồng, Khấu hao tài sản cố định 300 triệu đồng, Giá trị tồn kho tăng thêm trong kỳ là 300 trđ, và khoản phải thu tăng trong kỳ là 250 triệu đồng, phải trả người bán ( nợ của nhà cung cấp) tăng trong kỳ là 200 trđ. Công ty chi trả cổ tức bằng 40% lợi nhuận sau thuế. Như vậy, dòng tiền mà hoạt động Kinh doanh tạo ra trong kỳ là:

a. 800 trđ b. 750 trđ c. 600 trđ d. 850 trđ



Bài V-22: Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày, doanh số hiện tại 45000 trđ. Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 15%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 72 ngày. Hiện tại chi phí biến đổi là 80% và chi phí cơ hội vốn ở công ty là 18%. Với các thông tin trên việc mở rộng tín dụng sẽ làm lợi nhuận tăng thêm là

a. 515,6 trđ b. 615,6 trđ c. 457,6 Trđ d. 579,6 trđ



Bài V-23: Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và ký thu tiền bình quân là 40 ngày, doanh số hiện tại 45000 trđ. Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 5%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 90 ngày. Hiện tại chi phí biến đổi là 85% và chi phí cơ hội vốn ở công ty là 20%. Với các thông tin trên việc mở rộng tín dụng sẽ làm lợi nhuận tăng thêm là

a. -515,513 trđ b. -615,515 trđ c. -820,625 trđ d. -579,612 trđ



Bài V-24:Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày, doanh số hiện tại 45000 trđ. Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 15%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 72 ngày. Mất mát do những khách hàng mới không thu được 1% tính trên Doanh số tăng thêm. Hiện tại, chi phí biến đổi là 80% và chi phí cơ hội vốn ở công ty là 18%. Với các thông tin trên việc mở rộng tín dụng sẽ làm lợi nhuận tăng thêm là

a. 512,1 trđ b. 615,6 trđ c. 457,6 trđ d. 579,6 trđ



Bài V-25:Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và ký thu tiền bình quân là 40 ngày, doanh số hiện tại 45000 trđ. Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 5%. Ký thu tiền bình quân mới sẽ là 90 ngày. Mất mát do những khách hàng mới không thu được tiền = 2% Doanh số tăng thêm. Hiện tại chi phí biến đổi là 85% và chi phí cơ hội vốn ở công ty là 20%. Với các thông tin trên việc mở rộng tín dụng sẽ làm lợi nhuận tăng thêm là

a. -515,515 trđ b. -615,235 trđ c. -306,125 trđ d. -865.625 trđ



CHƯƠNG VI: NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ

Cáu VI-1: Khaïi niãûm vãö âáöu tæ? Quyãút âënh âáöu tæ bàòng caïc tiãu chuáøn taìi chênh coï nhæîng haûn chãú naìo?

Cáu VI-2: Dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau là gì? Dự án đầu tư phụ thuộc lẫn nhau là gì?

Cáu VI-3: Caïc nguyãn tàõc æåïc læåüng doìng ngán quyî cuía dæû aïn? Cho vê duû âãø minh hoüa?

Cáu VI-4: Caïc yãúu täú aính hæåíng âãún doìng ngán quyî cuía dæû aïn? Tiãön laîi vay coï phaíi laì chi phê bàòng tiãön cuía dæû aïn hay khäng? Giaíi thêch?

Cáu VI-5: Phæång phaïp âaïnh giaï caïc dæû aïn coï cuìng chu kyì säúng? So saïnh giæîa 2 phæång phaïp NPV vaì IRR? Tại sao hai phương pháp này đôi khi cho những quyết định trái ngược?

Cáu VI-6: Phæång phaïp âaïnh giaï caïc dæû aïn coï chu kyì säúng khaïc nhau? Cho vê duû minh hoüa?

Cáu VI-7: Thời gian hoàn vốn mặc dù là một khái niệm không phổ biến song nó lại thường sử dụng như một tiêu chuẩn lựa chọn dự án đầu tư trong các doanh nghiệp? Tại sao?

Cáu VI-8: Trong dæû aïn âáöu tæ thay thãú, træåìng håüp baïn taìi saín cuî âãø mua taìi saín måïi vaì træåìng håüp âäøi taìi saín cuî láúy taìi saín måïi coï gç khaïc biãût khi xaïc âënh hiãûn giaï dæû aïn?

Cáu VI-9: Laìm thãú naìo âãø xaïc âënh chi phê âáöu tæ ban âáöu (nhu cáöu âáöu tæ)? Træåìng håüp vay väún bãn ngoaìi coï laìm thay âäøi hiãûn giaï cuía dæû aïn khäng? Giaíi thêch?

Cáu VI-10: Các phương pháp tính khấu hao và ảnh hưởng của phương pháp tới

dòng ngân quỹ của dự án?



Baìi VI-11: Mäüt cäng ty âáöu tæ mäüt dáy chuyãön saín xuáút måïi. Biãút giaï mua maïy moïc laì 100 triãûu$, chi phê váûn chuyãøn laì 10 triãûu$, chi phê làõp âàût vaì váûn haình thæí laì 40 triãûu$. Cäng ty dæû kiãún thåìi gian hoaût âäüng kinh tãú cuía dáy chuyãön laì 6 nàm.

a. Haîy xaïc âënh giaï trë taìi saín kháúu hao?

b. Nãúu cäng ty kháúu hao âãöu thiãút bë thç chi phê kháúu hao mäùi nàm bao nhiãu?

c. Giaí sæí, cäng ty kháúu hao thiãút bë theo täøng säú nàm. Haîy láûp lëch trçnh kháúu hao cho thiãút bë trãn?



Baìi VI-12: Mäüt cäng ty dæû âënh xáy dæûng mäüt nhaì xæåíng måïi. Chi phê toaìn bäü cäng trçnh laì 900 triãûu$, dæû kiãún hoaût âäüng 6 nàm. Giaï trë thanh lyï vaìo nàm cuäúi cuìng laì 100 triãûu$. Cäng ty seî kháúu hao nhaì xæåíng theo phæång phaïp kháúu hao nhanh hãû säú 1.5. Haîy láûp lëch trçnh kháúu hao cho caïc træåìng håüp:

a. Kháúu hao theo säú dæ giaím dáön (khäng chuyãøn)?

b. Kháúu hao theo säú dæ giaím dáön (chuyãøn sang kháúu hao âæåìng thàóng nãúu mæïc kháúu hao nhoí hån mæïc kháúu hao âæåìng thàóng)?

Baìi VI-13: Mäüt cäng ty âáöu tæ mäüt hãû thäúng saín xuáút, dæû kiãún seî hoaût âäüng trong 5 nàm.

Chi phê âáöu tæ, giaï trë thanh lyï vaì phæång phaïp kháúu hao caïc taìi saín nhæ sau:



Tài sản

Chi phí đầu tư

Giá trị thanh lý

Phương pháp khấu hao

Nhà xưởng

Văn phòng

Máy móc


1000 tr $

500 tr $


1800 tr $

500 tr $

50 tr $


0 tr $

Khấu hao đường thẳng

Khấu hao nhanh hệ số 2

Khấu hao trên tổng số năm


Haîy láûp kãú hoaûch kháúu hao cho mäùi taìi saín cuía cäng ty?
Bài VI-14: Công ty B xem xét lắp đặt một dây chuyền sản xuất với chi phí đầu tư là 70 triệu đồng vào thời điểm 0 và 1 tỷ trong năm thứ nhất. Thu nhập sau thuế từ năm 2 đến năm 4 là: 250 triệu, 300 đồng, 350 đồng, từ năm thứ năm đến năm thứ 10 là 400 triệu đồng mỗi năm. Mặc dù dây chuyền mới có thể sử dụng sau 10 năm nhưng công ty muốn chấm dứt tính toán vào năm thứ 10.

a. Nếu suất thu nhập cần thiết là 15% thì NPV,IRR là bao nhiêu?

b. Thời gian hoàn vốn là bao nhiêu?

Bài VI-15: Công ty ABC dự định mua một máy cưa đá mới của hãng Mitsubishi với giá 100 triệu đồng để thay thế máy cưa cũ. Máy mới có thời gian sử dụng 5 năm. Lợi nhuận trước thuế của 5 năm dự tính lần lượt là: 30.000.000, 26.000.000, 22.000.000, 20.000.000, 20.000.000đ. Vào năm thứ ba công ty phải duy tu sửa chữa, chi phí dự tính 10.000.000đ. Công ty tiến hành khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp là 25%. Hãy tính toán để cho biết công ty có thể thực hiện dự án đầu tư này không nếu công ty chỉ đầu tư vào những dự án có thời gian hoàn vốn không quá 3 năm.

Bài VI-16: Công ty lương thực ABC đang dự tính mua thêm một máy xay xát. Công ty nhận được 2 điện chào hàng sau:

- Điện chào hàng 1: Giá máy 120trđ. Máy có tuổi thọ theo thiết kế là 4 năm. Công ty dự tính nếu mua máy này thì mức lợi nhuận trước thuế công ty có thể thu được trong 4 năm lần lượt là: 15trđ, 16trđ, 18trđ, 13trđ. Khi hết hạn sử dụng giá trị thanh lý máy dự tính là 5trđ.

- Điện chào hàng 2: Giá máy là 200trđ, tuổi thọ theo thiết kế là 5 năm. Nếu công ty mua máy này thì tỷ lệ gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu rất cao do đó lợi nhuận trước thuế trong 5 năm dự tính lần lượt là:24 trđ, 26 trđ, 24 trđ, 22 trđ, 18 trđ. Giá trị thanh lý máy dự tính 15 trđ.

Hãy tính NPV và IRR để tư vấn cho công ty ABC nên mua máy theo bức điện nào? Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp là 25% năm. Chính phủ không đánh thuế đối với giá trị thanh lý TSCĐ. Công ty dự kiến khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng, chi phí sử dụng vốn của công ty là 10% năm.

Nếu công ty khấu hao theo phương pháp giá trị giảm dần có điều chỉnh thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới dòng thu nhập thuần và sự lựa chọn dự án.

Bài VI-17: Công ty Nam Phương đang tiến hành xem xét một dự án đầu tư có thời gian hoạt động 6 năm. Tổng số vốn đầu tư ban đầu là 1.300 trđ, trong đó đầu tư vào TSCĐ 1.200 trđ, vào TSLĐ là 100 trđ. Dự kiến giá trị thanh lý tài sản sau 6 năm là 120 trđ. Giá trị đầu tư vào TSLĐ sẽ được thu hồi vào cuối năm thứ 6. Dự kiến doanh thu bán hàng mỗi năm là 1.400 trđ, tổng chi phí là 980 trđ trong đó chi phí khấu hao là 200 trđ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Chính phủ không đánh thuế đối với giá trị thanh lý TSCĐ. Yêu cầu:

1. Xác định luồng thu nhập của dự án.

2.Nếu chi phí sử dụng vốn của công ty là 18% năm thì dự án có được chấp thuận không?

Bài VI-18: Công ty May 10 đang có dự định thay thế một máy may công nghiệp cũ. Máy cũ này có giá trị còn lại theo sổ kế toán là 960 trđ và khấu hao theo phương pháp đường thẳng, chi phí khấu hao mỗi năm là 192 trđ. Giá thị trường của máy cũ ở thời điểm hiện tại là 800 trđ và đem lại lợi nhuận kinh doanh trước thuế dự kiến mỗi năm là 416 trđ trong thời gian 5 năm. Giá trị thanh lý của máy may cũ sau 5 năm dự kiến là 200 trđ. Hiện tại máy may công nghiệp mới có giá thị trường là 1.500 trđ và dự kiến mỗi năm có thể đem lại cho công ty khoản lợi nhuận kinh doanh trước thuế là 560 trđ trong thời gian 7 năm. Công ty dự kiến tính khấu hao máy mới theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Giá trị thanh lý của máy may mới sau 7 năm dự kiến là 500 trđ. Hãy tính toán để tư vấn cho công ty có nên thay thế máy cũ bằng máy mới không? Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, Chính phủ không đánh thuế thu nhập đối với giá trị thanh lý tài sản. Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty là 15%.

Bài VI-19: Một công ty hóa chất dự định thay thế một thiết bị cũ. Thiết bị cũ này có nguyên giá là 1.280 trđ, tổng thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm, đã sử dụng 2 năm, có giá thị trường ở thời điểm hiện tại là 480 trđ và đem lại lợi nhuận kinh doanh trước thuế dự kiến mỗi năm là 190 trđ trong thời gian 3 năm còn lại. Giá trị thanh lý của thiết bị cũ sau 3 năm dự kiến là 96 trđ.

Hiện tại thiết bị mới có giá thị trường là 1.280 trđ (gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt) và dự kiến mỗi năm có thể đem lại cho công ty khoản lợi nhuận kinh doanh trước thuế là 336 trđ trong thời gian 5 năm. Giá trị thanh lý của thiết bị mới sau 5 năm dự kiến là 540 trđ. Hãy tính toán để tư vấn cho công ty có nên thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới không? Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, Chính phủ không đánh thuế thu nhập đối với giá trị thanh lý tài sản. Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty là 10%. Công ty tính khấu hao tài sản theo phương pháp tỉ lệ giảm dần.



Bài VI-20: Công ty sản xuất giấy ABC đang xem xét dự án mua và lắp đặt một băng chuyền vận chuyển nguyên liệu trong nhà máy. Giá mua băng chuyền 1.280 trđ, chi phí chuyên chở, lắp đặt và các chi phí khác là 320 trđ. Tuổi thọ của băng chuyền là 5 năm. Hoạt động của băng chuyền không làm tăng doanh thu nhưng nó có thể tiết kiệm chi phí sản xuất của công ty là 480 trđ mỗi năm. Giá trị thanh lý của băng chuyền sau 5 năm dự kiến bằng 0. Công ty tính khấu hao tài sản theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Yêu cầu:

1.Xác định dòng thu nhập thuần và NPV của dự án.

2.Nếu tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng thì NPV sẽ thay đổi như thế nào?

Bài VI-21: Công ty xây dựng Vinaconex đang xem xét một dự án đầu tư máy xúc tự động. Nguyên giá máy xúc là 1.000 trđ, thời gian hoạt động dự kiến là 5 năm. Để đầu tư máy xúc này ngoài vốn chủ sở hữu 200 trđ, công ty phải vay ngân hàng 800 trđ, thời hạn 5 năm, lãi suất 10% năm, vốn trả đều trong 5 năm mỗi năm 160 trđ, lãi trả hàng năm vào cuối năm. Thu nhập trước khấu hao, lãi vay và thuế do máy tạo ra mỗi năm dự kiến là 300 trđ. Hãy sử dụng phương pháp NPV để tính giúp công ty xem có thể đầu tư máy xúc bằng hình thức tài trợ này không? Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ chiết khấu là 13% năm.

Bài VI-22: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau: NQR0= -2000 trđ; NQR1=400trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có Giá trị hiện tại ròng (NPV) là:

a. 57,4842 trđ b. 55,5445 trđ c. 63,5467 trđ d. 72,5445 trđ



Bài VI-23: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau: NQR0= -2000 trđ; NQR1=400trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) là:

a. 16,21% b. 14,45% c. 14,21% d. 13,21%



Bài VI-24: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có chỉ số khả năng sinh lời là: (B/C)

a. Cứ một đồng đầu tư thì mang lại 1,628742 đồng thu nhập

b. Cứ một đồng đầu tư thì mang lại 1,828742 đồng thu nhập

c. Cứ một đồng đầu tư thì mang lại 1,528742 đồng thu nhập

d. Cứ một đồng đầu tư thì mang lại 1,1180278 đồng thu nhập

Bài VI-25: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau: NQR0= -2000 trđ; NQR1=1000trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ, NQR5= -600 với chi phí cơ hội vốn của đầu tư ban đầu và tái đầu tư là 12% thì Dự án có tỷ suất sinh lời nội bộ (tính bằng MIRR) là:

a. 14,32 % b. 12,32% c. 15,32% d. 13,32%



Bài VI-26: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tck) là:

a. 4,6275 Năm b. 2,6275 Năm c. 3,6285 Năm d. 3,2022 Năm



Bài VI-27: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=800trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ. Dự án có Thời gian hoàn vốn giản đơn (T) là:

a. 2,666 năm b. 3,2 năm c. 2,5 năm d. 4,666 năm



Bài VI-28: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=800trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; và NQR6= 1000 trđ. Dự án có thời gian hoàn vốn giản đơn (T) là:

a. 4,666 năm b. 2,666 năm c. 3,2 năm d. 2,5 năm



Bài VI-29: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=800trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; và NQR6= 1000 trđ. Với Chi phí cơ hội vốn (rq) = 12%, thì dự án có Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tck) là:

a. 4,33 năm b. 5,81 năm c. 3,52 năm d. 2,556 năm



Bài VI-30: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ và ngân quỹ ròng năm thứ sáu - NQR6= 1000 trđ, với chi phí cơ hội vốn là 12%, thì Dự án có Giá trị hiện tại ròng (NPV) là:

a. 102,168 trđ b. 92,168 trđ c. 120,168 trđ d. 107,168 trđ



Bài VI-31: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ và ngân quỹ ròng năm thứ sáu - NQR6= 1000 trđ, Dự án có tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án (IRR) là:

a. 16% b. 15% c. 13% d. 14%

Bài VI-32: Dự án có Giá trị hiện tại ròng trong điều kiện bình thường là 200 trđ, người ta thấy rằng dự án có thể thay đổi khi điều kiện thực hiện dự án thay đổi với những thông tin sau: Điều kiện tốt = 500 triệu, Xấu= -100 trđ. Xác suất xảy ra ứng với các điều kiện Tốt, Trung bình và Xấu lần lượt là: 0,3; 0,4 và 0,3. Với các dữ liệu trên ta có thể tính được hệ số biến thiên của NPV là:

a. 1,51234 b. 1,16189 c. 1,34561 d. 1,81223



Bài VI-33: Dự án có Giá trị hiện tại ròng trong điều kiện bình thường là 300 trđ, người ta thấy rằng dự án có thể thay đổi khi điều kiện thực hiện dự án thay đổi với các thông tin sau: Điều kiện tốt = 500 triệu, Xấu= -100 trđ. Xác suất xảy ra ứng với các điều kiện Tốt, Trung bình và Xấu lần lượt là: 0,3; 0,4 và 0,3. Với các dữ liệu trên ta có thể tính được độ lệch chuẩn của NPV là:

a. 220,2324 b. 250,2425 c. 237,4868 d. 245,2356



Bài VI-34: Dự án có Giá trị hiện tại ròng trong điều kiện bình thường là 300 trđ, người ta thấy rằng dự án có thể thay đổi khi điều kiện thực hiện dự án thay đổi với các thông tin sau: Điều kiện tốt = 500 triệu, Xấu -200 trđ. Xác suất xảy ra ứng với các điều kiện Tốt, Trung bình và Xấu lần lượt là: 0,3; 0,4 và 0,3. Với các dữ liệu trên có thể tính được giá trị trung bình của NPV (E(NPV)) là :

a. 245 trđ b. 210 trđ c. 233 trđ d. 254 trđ



Bài VI-35: Dự án đầu tư cần huy động vốn từ hai nguồn: Nợ dài hạn và vốn chủ với cơ cấu (Nợ/Vốn đầu tư) =1/4. Nguồn vốn huy động từ nợ với lãi suất 8%/ năm. Chi phí cơ hội của vốn chủ là 16%. Với thuế suất thuế thu nhập 25%, thì chi phí cơ hội vốn của dự án là:

a. 12,5% b. 15,50% c. 14,5% d. 13,5%



Bài VI-36: Dự án đầu tư cần huy động vốn từ hai nguồn: Nợ dài hạn và vốn chủ với cơ cấu Nợ/ Vốn đầu tư = 1/4. Nguồn vốn huy động từ nợ với lãi suất 8%/ năm. Phía chủ nợ ( Ngân hàng) yêu cầu có một tỷ lệ ký quỹ 10% nghĩa là chỉ huy động tối đa 90% ( 100%-10%), nhưng lãi suất vẫn tính trên lượng vốn trong hợp đồng vay. Chi phí cơ hội của vốn chủ là 16%. Với thuế suất thuế thu nhập 25%, thì chi phí cơ hội vốn của dự án là:

a. 13,667% b. 15,557% c. 14,667% d. 12,667%



Bài VI-37: Dự án thay thế thiết bị có lượng vốn đầu tư thay thế 800 Triệu đồng, trong đó đầu tư TSCĐ mới bằng 80 % khấu hao theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD) với thời hạn khấu hao 4 năm, giá trị thanh lý bằng 10%. Thiết bị cũ có thể bán được với giá 120 trđ, giá trị còn lại là 160 triệu đồng, khấu hao đều trong 2 năm. Việc thay thế thiết bị mới sẽ mang lại mức tiết kiệm hàng năm 400 trđ ( không kể khấu hao). Với suất thuế thu nhập 25%, Ngân quỹ ròng năm 1 là:

a. 427,60 trđ b. 347,60 trđ c. 350,67 trđ d. 230,67 trđ



Bài VI-38:Dự án thay thế thiết bị có lượng vốn đầu tư thay thế 800 Triệu đồng, trong đó đầu tư TSCĐ mới bằng 80 % khấu hao theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD) với thời hạn khấu hao 4 năm giá trị thanh lý bằng 10% và thu hồi năm cuối cũng bằng như vậy. Thiết bị cũ có thể bán được với giá 120 trđ, giá trị còn lại là 160 triệu đồng, khấu hao đều trong 2 năm. Việc thay thế thiết bị mới sẽ mang lại mức tiết kiệm hàng năm 400 trđ ( không kể khấu hao). Với suất thuế thu nhập 25%, Ngân quỹ ròng năm cuối – năm thứ 4 là:

a. 538,40 trđ b. 650,51 trđ c. 423,51 trđ d. 345,45 trđ



Bài VI-39: Dự án thay thế thiết bị có lượng vốn đầu tư thay thế 800 Triệu đồng, trong đó đầu tư TSCĐ mới bằng 80 % khấu hao theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD) với thời hạn khấu hao 4 năm giá trị thanh lý bằng 160 trđ và thu hồi TSCĐ năm cuối dự kiến 200 trđ. Thiết bị cũ có thể bán được với giá 120 trđ, giá trị còn lại là 160 triệu đồng, khấu hao đều trong 2 năm. Việc thay thế thiết bị mới sẽ mang lại mức tiết kiệm hàng năm 400 trđ ( không kể khấu hao). Với suất thuế thu nhập 25%, Ngân quỹ ròng năm cuối – năm thứ 4 là:

a. 662,00 trđ b. 624,51 trđ c. 724,51 trđ d. 545,45 trđ



Câu VI-40: Ngân quỹ thu vào và chi ra trong 3 tháng đầu năm dự kiến như sau:

Chỉ tiêu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tổng thu

400

500

600

Tổng chi

1200

800

700

Tiền mặt cuối năm chuyển sang 200 trđ, Công ty muốn duy trì mức tiền mặt tối thiểu là 100 triệu đồng. Việc vay vốn trong kỳ là một số bội số của 10. Với các thông tin trên thì tổng mức vốn cần bổ sung (từ vay) tối thiểu trong ba tháng là:

a. 1100 trđ b. 1345,5 trđ c. 1220 trđ d. 1450 trđ



tải về 479.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương