CHƯƠng I: những vấN ĐỀ CĂn bản về quản trị TÀi chính câu I khái niệm và nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp? Câu i-2



tải về 479.24 Kb.
trang4/6
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích479.24 Kb.
#14002
1   2   3   4   5   6

Bài III-25: Xác định phí tổn cơ hội của việc từ chối chiết khấu trong các thời hạn bán hàng tín dụng sau:

  1. 1/10, net 30

4. 2/10 ,net 90

  1. 2/10, net 30

5. 10/30 ,net 60

  1. 3/10 net 60

6. 5/10, net 100

Bài III-26: Công ty có M có nhu cầu tiền mặt trong cả năm: T= 31200 triệu đồng; Chi phí giao dịch một lần để có tiền mặt F= 0,2trđ; Chi phí cơ hội vốn của việc lưu dữ tiền mặt một năm k= 10%. Với mô hình của William Baumol thì ta có Mức tiền mặt tối ưu (Ghi chú Ctốiưu = ) là bao nhiêu?

Bài III-27: Công ty H có chi phí giao dịch để có được tiền mặt ngắn hạn là F = 0,5 trđ; Chi phí cơ hội của việc lưu dữ tiền mặt một năm là K = 10%/năm; Độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng hàng ngày là 200Trđ và mức tiền mặt giới hạn dưới là L=20 trđ. Với mô hình Mô hình Miller – Orr, Ta có lượng tiền mặt trung bình hàng ngày Caverage (Ghi chú Caverage = với và phải tính lãi suất một ngày) là bao nhiêu?

Bài III-28: Công ty H có chi phí giao dịch để có được tiền mặt ngắn hạn là = 0,2 trđ; Chi phí cơ hội của việc lưu dữ tiền mặt là = 15%/năm; Độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng hàng ngày là 200Trđ và mức tiền mặt giới hạn dưới là 20 trđ. Với mô hình Mô hình Miller – Orr, Ta có lượng tiền mặt trung bình hàng ngày Caverage (Ghi chú Caverage = với và phải tính lãi suất một ngày) là bao nhiêu?

Bài III-29: Một công ty dự định tăng cường hệ thống kiểm soát tồn kho. Biết nhu cầu của công ty đều trong năm với doanh số dự kiến là 126000 đơn vị, chi phí cho mỗi đơn đặt hàng là 0.4 triệu đồng và chi phí tồn kho là 1008 đồng/ năm.

a. Xác định mức đặt hàng hiệu quả ( EOQ)

b. Có bao nhiêu đơn hàng được đặt trong năm?

c. Mức tồn kho bình quân và tổng chi phí tồn kho là bao nhiêu?



Bài III-30:Một công ty có nhu cầu đều trong năm là 18000 đơn vị, mức tồn kho an toàn tối ưu là 1200 đơn vị, chi phí tồn kho đơn vị trong năm là 20% đơn giá. Biết giá bán đơn vị là 200.000 đồng và chi phí cho mỗi đơn hàng là 2,5 triệu đồng.

a. Xác định EOQ và mức tồn kho tối đa?

b. Tồn kho bình quân của công ty là bao nhiêu?

c. Xác định số lượng đơn hàng mà công ty sẽ đặt trong năm?



Bài III-31: Một công ty có nhu cầu sản xuất trong năm 12500 đơn vị, mức sản xuất đều qua các tháng. Chi phí cho mỗi lần là 20 triệu đồng, đơn giá 2,5 triệu và chi phí tồn kho mỗi đơn vị trong năm bằng 20% giá bán. Biết rằng mức tồn kho tối thiểu là 125 đơn vị và thời gian đặt hàng lại là 2 tuần.

a. Xác định EOQ và giá trị tồn kho bình quân?

b. Chi phí đặt hàng và tồn kho trong năm là bao nhiêu?

c. Giả sử, có 52 tuần/năm. Hãy xác định mức đặt hàng lại?



Bài III-32: một công ty có nhu cầu tiền mặt đều qua các tháng là 100 triệu đồng/tháng. Biết rằng công ty sử dụng chứng khoán khả nhượng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt ngân quỹ. Chi phí cho mỗi lần chuyển đổi chứng khoán là 10 triệu và chứng khoán khả nhượng có suất thu nhập là 15%/ năm.

a. Xác định lượng tiền mặt tối ưu?

b. Số lần chuyển đổi chứng khoán trong năm là bao nhiêu?

c. Xác định thời gian giữa 2 lần chuyển đổi chứng khoán?



Bài III-33: Một công ty có nhu cầu tiền mặt đều trong năm là 450 triệu đồng, chứng khoán khả nhượng sẽ được sử dụng để đáp ứng với sự dao động mang tính chất mùa vụ. Biết chứng khoán của công ty có thể đầu tư với tỷ suất sinh lời là 12%/năm và chi phí cho mỗi lần chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt là 27 triệu đồng.

a. Sử dụng mô hình Baumol để xác định lượng tiền mặt tối ưu?

b. số dư tiền mặt bình quân và số lần chuyển đổi chứng khoán trong năm là bao nhiêu?

Bài III-34: Công ty A có nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong năm là 1500 đơn vị, giá mua là 760000 đồng/ đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 200000 đồng, chi phí lưu kho trên một đơn vị nguyên liệu bằng 12% giá mua, áp dụng mô hình EOQ để xác định các chỉ tiêu sau:

a. Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần(EOQ)?

b. Mức tồn kho bình quân tối ưu (EOQ/2)?

c. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm?

d. Tồng chi phí đặt hàng trong năm?

e. Tổng chi phí bảo quản lưu kho trong một năm?

f. Tổng chi phí tồn kho trong một năm?

g. Điểm đặt hàng lại (cho số ngày của năm là 360 ngày và thời gian mua hàng lại là 4 ngày)?



CHƯƠNG IV: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TÊ

Cáu IV-1: Giaíi thêch nguyãn lyï “âäöng tiãön häm nay trë giaï hån âäöng tiãön ngaìy mai”? Láúy vê duû minh hoüa cho nguyãn lyï “âäöng tiãön ruíi ro trë giaï hån âäöng tiãön khäng ruíi ro”?

Cáu IV-2: Laîi âån khaïc våïi laîi keïp åí âiãøm naìo? Cho vê duû minh hoüa? Laîi keïp sæí duûng trong træåìng håüp naìo?

Cáu IV-3: Sæû khaïc nhau giæîa laîi suáút danh nghéa vaì laîi suáút thæûc? Cho vê duû?

Cáu IV-4: Trçnh baìy phæång phaïp xaïc âënh khoaín traí âãöu vaì khoaín tiãút kiãûm âãöu? Cho vê duû minh hoüa?

Cáu IV-5: Nãúu baûn laì ngæåìi âáöu tæ traïi phiãúu, våïi caïc caïch gheïp laîi mäùi ngaìy, thaïng, quê. Baûn seî læûa choün caïch gheïp laîi naìo? Giaíi thêch lyï do læûa choün cuía baûn?

Cáu IV-6: Phán biãût doìng niãn kim vaì doìng tiãön tãû häùn taûp? Cho vê duû?

Cáu IV-7: Caïch xaïc âënh giaï trë tæång lai vaì giaï trë hiãûn taûi cuía tiãön tãû?

Bài IV-8: Bạn phải gửi bao nhiêu vào hôm nay để nhận được 100 triệu sau 5 năm với lãi suất 6%, ghép lãi 6 tháng một lần?

Bài IV-9: Hãy lập kế hoạch trả nợ đều cho khoản nợ 200 triệu đồng trong 3 năm với lãi suất 9%/năm

Bài IV-10: Lập kế hoạch trả vay (khoản trả đều, trả vốn gốc và trả lãi) cho khoản vay ngân hàng 100 triệu đồng thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi mỗi năm. Biết rằng, ngân hàng yêu cầu:

a. Khoản thanh toán đều vào cuối mỗi năm?

b. Trả vốn gốc đều vào cuối mỗi năm?

Bài IV-11: Hãy tính toán cho các trường hợp sau:

a. Nếu bạn đầu tư 100 triệuđồng với lãi suất 15%/năm, bạn sẽ có bao nhiêu vào cuối năm thứ 8?

b. Nếu suất chiết khấu là 9%/năm, giá trị hiện tại của 596 triệu đồng được trả vào cuối năm thứ 9 là bao nhiêu?

c. Nếu giá trị hiện tại của 139 triệuđồng sau 1 năm là 125 triệuđồng thì hệ số giá trị hiện tại là bao nhiêu?

d. Một đầu tư hiện tại 232 triệuđồng sẽ tạo ra 312.18 triệuđồng vào cuối năm 2 thì tỷ suất chiết khấu hàng năm là bao nhiêu?

Bài IV-12: Hãy tính toán cho các trường hợp sau:

a. Một đầu tư 100 triệuđồng sẽ trị giá bao nhiêu vào cuối năm 10 với lãi đơn 15%/năm?

b. Đầu tư sẽ trị giá bao nhiêu vào cuối năm 10 với lãi kép 15%.năm?

c. Phải mất bao lâu để đầu tư của bạn gấp đôi chi phí ban đầu 100 triệuđồng với lãi kép 15%/năm?



Bài IV-13: Một nhà từ thiện đưa ra 3 đề nghị mà bạn có thể lựa chọn: bạn sẽ nhận 10 triệuđồng ngay bây giờ; nhận mỗi năm 2 triệuđồng trong vòng 8 năm hay nhận 24 triệuđồng vào cuối năm thứ 8.

a. Nếu lãi suất là 13% thì bạn sẽ lựa chọn đề nghị nào?

b. Nếu lãi suất là 14% thì lựa chọn của bạn có thay đổi gì không?

Giả định rằng lãi suất không có sự biến động và lựa chọn dựa trên tiêu chí số tiền nhận được lớn nhất



Bài IV-14: Bạn dự định thực hiện một dự án kinh doanh vào 5 năm đến với chi phí 20 triệuđồng. Hiện nay, bạn có số dư ở tài khoản ngân hàng là 5 triệuđồng với lãi suất 15%/năm. Bạn sẽ gởi vào ngân hàng mỗi năm là bao nhiêu để có được số tiền trên?

Bài IV- 15: Một cửa hàng bán xe hơi với giá niêm yết là 100 triệuđồng và đưa ra 2 đề nghị sau: thanh toán ngay 10 triệuđồng, số còn lại thanh toán đều 3 triệuđồng trong 30 tháng kế tiếp; hoặc sẽ giảm giá 10 triệuđồng nếu như bạn thanh toán ngay. Biết rằng lãi suất vay ngân hàng 1%/tháng. Theo bạn, đề nghị nào của cửa hàng sẽ có lợi cho khách hàng hơn?

Bài IV-16: Lập kế hoạch trả vay và xác định các khoản thanh toán sau:

a. Lập kế hoạch trả vay (trả vốn gốc và trả lãi) cho khoản vay ngân hàng 250 triệuđồng với lãi suất 15%/năm, ghép lãi mỗi năm. Biết rằng, ngân hàng yêu cầu thanh toán đều vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm?

b. Nếu khoản vay ngân hàng là 500 triệuđồng thì khoản thanh toán đều mỗi 2 năm trong 10 năm là bao nhiêu?

c. Giả sử, khoản vay nợ 500 triệuđồng và ngân hàng yêu cầu thanh toán đều hàng nửa năm trong vòng 5 năm thì khoản thanh toán mỗi lần là bao nhiêu?



Bài IV-17: Giả sử, bạn là người chiến thắng trong một cuộc thi đấu thể thao. Ban tổ chức đưa ra các đề nghị giải thưởng cho người thắng cuộc như sau:

a. Nhận ngay 100 triệu

b. Nhận 180 triệu vào cuối năm thứ 5

c. Nhận mỗi năm 11,4 triệu vĩnh viễn

d. Nhận mỗi năm 19 triệu trong vòng 10 năm

e. Nhận 6,5 triệu vào năm đến và sau đó tăng lên 5% mỗi năm vĩnh viễn

Biết rằng, suất chiết khấu là 15%/ năm, tính lãi kép và giả sử không có sự biến động của thị trường, bạn sẽ lựa chọn đề nghị nào?

Bài IV-18: Công ty Cổ phần Hải Vân vay ngân hàng Đông Á (DongABank) 2.000 triệu đồng để xây dựng nhà máy mới với thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu kế hoạch trả vay như sau: 3 năm đầu chỉ trả vốn gốc 200 triệu mỗi năm, 4 năm tiếp theo trả đều mỗi năm 400 triệu đồng (gồm vốn gốc, trả lãi); số tiền còn lại trả đều cho 3 năm cuối. Hãy lập kế hoạch trả vay theo yêu cầu trên của Ngân hàng?

Bài IV-19:Công ty Thành Đạt đang cần huy động vốn đáp ứng cho dự án mở rộng nhà máy và đã vay ngân hàng Á Châu (ACB) khoản vay 1.000 triệu đồng với thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu kế hoạch trả vay như sau: 3 năm đầu chỉ trả lãi, 4 năm kế tiếp mỗi năm trả 250 triệu đồng (gốc+ lãi) và số tiền còn lại trả đều cho 3 năm cuối. Hãy lập kế hoạch trả vay theo yêu cầu trên của ngân hàng?



Bài IV-20: Lãi suất 10 năm một khoản vay với lãi suất một năm 8% và một năm ghép lãi bốn lần là:

a. 220,8% b. 250% c. 145,8% d. 120,8%



Bài IV-21:Lãi suất 20 năm của một khoản vay với lãi suất một năm 12%, ghép lãi vào cuối mỗi tháng là:

a. 720,80% b. 950% c. 945,08% d. 989,26%



Bài IV-22: Lãi suất của khoản vay 800 triệu đồng trong thời hạn 4 năm với lịch trình trả nợ như sau: lần thứ nhất sau 2 năm- 350 trđ, lần thứ hai sau 3 năm – 350trđ và lần cuối cùng ở cuối năm 4 – 380 trđ là:

a. 14,02% b. 11% c. 10,54% d. 8,5%



Bài IV-23:Lãi suất của khoản vay 600 trđ, trong ba năm với lịch trình trả nợ đều vào cuối mỗi năm bằng 250 trđ là:

a. 8% b. 10% c. 12% d. 14%

Bài IV-24: Khoản tiền trả đều vào cuối mỗi năm của khoản vay 600trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất mỗi năm 8%, ghép lãi cuối mỗi năm là

a. 160,15 trđ b. 181,15 trđ c. 201,15 trđ d. 221,15 trđ



Bài IV-25: Khoản tiền trả đều vào cuối mỗi năm của khoản vay 600trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất mỗi năm 8%, ghép lãi mỗi năm 4 lần là

a. 182.13 trđ b. 162,13 trđ c. 202,13 trđ d. 222.13 trđ



Bài IV-26: Khoản tiền trả đều cứ hai năm một lần trả của khoản vay 600trđ trong thời hạn 8 năm, với lãi suất mỗi năm 8%, ghép lãi cuối mỗi năm sẽ là:

a. 217,17 trđ b. 237,17 trđ c. 257,17 trđ d. 277,17 trđ



Bài IV-27:Khoản tiền trả đều cứ hai năm một lần trả của khoản vay 600trđ trong thời hạn 8 năm, với lãi suất mỗi năm 8%, ghép lãi mỗi năm bốn lần, sẽ là:

a. 222,44 trđ b. 219,44 trđ c. 225,44 trđ d. 229,44 trđ



Bài IV-28: Tiền lãi của khoản tiền gửi 400 trđ, sau 20 năm với lãi suất 8%/năm ghép lãi cuối mỗi năm là

a. 1464,38 trđ b. 1146,38 trđ c. 1246,38 trđ d. 1346,38 trđ



Bài IV-29:Tiền lãi của khoản tiền gửi 400 trđ, sau 20 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi mỗi năm bốn lần sẽ là:

a. 1550,1756 trđ b. 1355,1756 trđ c. 1655,1756 trđ d. 1456,1756 trđ

Bài IV-30: Lãi suất danh nghĩa mà ngân hàng ghi trong hợp đồng vay là 9%/năm, nhưng ngân hàng yêu cầu chỉ cho phép rút khoản tiền trong hợp đồng chỉ bằng 90% và tiền lãi vẫn tính trên tổng mức trong hợp đồng vay này, thì lãi suất thực tế của một khoản vay sẽ là:

a. 10% b. 8,21% c. 9,21% d. 10,421%



Bài IV-31: Ông An muốn có khoản tiền nhận được sau 20 năm nữa là 250 triệu đồng, Ông phải đóng vào cuối mỗi năm một khoản cố định là bao nhiêu, nếu khoản tiền ông gửi có lãi suất là 6%/ năm và khoản tiền đóng lần đầu là 20 triệu đồng:

a. 5,05 trđ b. 7,05 trđ c. 8,05 trđ d. 6,05 trđ



Bài IV-32: Ông An muốn có khoản tiền nhận được sau 12 năm nữa là 250 triệu đồng, Ông phải đóng khoản tiền cố định vào thời điểm sáu tháng một lần bao nhiêu, nếu khoản tiền ông gửi có lãi suất là là 6%/ năm và khoản tiền lần đầu là 20 triệu đồng:

a. 2,45 trđ b. 4,45 trđ c. 5,45 trđ d. 3,45 trđ


CHƯƠNG V: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH

Cáu V-1: Khaïi niãûm hoaûch âënh taìi chênh? Caïc tiãu thæïc phán loaûi caïc kãú hoaûch taìi chênh?

Cáu V-2: Phán biãût sæû khaïc nhau giæîa hoaûch âënh taìi chênh våïi kãú hoaûch taìi chênh? Caïc càn cæï khi xáy dæûng kãú hoaûch taìi chênh?

Cáu V-3: Khaïi niãûm vaì yï nghéa cuía ngán saïch ngán quyî? Caïc haûn chãú khi sæí duûng ngán saïch ngán quyî?

Cáu V-4: Näüi dung cuía dæû toaïn thu chi bao gäöm khoaín muûc naìo? Chi phê kháúu hao trong kyì coï phaíi laì khoaín chi cuía dæû toaïn hay khäng? Giaíi thêch?

Cáu V-5: Näüi dung cuía ngán saïch kinh doanh? Sæû khaïc nhau giæîa ngán saïch kinh daonh vaì ngán saïch ngán quyî?

Cáu V-6: Taïc duûng cuía kãú hoaûch ngán quyî? Nguäön taìi tråü chuí yãúu cho kãú hoaûch laì daìi haûn hay ngàõn haûn? Coï thãø liãût kã caïc nguäön âoï?

Cáu V-7: Caïc biãûn phaïp taìi tråü ngàõn haûn? So saïnh sæû khaïc nhau giæîa tên duûng thæång maûi vaì tên duûng tiãu duìng?

Cáu V-8: Phán biãût ngán saïch trang bë, ngán saïch taìi chênh vaì kãú hoaûch âáöu tæ vaì taìi tråü? Âáöu tæ xáy dæûng cå baín thuäüc ngán saïch hay kãú hoaûch naìo?

Bài V-9: Một cửa hàng dự đoán doanh số tín dụng vào quí IV/2010 như sau:

Tháng

9

10

11

12

Doanh số (triệuđồng)

300

250

200

400

Biết rằng, khoảng 20% doanh số thu ngay trong tháng, có khoảng 70% doanh số thu vào tháng sau, và số còn lại xem như mất mát. Hãy lập kế hoạch bán hàng quí IV năm 2010?

Bài V-10: Một công ty có doanh số hiện tại và dự kiến trong tương lai như sau:

Tháng

12

1

2

3

4

5

6

7

Doanh số (triệuđồng)

120

100

120

140

200

100

160

180

Biết rằng, mua sắm nguyên vật liệu trước 1 tháng bằng 30% doanh số dự kiến của tháng. Trong đó, 40% thanh toán ngay trong tháng, số còn lại thanh toán vào tháng sau. Chi phí tiền lương 40 triệuđồng mỗi tháng và chi phí quản lý hàng tháng là 20 triệuđồng, trả tiền lãi vay 30 triệuđồng vào tháng 3 và tháng 6. Ngoài ra, công ty còn nhận tiền hoa hồng vào cuối tháng 6 bằng 1.5% trên tổng doanh số bán hàng 6 tháng đầu năm. Hãy lập ngân sách ngân quỹ cho 6 tháng đầu năm?

Bài V-11: Một công ty dự kiến sản lượng bán ra cho 6 tháng đến như sau:

Tháng

12

1

2

3

4

5

6

7

8

Sản lượng (đvị)

400

500

450

450

800

920

1100

1000

700

Tồn kho duy trì bằng 120% nhu cầu tháng sau, biết tồn kho cuối tháng 12 là 600 đơn vị. Chi phí NVL là 0.08 triệuđồng/đơn vị mua trước nhu cầu 1 tháng và thanh toán vào tháng sau, chi phí nhân công 0.04 triệuđồng/đơn vị được trả ngay trong tháng và chi phí sản xuất chung 35 triệuđồng mỗi tháng. Tiền lãi vay dài hạn trả vào tháng 5 là 50 triệuđồng. Hãy lập ngân sách sản xuất cho 6 tháng đến và xác định thay đổi khoản phải trả trong kỳ?

Bài V-12: Một công ty có doanh số hiện tại và dự kiến cho 6 tháng đến như sau:

Tháng

2

3

4

5

6

7

8

9

Doanh số (triệuđồng)

680

620

600

540

500

550

800

850

Biết rằng, thu ngay trong tháng 20%, thu sau 1 tháng 50%, thu sau 2 tháng 20% và số còn lại xem như mất mát. Hãy lập ngân sách bán hàng cho tháng 4-9 và xác định thay đổi khoản phải thu trong kỳ?

Bài V-13: Một công ty kinh doanh nhiều loại sản phẩm, dự đoán doanh số bán ra cho các tháng đến như sau:

Tháng

9

10

11

12

Doanh số (triệuđồng)

80

100

150

120

Biết rằng, thu ngay 20%, số còn lại bán tín dụng. trong đó, 30% thu sau 1 tháng và 70% thu sau 2 tháng.

a. Hãy lập kế hoạch bán hàng và xác định thay đổi khoản phải thu cho 2 tháng 11-12?

b. Giả sử, các khoản chi tháng 11 là 130 triệuđồng và tháng 12 là 80 triệuđồng. Biết số dư tiền mặt tháng 10 là 50 triệuđồng và cũng là số dư tiền mặt tối thiểu phải duy trì. Hãy lập kế hoạch ngân quỹ cho 2 tháng 11-12?

Bài V-14: Một công ty dự định lập kế hoạch ngân sách ngân quỹ cho quí I. Doanh số hiện tại và dự đoán như sau:



Tháng

11

12

1

2

3

4

Doanh số (triệuđồng)

120

140

190

210

230

230

Dự kiến bán hàng của công ty như sau: 30% thu ngay trong tháng, số còn lại bán tín dụng: 40% thu sau 1 tháng và 60% thu sau 2 tháng.

Dự kiến mua sắm NLV như sau: mua sắm NVL trước 1 tháng trị giá bằng 20% doanh số và thanh toán cho nhà cung cấp sau 1 tháng, chi phí nhân công bằng 50% doanh số và trả ngay trong tháng, chi phí sản xuất chung 12 triệuđồng mỗi tháng, chi phí bán hàng và quản lý bằng 5% doanh số. Chi phí khấu hao 25 triệuđồng/tháng, trả tiền thuế 20 triệuđồng và thanh toán cổ tức 16 triệuđồng vào tháng 3. Biết rằng, số dư tiền mặt vào tháng 12 là 70 triệuđồng và số dư tiền mặt tối thiểu cần duy trì là 65 triệuđồng. Hãy lập dự toán thu chi và kế hoạch ngân quỹ quí I cho công ty?

Bài V-15: Một công ty có doanh số hiện tại và dự kiến như sau:


Tháng

4

5

6

7

8

9

Doanh số (triệuđồng)

320

300

275

275

290

330

Mua sắm (triệuđồng)

130

120

120

180

200

170

Các dự kiến bán hàng và mua sắm NVL của công ty như sau: bán hàng thu ngay trong tháng 10%, số còn lại bán tín dụng: 20% thu sau 1 tháng, 80% thu sau 2 tháng. Thanh toán tiền mua sắm NVL 40% sau 1 tháng, số còn lại thanh toán sau 2 tháng.

Chi phí nhân công bằng 10% doanh số tháng, chi phí sản xuất chung 12 triệuđồng mỗi tháng. Trả tiền lãi vay theo kế hoạch vào tháng 6 và 9 là 30 triệuđồng, thanh toán cổ tức 50 triệuđồng vào tháng 6, và trả tiền thuế 25 triệuđồng vào các tháng 6, 9. Đầu tư tài chính 300 triệuđồng trong tháng 9. Biết rằng, số dư tiền mặt tháng 6 là 20 triệuđồng và số dư tối thiểu cần duy trì (lề an toàn tiền mặt) là 15 triệuđồng.

a. Lập dự toán thu chi của công ty trong quí III?

b. Nếu số dư tiền mặt mỗi tháng vượt quá 50 triệuđồng thì phần vượt quá sẽ mua chứng khoán khả nhượng. Ngược lại, công ty sẽ bán chứng khoán khả nhượng khi mức tiền mặt xuống thấp hơn 15 triệuđồng. Hãy lập kế hoạch ngân quỹ cho công ty?




tải về 479.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương