CHƯƠng I: những vấN ĐỀ CĂn bản về quản trị TÀi chính câu I khái niệm và nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp? Câu i-2



tải về 479.24 Kb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích479.24 Kb.
#14002
1   2   3   4   5   6

Bài II-56: Báo cáo kết quả kinh doanh hiện tại và cơ cấu vốn hiện tại của một công ty như sau:

Doanh số (triệuđồng)

Chi phí biến đổi (50% doanh số)

Chi phí cố định

Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)

Chi phí tiền lãi (10%)

Thu nhập trước thuế (EBT)

Thuế thu nhập (34%)

Thu nhập sau thuế (EAT) (triệuđồng)

Số cổ phiếu (N)

Thu nhập trên cổ phiếu (EPS) (triệuđồng)



5000

2500


1800

700


200

500


170

330


20000

0.0165


Biết rằng, cơ cấu vốn hiện tại gồm: 50% nợ, 50% vốn cổ phần thường (mệnh giá 0.1 triệuđồng). Công ty đang xem xét 3 phương án mở rộng nhà máy, ước tính cần 2000 triệuđồng như sau:

- Phương án 1: vay nợ 2000 triệuđồng với lãi suất 13%.

- Phương án 2: bán 2000 triệuđồng cổ phiếu thường với giá bán 0.2 triệuđồng.

- Phương án 3: vay nợ 1000 triệuđồng với lãi suất 12% và bán 1000 triệuđồng cổ phiếu thường với giá bán 0.25 triệuđồng.

Chi phí biến đổi mong đợi là 50% doanh số bán, trong khi chi phí cố định hàng năm tăng đến 2300 triệuđồng và dự đoán doanh số sẽ tăng 1000 triệuđồng mỗi năm trong 5 năm đến. Dựa vào số liệu tài chính của công ty ở trên, hãy xác định:

a. Điểm hòa vốn trước và sau khi mở rộng?

b. Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính trước và sau khi mở rộng?

c. Phương án nào sẽ được lựa chọn? Tại sao?



Bài II-57: Công ty Cổ phần Thế Kỷ Mới (New Century J.S.C) có báo cáo kết quả kinh doanh hiện tại như sau:

ĐVT: triệu đồng



Doanh số

Chi phí biến đổi (60% doanh số)

Chi phí cố định

Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)

Chi phí tiền lãi (I)

Lợi nhuận trước thuế (EBT)

Thuế thu nhập (T = 28%)

Lợi nhuận ròng sau thuế (EAT)

Số cổ phiếu (N)

Thu nhập trên cổ phiếu (EPS)



50.000

30.000


10.000

10.000


2.000

8.000


2.240

5.760


500.000

0.01152


a. Công ty dự định mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh với nhu cầu vốn là 5000 triệu đồng, Công ty xem xét 2 phương án huy động vốn như sau:

- Phương án 1: vay nợ 5000 triệu với lãi suất 19%/năm

- Phương án 2: vay nợ 2500 triệu với lãi suất 20%/năm và bán 2.500 triệu đồng cổ phiếu với mệnh giá là 25.000 đồng/cổ phiếu

Khi mở rộng Công ty dự đoán doanh số sẽ tăng thêm 10.000 triệu đồng, chi phí biến đổi mong đợi là 60% doanh số, chi phí cố định tăng đến 12.000 triệu đồng. Hãy xác định xem Công ty thực hiện phương án nào sẽ có lợi cho cổ đông hơn?

b. Sau khi mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh với phương án được lựa chọn, các cổ đông mong muốn thu nhập trên cổ phiếu của họ là 0.02 triệu đồng thì Công ty cần tăng thêm doanh số là bao nhiêu?

c. Xác định đòn bẩy trước khi mở rộng và sau khi mở rộng?



Bài II-58: Công ty có tổng tài sản ngắn hạn 2000 trđ; tồn kho bằng 10% Giá trị TSNH; nợ ngắn hạn bằng 800, Với các thông tin trên thì khả năng thanh toán nhanh bằng:

a. 2 b. 2,25 c. 3,5 d. 3,35



Bài II-59: Công ty có vòng quay tài sản bằng 2, Lợi nhuận ròng biên bằng 8%, Thông số nợ là 0.4 Ta có thu nhập của vốn chủ (ROE %) bằng

a. 22,40% b. 6,40% c. 32% d. 28%



Bài II-60 : Công ty A có vòng quay tồn kho = 10; Vòng quay khoản phải thu bằng 12, còn vòng quay khoản phải trả bằng 16, Một năm lấy chẵn 360 ngày thì thời gian cần có tiền mặt (Kỳ luân chuyển tiền mặt) là

a. 43,50 ngày b. 22,5 ngày c. 66 ngày d. 88,5 ngày



Bài II-61: Công ty có tính hình, cứ 125 đồng tài sản thì có 25 đồng nợ phải trả, khi đó ta có thông số nợ là:

a. 0,25 b. 2 c. 1,25 d. 2,25



Bài II-62:Công ty có vòng quay tài sản 2, cứ một 125 đồng tài sản thì có 25 đồng được tài trợ từ nợ, lợi nhuận ròng biên là 8%. Nếu năm tới vòng quay tài sản tăng thêm 50% và lợi nhuận biên giảm 25%, các thông tin khác không đổi thì thu nhập trên vốn chủ (ROE) tăng lên :

a. 2,50% b. 12.5% c. 20% d. 10%



Bài II-63:Công ty có vòng quay tài sản 2, cứ một 125 đồng tài sản thì có 25 đồng được tài trợ từ nợ, lợi nhuận ròng biên là 8%. Nếu năm tới vòng quay tài sản tăng thêm 50% và lợi nhuận biên giảm 50%, các thông tin khác không đổi thì thu nhập trên vốn chủ (ROE) tăng lên :

a. 15,7% b. -25% c. -10% d. -12%



Bài II-64: Công ty có vòng quay tài sản 2, cứ một 125 đồng tài sản thì có 25 đồng được tài trợ từ nợ, lợi nhuận ròng biên là 8%. Nếu năm tới thông số nợ tăng thêm 20% vòng quay tài sản tăng 50% và lợi nhuận biên giảm 25%, thì thu nhập trên vốn chủ (ROE) tăng lên:

a. 13,50% b. 17.00% c. 20,22% d. 10,54%



Bài II-65: Công ty có vòng quay tài sản 2,5 cứ một 155 đồng tài sản thì có 55 đồng được tài trợ từ nợ, lợi nhuận ròng biên là 9%. Nếu năm tới vòng quay tài sản tăng thêm 50% và lợi nhuận biên giảm 25%, các thông tin khác không đổi thì thu nhập trên vốn chủ (ROE) tăng lên :

a. 2,50% b. 12.5% c. 20% d. 10%



Bài II-66: Một năm tính chẵn 360 ngày. Một công ty có doanh số bán ra 20.000 trđ, trong đó doanh số bán tín dụng bằng 80%; Nếu khoản phải thu công ty trong năm tài khóa trung bình bằng 400 triệu thì kỳ thu tiền bình quân là:

a. 9 ngày b. 22,5ngày c. 32ngày d. 8 ngày



Bài II-67:Một năm tính chẵn 360 ngày. Một công ty hiện có doanh số bán ra 20.000trđ, trong đó doanh số bán tín dụng bằng 80%, khoản phải thu công ty trong năm tài khóa trung bình bằng 400 triệu đồng. Nếu trong năm đến công ty nới lỏng thời hạn bán tín dụng và tăng lên 5lần so với hiện nay, điều này làm tăng doanh số bán tín dụng lên 25%, thì khoản phải thu sẽ là:

a. 1200 trđ b. 2500 trđ c. 1560 trđ d. 1800 trđ



Bài II-68: Một năm tính chẵn 360 ngày. Một công ty hiện có doanh số bán ra 20.000trđ, Giá vốn hàng bán chiếm 75% thì Lợi nhuận gộp trung bình một ngày mà công ty tạo ra trung là:

a. 13,9 trđ b. 12,45trđ c. 15,667trđ d. 16,667trđ



Bài II-69:Nếu tiền trả lãi trong năm tài khóa là 100, số lần trả lãi là 11 lần, suất thuế thu nhập công ty 25%, thì lợi nhuận sau thuế của công ty (EAT) là

a. 750 trđ b. 1200 trđ c. 850 trđ d. 650 trđ



Bài II-70: Nếu tiền trả lãi trong năm gốc là 100, số lần trả lãi là 11 lần, suất thuế thu nhập công ty 25%. Trong năm tới công ty dự kiến tăng nợ để trả cho các dự án đang triển khai và điều này làm tăng chi phí trả lãi vay lên 25% nhưng việc tăng nguồn vốn không làm tăng thêm lợi nhuận hoạt động thì lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm tới sẽ bao nhiêu (EAT) là

a. 750 trđ b. 731,25 trđ c. 850,25 trđ d. 650,25 trđ



Bài II-71: Công ty trong năm tới dự kiến tăng thêm nợ 2000 trđ với lãi suất 8%/ năm. Với thuế suất thuế thu nhập 25% và điều kiện kinh doanh thuận lợi, thì việc huy động thêm vốn từ nợ sẽ mang lại mức tiết kiệm về thuế thu nhập cho công ty là:

a. 40 trđ b. 120 trđ c. 144,5 trđ d. 125,5 trđ



Bài II-72: Công ty có vòng quay tài sản bằng 1.5, ROE%= 16% và lợi nhuận ròng biên bằng 8% , thì thông số nợ là:

a. 33,33% b. 25% c. 27,33% d. 30,45%



Bài II-73: Một năm lấy chẵn 360 ngày. Công ty A có vòng quay tồn kho = 10, còn vòng quay khoản phải trả bằng 16, và thời gian cần có tiền mặt là 45 ngày. Với doanh số bán tín dụng = 20000trđ, thì Khoản phải thu trong kỳ bình quân là:

a. 2225 trđ b. 1560 trđ c. 1675 trđ d. 1750 trđ



Bài II-74: Một năm lấy chẵn 360 ngày. Công ty A có vòng quay khoản phải thu = 12, còn vòng quay khoản phải trả bằng 15, và người ta tính ra thời gian cần có tiền mặt là 46 ngày thì vòng quay tồn kho phải bằng:

a. 6 vòng b. 7 vòng c. 8 vòng d. 9 vòng



Bài II-75 :Dự án có định phí loại 1 (F) - 400 triệu đồng, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm là 100.000 đồng; Với giá bán 120.000 đồng, thì sản lượng hòa vốn là:

a. 20.000 sp b. 25.000 sp c. 18.500 sp d. 23.220 sp



Bài II-76: Công ty trong năm tới dự kiến tăng thêm nợ 2000 trđ với lãi suất 8%/ năm. Với thuế suất thuế thu nhập 25% và điều kiện kinh doanh bất lợi , thì việc huy động thêm vốn từ nợ có thể làm công ty lỗ thêm là:

a. 160 trđ b. 120 trđ c. 144,5 trđ d. 125,5 trđ



Bài II-77:Dự án có định phí loại 1 (F) - 800 triệu đồng, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm là 100.000đồng; Với giá bán 120.000 đồng, thì doanh thu hòa vốn là:

a. 3.200 trđ b. 6.000 trd c. 5.000 trd d. 4.800 trđ



Bài II-78: Dự án có định phí loại 1 (F) -400 triệu đồng, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm là 100.000đồng; Với giá bán 120.000 đồng, thì ta tính được đòn bẩy hoạt động tại điểm sản lượng 25000 sp và phát biểu là:

a. Cứ 1% thay đổi sản lượng thì thu nhập trước thuế và tiền lãi thay đổi 5%

b. Cứ 1% thay đổi sản lượng thì thu nhập trước thuế và tiền lãi thay đổi 3%

c. Cứ 1% thay đổi sản lượng thì thu nhập trước thuế và tiền lãi thay đổi 6,5%

d. Cứ 1% thay đổi sản lượng thì thu nhập trước thuế và tiền lãi thay đổi 3,45%

Bài II-79: Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 50% với lãi suất 8%/ năm, nguồn vốn từ cổ phiếu ưu đãi chiếm 20% với cổ tức bằng 12%/năm. Với tổng định phí loại I (F) bằng 800 trđ, giá bán bằng 120.000đồng/sp, biến phí =100.000đồng/ sp, thuế thu nhập công ty bằng 25% thì tại mức sản lượng 100000 sp ta có thể phát biểu đòn bẩy tài chính (Ed) như sau:

a. Cứ 1% thay đổi Thu nhập trước thuế và tiền lãi (EBIT), thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) là 5%

b. Cứ 1% thay đổi Thu nhập trước thuế và tiền lãi (EBIT), thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) là 2,5%

c. Cứ 1% thay đổi Thu nhập trước thuế và tiền lãi (EBIT), thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) là 4,25%

d. Cứ 1% thay đổi Thu nhập trước thuế và tiền lãi (EBIT), thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) là 15%

Bài II-80:Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 50% với lãi suất 8%/ năm, nguồn vốn từ cổ phiếu ưu đãi chiếm 20% với cổ tức bằng 12%/năm. Với tổng định phí loại I (F) bằng 800 trđ, giá bán bằng 120.000đồng/sp, biến phí =100.000đồng/ sp và thuế thu nhập công ty bằng 25%, thì tại mức sản lượng 100000 sp ta có thể phát biểu đòn bẩy tổng hợp (Ec) như sau:

a. Cứ 1% thay đổi sản lượng, thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) thay đổi 2,523%

b. Cứ 1% thay đổi sản lượng, thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) thay đổi 5%

c. Cứ 1% thay đổi sản lượng, thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) thay đổi 7,512%



d. Cứ 1% thay đổi sản lượng, thì thu nhập tính trên một cổ phiếu thường (EPS) thay đổi 4,166%

CHƯƠNG III: QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN

Cáu III-1: Táöm quan troüng vaì näüi dung quaín trë väún luán chuyãøn? Phán biãût chênh saïch väún luán chuyãøn våïi quaín trë väún luán chuyãøn?

Cáu III-2: Táöm quan troüng cuía quaín trë tiãön màût? Tiãön màût trong cäng ty âæåüc sæí duûng cho nhæîng hoaût âäüng gç? Theo baûn, hoaût âäüng naìo laì quan troüng nháút?

Cáu III-3: Phæång phaïp xaïc âënh læåüng tiãön màût täúi æu? Æu âiãøm cuía mä hçnh Miller-Orr so våïi mä hçnh Baumol?

Cáu III-4: Táöm quan troüng cuía quaín trë khoaín phaíi thu? Coï thãø giaím khoaín phaíi thu khi cäng ty quyãút âënh måí räüng tiãu chuáøn tên duûng âæåüc khäng? Giaíi thêch?

Cáu III-5: Chênh saïch tên duûng laì gç? Phán biãût thåìi haûn baïn tên duûng vaì âiãöu kiãûn tên duûng? Coï 2 chênh saïch tên duûng 2/10,Net 30 vaì 2/10 EOM,Net 30. Theo baûn chênh saïch naìo seî låüi hån cho khaïch haìng? Taûi sao?

Cáu III-6: Caïc biãún säú cuía chênh saïch tên duûng? Xem xeït tiãu chuáøn tên duûng vaì tiãu chuáøn khaïch haìng nhàòm muûc âêch gç?

Cáu III-7: Chênh saïch thu nåü laì gç? Caïc cán nhàõc khi xáy dæûng chênh saïch thu nåü?

Cáu III-8: Táöm quan troüng cuía quaín trë täön kho? Phán têch ABC coï yï nghéa gç trong quaín trë täön kho? Quyãút âënh hãû thäúng täön kho dæûa trãn nhæîng càn cæï naìo?

Cáu III-9: Muûc tiãu vaì âiãöu kiãûn aïp duûng mä hçnh EOQ âãø xaïc âënh mæïc âàût haìng hiãûu quaí? Mä hçnh EOQ måí räüng coï gç khaïc so våïi mä hçnh EOQ?

Cáu III-10: Đôi khi lãi suất vay ngắn hạn cao hơn lãi suất vay dài hạn. Trong trường hợp này thì doanh nghiệp có nên tài trợ hoàn toàn bằng vốn dài hạn hay không?

Cáu III-11: Vốn trôi nổi là gì? Các doanh nghiệp có thể chơi trò chơi vốn trôi nổi như thế nào để kiểm soát chi tiêu?

Bài III-12:Công ty bán buôn X hiện đang có thời hạn bán hàng tín dụng là 30 ngày, với doanh số đạt được là 60 triệu đồng, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày. Để kích thích nhu cầu, công ty có thể đưa thời hạn bán hàng tín dụng là 60 ngày. Công ty tin rằng với thời hạn tín dụng này thì có thể tăng doanh số hiện tại lên khoảng 15%, kỳ thu tiền bình quân là 75 ngày, không kể khách hàng cũ hay mới. Chi phí biến đổi hiện tại là 80% doanh số. Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là 20%. Công ty có nên mở tín dụng hay không?

Bài III-13: Để tăng doanh số từ mức hiện tại là 24 tỷ đồng một năm lên nữa, một công ty bách hóa đề ra chính sách mở rộng tiêu chuẩn tín dụng, hiện công ty đang có kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày. Công ty tin rằng bằng việc mở rộng tiêu chuẩn tín dụng sẽ có kết quả như sau:

Chỉ tiêu

 


Chính sách tín dụng

A

B

C

D

Lượng bán tăng lên so với trước( tỷ)

2,8

1,8

1,2

0,6

Kỳ thu tiền bình quân của lượng bán tăng thêm ( ngày)

45

60

90

144

Chi phí biến đổi tính trên một giá bán một đơn vị hàng hóa là 90%. Một năm có 360 ngày.

1. Chi phí cơ hội trước thuế của vốn là 30%. Chính sách tín dụng nào sẽ được áp dụng?

2. Giả sử tỷ lệ mất mát như sau:


Chỉ tiêu 

Chính sách tín dụng

A

B

C

D

Tỷ lệ mất mát tăng lên (%)

3

6

10

15

a. Hãy tính chính sách tín dụng tốt nhất?

b. Chọn chính sách tín dụng tốt nhất nếu tỷ lệ mất mát cho ở câu 2 mỗi chính sách chỉ còn một nửa?

Bài III-14: Một công ty đang bán tín dụng 2/10 net 30, với doanh số tín dụng trong năm là 9000 triệuđồng. Trong đó, 40% khách hàng chấp nhận chiết khấu, số còn lại khách hàng tín dụng với thời hạn thanh toán bình quân là 40 ngày.

a) Xác định kỳ thu tiền bình quân?

b) Khoản phải thu của công ty là bao nhiêu?

c) Giả sử, toàn bộ khách hàng tín dụng sẽ thanh toán sau 30 ngày kể từ ngày ghi hóa đơn thì khoản phải thu của công ty sẽ thay đổi như thế nào?



Bài III-15: Một công ty đang xem xét để mở tín dụng cho một số khách hàng mới. Doanh số dự kiến sẽ tăng lên 1000 triệuđồng, mất mát dự kiến là 10% và chi phí thu nợ tăng thêm 3% doanh số. Biết rằng, tỷ lệ chi phí biến đổi bằng 79% giá bán, thuế suất thu nhập công ty 25% và vốn đầu tư khoản phải thu không thay đổi đáng kể.

a. Hãy xác định thu nhập tăng thêm sau thuế?

b. Nếu các khách hàng mới được chấp nhận thì thu nhập biên trên doanh số tăng thêm là bao nhiêu?

c. Nếu vòng quay khoản phải thu là 5 lần trong năm thì thu nhập biên trên khoản phải thu tăng thêm là bao nhiêu?



Bài III-16: Một công ty có doanh số hiện tại là 30000 triệuđồng, tất cả đều bán tín dụng thời hạn Net 50 và kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày. Công ty đang xem xét giảm thời hạn tín dụng xuống Net 30, kỳ thu tiền bình quân là 36 ngày và doanh số bán dự kiến sẽ giảm xuống còn 26000 triệuđồng. Biết rằng, tỷ lệ chi phí biến đổi là 90%, chi phí cơ hội vốn đầu tư khoản phải thu là 20% và thuế suất thu nhập công ty là 25%. Công ty có nên thay đổi thời hạn tín dụng không?

Bài III-17: Một công ty có tỷ lệ mất mát từ chính sách tín dụng hiện tại là 6%. Người phụ trách tín dụng đề nghị một chính sách tín dụng mới nhằm giảm tỷ lệ mất mát này xuống 4%. Trong khi đó, chính sách mới cũng sẽ làm giảm 5% doanh số bán. Biết rằng, giá vốn hàng bán bằng 80% giá bán. Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách tín dụng mới không?

Bài III-18: Người phụ trách tín dụng của công ty đang đánh giá lại chính sách tín dụng Net 30 mà công ty hiện đang áp dụng. Biết rằng, giá vốn hàng bán chiếm 85% doanh số và chi phí cố định 5%. Thông tin tình hình thu nợ của khách hàng công ty trong 5 năm qua đã phân loại được 4 nhóm khách hàng sau:

Nhóm khách hàng

Tỷ lệ mất mát (%D.số)

Kỳ thu tiền bình quân

1

2

3



4

0

2

10



20

45

42

50



80

Chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu là 15%.

a. Bạn có kết luận gì về chính sách tín dụng hiện tại của công ty?

b. Những yếu tố cần thu thập thêm trước khi quyết định thay đổi chính sách?

Bài III-19: Một công ty hiện đang bán hàng Net 60, với kỳ thu tiền bình quân là 75 ngày. Công ty mong muốn đẩy nhanh tốc độ thu tiền bằng cách xem xét một chính sách mới 2/10,EOM net 60. Dự kiến ban đầu về tác động của chính sách mới như sau:


Tỷ lệ chấp nhận chiết khấu (% dsố)

Kỳ thu tiền bình quân (ngày)

Chiết khấu

Tín dụng

60%

30

80

Một số khách hàng chiết khấu thanh toán trể hơn 30 ngày. Giả định, không có sự thay đổi về doanh số bán và tỷ lệ mất mát không đổi. Giá vốn hàng bán bằng 80% doanh số và chi phí cơ hội vốn 12%. Hãy đánh giá sự tác động khi điều kiện tín dụng thay đổi?

Bài III-20: Một công ty có doanh số hiện tại là 1000 triệuđồng, bán tín dụng Net 30. Tỷ lệ chi phí biến đổi 70%, chi phí vốn 10% và khoản phải thu là 150 triệuđồng. Công ty đang xem xét chính sách tín dụng mới Net 45 và dự kiến sẽ làm doanh số tăng lên 1200 triệuđồng và khoản phải thu tăng lên 250 triệuđồng. Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách tín dụng mới hay không?

Bài III-21: Một công ty đang thực hiện chính sách tín dụng net 25 (DSO=30 ngày), tỷ lệ mất mát là 2% và chi phí thu nợ là 50 triệuđồng/năm. Biết rằng, doanh số hiện tại là 10000 triệuđồng với tỷ lệ chi phí biến đổi là 80%. Chi phí vốn đầu tư khoản phải thu là 16% và thuế suất thu nhập công ty là 25%. Theo đánh giá của các nhà phân tích tín dụng thì công ty có 2 phương án để thay đổi chính sách tín dụng hiện tại như sau:

- Phương án 1: kéo dài thời hạn tín dụng lên net 30 (DSO=40 ngày), chi phí thu nợ không thay đổi. Doanh số dự kiến tăng thêm 1000 triệuđồng và tỷ lệ mất mát cho phần doanh số tăng thêm là 4%.

- Phương án 2: rút ngắn thời hạn bán tín dụng xuống net 20 (DSO=22 ngày), doanh số dự kiến giảm 1000 triệuđồng và giảm mất mát xuống còn 1%.

Hãy đánh giá và lựa chọn chính sách tín dụng tốt nhất cho công ty?



Bài III-22: Một công ty đang xem xét để thay đổi điều kiện tín dụng hiện tại là 2/15 net 30 thành 3/10 net 40 nhằm đẩy nhanh tốc độ thu tiền. Theo kết quả của nhà phân tích tín dụng công ty như sau:

Chính sách tín dụng

2/15 net 30

3/10 net 40

Doanh số (triệuđồng)

2000

2600

Tỷ lệ chấp nhận chiết khấu

40%

50%

Tỷ lệ mất mát

2%

0%

Biết rằng, dưới điều kiện tín dụng mới thì khách hàng tín dụng sẽ thanh toán chậm trễ là 10 ngày. Tỷ lệ chi phí biến đổi là 75%, chi phí vốn đầu tư khoản phải thu là 9% và thuế suất thu nhập công ty là 25%. Hỏi công ty có nên thay đổi điều kiện tín dụng không?

Bài III-23: Một công ty có doanh số tín dụng hàng năm là 2000 triệuđồng. Chi phí thu nợ hiện tại 30 triệuđồng, tỷ lệ mất mát là 2% và kỳ thu tiền bình quân (DSO) là 30 ngày. Người phụ trách tín dụng công ty đề nghị: nếu cắt giảm chi phí thu nợ xuống còn 22 triệuđồng/năm thì sự thay đổi này sẽ làm cho tỷ lệ mất mát tăng lên 3%, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày và doanh số tín dụng dự kiến sẽ tăng lên 2500 triệuđồng.

Biết rằng, chi phí cơ hội đầu tư khoản phải thu là 12%, tỷ lệ chi phí biến đổi là 75% và thuế suất thu nhập công ty là 25%. Hỏi đề nghị cắt giảm chi phí này có thể thực hiện được không?



Bài III-24: Công ty Hoàng Gia có doanh số bán hiện tại là 5000 triệu đồng, thời hạn bán hàng là Net 30. Công ty muốn gia tăng doanh số bán lên bằng cách mở rộng tín dụng cho khách hàng. Kết quả thực hiện mở rộng dự kiến như sau:

ĐVT: triệu đồng



Thời hạn tín dụng

Net 30

Net 45

Net 60

Net 75

Doanh số

5000

5800

6500

7000

Kỳ thu tiền bình quân

40

55

70

90

Chi phí thu nợ (%Doanh số)

0%

0.5%

1%

2%

Mất mát (%Doanh số)

0.3%

0.8%

1.2%

1.8%

Biết rằng: Công ty có tỷ lệ chi phí biến đổi là: 85%, chi phí cơ hội vốn: 20%

a. Xác định thời hạn tín dụng mà Công ty có thể mở rộng

b. Nếu thời hạn tín dụng Net 45 được thực hiện thì Công ty muốn giảm khoản phải thu nên chiết khấu 2% cho khách hàng trả tiền 10 ngày đầu tiên thì có 30% khách hàng chấp nhận chiết khấu. Hỏi Công ty có thực hiện chính sách tín dụng mới không?



tải về 479.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương