Bài II-43: Một công ty có số liệu tài chính như sau:
-
Doanh số tín dụng (triệuđồng)
Tiền mặt (triệuđồng)
Tồn kho (triệuđồng)
Nợ ngắn hạn (triệuđồng)
Vòng quay tài sản
Khả năng thanh toán hiện thời
Nợ/Tổng tài sản
Vòng quay khoản phải thu
|
6000
275
1550
1200
1.25 lần
2.5
45%
7.5 lần
|
Biết rằng, tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền mặt, chứng khoán khả nhượng, khoản phải thu và tồn kho. Hãy xác định các khoản mục sau:
a. Khoản phải thu b. Chứng khoán khả nhượng
c. Tài sản cố định d. Nợ dài hạn
Bài II-44: Một công ty có các thông số tài chính như sau:
-
Doanh số/Tổng tài sản
Nợ/Tổng tài sản
Khả năng thanh toán hiện thời
Vòng quay tồn kho
Kỳ thu tiền bình quân
Vòng quay tài sản cố định
|
2 lần
40%
3 lần
5 vòng
18 ngày
5 lần
|
Biết rằng, doanh số trong năm tài khóa là 2000 triệuđồng và tất cả đều bán tín dụng. Hãy xây dựng bảng cân đối kế toán của công ty theo kết cấu sau:
Đvt: triệu đồng
-
Tiền mặt
Khoản phải thu
Tồn kho
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
|
______
______
______
______
______
|
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
|
______
______
______
______
|
Tổng tài sản
|
______
|
Tổng nguồn vốn
|
______
|
Bài II-45: Các báo cáo tài chính của một công ty và thông số bình quân của ngành trong năm tài khóa như sau:
- Bảng cân đối kế toán:
-
Tiền mặt
Khoản phải thu
Tồn kho
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
|
755
3360
2415
6550
2925
|
Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Vay dài hạn
Cổ phần thường
|
1300
2000
3300
2565
3610
|
Tổng tài sản
(triệuđồng)
|
9475
|
Tổng nguồn vốn
(triệuđồng)
|
9475
|
- Báo cáo kết quả kinh doanh - Thông số bình quân ngành:
Doanh số tín dụng
(triệuđồng)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Khấu hao
Chi phí bán hàng, quản lý
Thu nhập trước thuế và lãi
Tiền lãi vay
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập (40%)
Lợi nhuận ròng
|
16075
13510
2565
415
1450
700
245
455
113.75
341.25
|
Khả năng thanh toán hiện thời
Kỳ thu tiền bình quân (DSO)
Vòng quay tồn kho
Vòng quay tài sản
Lợi nhuận ròng biên
Thu nhập trên tài sản (ROA)
Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Thông số nợ
|
2.0 lần
35 ngày
6.7 vòng
3.0 lần
1.2%
3.6%
9%
60%
|
a. Xác định các thông số tài chính của công ty?
b. Sử dụng phương pháp Dupont để phân tích thông số ROE?
c. Bạn có nhận xét gì về điều kiện và hiệu suất tài chính của công ty? Hãy đưa ra một số giải pháp cần thiết?
Bài II-46: Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính sau (ĐVT: triệu đồng):
- Bảng cân đối kế toán
|
|
|
|
- Bảng kết quả kinh doanh
|
|
Tiền mặt
|
|
Khoản phải trả
|
|
|
Doanh thu thuần
|
|
Khoản phải thu
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
|
Hàng tồn kho
|
|
Nợ tích lũy
|
12
|
|
Lợi nhuận gộp
|
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
Chi phí quản lý
|
10
|
TSCĐ ròng
|
100
|
Nợ dài hạn
|
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
Tiền lãi
|
5
|
Tổng tài sản
|
|
Tổng nguồn vốn
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận ròng
|
50
|
Biết rằng:
Khả năng thanh toán hiện thời
|
2.5 lần
|
Khả năng thanh toán nhanh
|
1.5 lần
|
Kỳ thu tiền bình quân
|
45 ngày
|
Nợ dài hạn/Vốn CSH
|
2/5
|
Lợi nhuận gộp biên
|
|
25%
|
Lợi nhuận ròng biên
|
|
10%
|
Chi phí mua sắm bằng 65% giá vốn hàng bán
|
Kỳ trả tiền bình quân
|
60 ngày
|
Tỷ suất thuế thu nhập
|
25%
|
Vòng quay tồn kho
|
|
5 vòng
|
Bài II-47: Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính sau (ĐVT: triệu đồng):
- Bảng cân đối kế toán
|
|
|
|
- Bảng kết quả kinh doanh
|
|
Tiền mặt
|
|
Khoản phải trả
|
|
|
Doanh thu thuần
|
900
|
Khoản phải thu
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
|
Hàng tồn kho
|
|
Nợ tích lũy
|
25
|
|
Lợi nhuận gộp
|
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
Chi phí bán hàng
|
15
|
TSCĐ ròng
|
|
Nợ dài hạn
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
Tiền lãi
|
10
|
Tổng tài sản
|
|
Tổng nguồn vốn
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập
|
|
Biết rằng:
|
|
|
|
|
Lợi nhuận ròng
|
|
Khả năng thanh toán hiện thời
|
3 lần
|
|
Khả năng thanh toán nhanh
|
2.25 lần
|
|
Kỳ thu tiền bình quân
|
60 ngày
|
|
Vòng quay tổng tài sản
|
0.5
|
|
Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu
|
2/3
|
|
Lợi nhuận gộp biên
|
|
20%
|
|
Lợi nhuận ròng biên
|
|
8%
|
|
Chi phí mua sắm bằng 65% giá vốn hàng bán
|
|
Kỳ trả tiền bình quân
|
60 ngày
|
|
Tỷ suất thuế thu nhập DN
|
25%
|
|
Vòng quay hàng tồn kho
|
|
5 vòng
|
|
Bài II-48: Hãy xây dựng bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Công ty Cổ phần Hoàng Gia với các thông tin như sau:
- Số ngày trong năm: 360 ngày
- Kỳ thu tiền bình quân: 36 ngày
- Vòng quay hàng tồn kho: 8 vòng
- Lợi nhuận ròng biên: 8%
- Vốn chủ sở hữu: 750 triệu đồng (công ty chỉ có cổ phần thường)
- Khấu hao: 80 triệu đồng
- Trả lợi tức cổ phần thường chiếm 45% lợi nhuận ròng sau thuế
- Trả lãi vay: 25 triệu đồng
- Giá vốn hàng bán chiếm 60% doanh số
- Khả năng thanh toán hiện thời: 3 lần
- Khả năng thanh toán nhanh: 1.5 lần
|
- Chi phí mua sắm chiếm 30% chi phí hàng đã bán
- Kỳ trả tiền bình quân: 40 ngày
- Tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%
- Vòng quay tài sản cố định: 1.5 lần
- Doanh số: 1200 triệu đồng (Công ty đều bán tín dụng)
- Nợ tích luỹ chiếm 5% giá vốn hàng bán
- Công ty đang duy trì nợ dài hạn trong nguồn vốn
- Vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn
- Công ty phải trang trải chi phí quản lý và bán hàng
|
Bài II-49: Một công ty may vừa sản xuất 1 loại quần Jean trẻ em mới và bán với đơn giá là 60000đồng. Trong đó, chi phí biến đổi là 55000đồng/đơn vị và chi phí cố định là 100 triệu đồng.
a. Hãy xác định điểm hòa vốn theo sản lượng (Q0)?
b. Để kiếm được 200 triệu đồng lợi nhuận thì công ty cần sản xuất với mức sản lượng nào?
Bài II-50: Một công ty phát hành đĩa nhạc có báo cáo thu nhập năm 200X sau:
-
Doanh số (Q=10000 đĩa, P=0.2 triệuđồng)
Tổng chi phí biến đổi (V=0.05 triệuđồng)
Chi phí cố định (FC=500 triệuđồng)
Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)
Chi phí tiền lãi (I)
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Thuế thu nhập (25%)
Lợi nhuận sau thuế (EAT)
|
2000
500
500
1000
200
800
200
600
|
Dựa vào số liệu trên hãy xác định:
a. Đòn bẩy hoạt động (DOL)? Ý nghĩa?
b. Đòn bẩy nợ (tài chính) (DFL)? Ý nghĩa?
c. Đòn bẩy tổng hợp (DTL)? Ý nghĩa?
d. Điểm hòa vốn theo sản lượng (Q0)?
Bài II-51: Một công ty có doanh số bán hàng là 10000 đơn vị sản phẩm, với đơn giá là 0.25 triệuđồng. Chi phí biến đổi 0.05 triệuđồng/đơn vị, chi phí cố định là 1500 triệuđồng và chi phí tiền lãi là 250 triệuđồng. Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty?
Bài III-52: Công ty A và công ty B có cơ cấu vốn như sau:
Công ty A
|
Công ty B
|
Nợ (12%)
Cổ phần thường
(15000 shares, Par = 0.1 tr.đồng
|
500
1500
|
Nợ (12%)
Cổ phần thường
(10000 shares Par = 0.1 tr.đồng )
|
1000
1000
|
Tổng tài sản (triệuđồng)
|
2000
|
Tổng tài sản (triệuđồng)
|
2000
|
Biết rằng, thuế suất thu nhập công ty là 30%.
a. Nếu thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) lần lượt là 150 triệuđồng, 240 triệuđồng và 500 triệuđồng. Hãy xác định thu nhập trên cổ phần (EPS)?
b. Giải thích mối tương quan giữa (EPS) và (EBIT)?
Bài III-53: Các thông tin tài chính của 2 công ty hóa phẩm X và Y như sau:
-
Cơ cấu vốn
|
Công ty X
|
Công ty Y
|
Nợ (12%)
Cổ phần thường (Par = 0.1 triệuđồng)
|
1200
800
|
0
2000
|
Tổng tài sản (triệuđồng)
Số cổ phiếu (N)
|
2000
8000
|
2000
10000
|
Kế hoạch hoạt động kinh doanh:
Khoản mục chi phí
|
Cty X
(V=0.07 tr.đồng)
|
Cty Y
(V=0.04 tr.đồng)
|
Doanh số (Q=10000, P=0.1 triệuđồng)
Chi phí biến đổi (VC)
Chi phí cố định (FC)
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
|
1000
700
0
300
|
1000
400
300
300
|
a. Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty X và Y?
b. Nếu doanh số tăng lên 2 lần thì EPS sẽ tăng lên bao nhiêu %?
Bài II-54: Một công ty có kế hoạch mở rộng sản xuất. Chi phí mở rộng là 300 triệuđồng có thể huy động từ 2 nguồn:
- Nguồn 1: phát hành trái phiếu với lãi suất 14%.
- Nguồn 2: bán 1000 cổ phiếu thường với giá 0.3 triệuđồng/cổ phiếu.
Báo cáo thu nhập công ty năm X trước khi có kế hoạch mở rộng như sau:
-
Doanh số (triệuđồng)
Tổng chi phí biến đổi (VC)
Chi phí cố định (FC)
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
Chi phí tiền lãi (I)
Thu nhập trước thuế (EBT)
Thuế thu nhập (25%)
Thu nhập sau thuế (EAT) (triệuđồng)
Số cổ phiếu (N)
Thu nhập trên cổ phiếu (EPS) (triệuđồng)
|
1500
500
500
500
100
400
100
300
10000
0.03
|
Sau khi mở rộng, doanh số dự kiến sẽ tăng thêm 1000 triệuđồng. Chi phí biến đổi sẽ là 30% doanh số, chi phí cố định sẽ tăng lên 800 triệuđồng và thuế suất thu nhập vẫn không thay đổi.
a. Hãy xác định hệ số đòn bẩy trước khi mở rộng? Nêu ý nghĩa của các hệ số tìm được?
b. Hãy xác định hệ số đòn bẩy sau khi mở rộng?
c. Bạn sẽ lựa chọn phương án mở rộng nào? Tại sao?
Bài II-55: Một công ty có kế hoạch mở rộng sản xuất, chi phí mở rộng là 500 triệu đồng và công ty dự tính huy động bằng việc phát hành trái phiếu với lãi suất 12%/ năm.
Trước khi mở rộng, công ty có các số liệu trong năm báo cáo như sau: doanh số 2.500 triệu đồng, tổng chi phí biến đổi 950 triệu đồng, chi phí cố định 1.000 triệu đồng, chi phí tiền lãi 250 triệu đồng.
Sau khi mở rộng, doanh số tăng thêm 1.000 triệu đồng, tổng chi phí biến đổi là 50% doanh số, chi phí cố định là 1.200 triệu đồng, công ty vẫn chưa trả được phần nợ vay trước khi mở rộng.
a. Xác định hệ số đòn bẩy ( DOL,DTL, DFL) của công ty trước khi mở rộng? Nêu ý nghĩa của các hệ số tìm được?
b. Xác định hệ số đòn bẩy ( DOL,DTL, DFL) của công ty sau khi mở rộng?
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |