CHƯƠng 1 CƠ BẢn về ĐẠi số trừu tưỢNG



tải về 383.36 Kb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích383.36 Kb.
#31019
1   2   3   4   5   6   7

Hệ quả. Đối với một số nguyên tố p và mỗi số dương n tồn tại trường hữu hạn bao gồm phần tử.

        1. Trường hữu hạn, xây dựng trên đa thức cơ sở

Định lý 1.3.5: Cho F là một trường hữu hạn, còn là đa thức bất khả quy bậc n trên trường F. Nếu như là một nghiệm bất kỳ của , thì các phần tử là độc lập tuyến tính trên trường F, có nghĩa là đối với , với ,



Chứng minh: Giả sử là một nghiệm bất kỳ của . Biết rằng bởi vì đa thức f(x) là bất khả quy trên trường F, mà trường này chứa phần tử đơn vị. Giả sử rằng không là độc lập tuyến tính trên trường F. Điều này có nghĩa là là nghiệm của phương trình

Nếu như , thì rõ ràng thuộc trường . Dẫn đến điều kiện , tương đương với . Giả sử là hệ số bậc cao của f(x). Khi đó . Điều này là không thể, bởi vì đa thức có bậc là n, trong khi đó bậc của r(x) nhỏ hơn n. Dẫn đến đa thức r(x) là đa thức không. Điều này là vô lý này dẫn đến kết luận của định lý.



Định nghĩa 1.3.10 (Đa thức cơ sở)

Cho F là trường hữu hạn, là đa thức bất khả quy bậc n trên trường F. Khi đó α là nghiệm của phương trình = 0, và các thành phần 1, α, α2,…, αn-1 gọi là đa thức cơ sở của không gian hữu hạn trên trường F.

Trong đại số tuyến tính, một đa thức cơ sở gồm n phần tử sẽ sinh ra không gian vector n chiều. Để biểu diễn ý này, sử dụng tích vô hướng các độ lớn thuộc về trường F, tức là không gian vector n chiều, sinh bởi đa thức cơ sở 1, α, α2,…, αn-1 có cấu trúc sau:

.

Định lý 1.3.6: Cho F là trường hữu hạn, là đa thức bất khả quy bậc n trên trường F. Không gian vector (định nghĩa 1.3.10) đối với bất kỳ nghiệm nào của phương trình = 0 đều là trường hữu hạn và có số phần tử là (#F)n.

Chứng minh: Đầu tiên sẽ chứng minh rằng không gian vector (định nghĩa 1.3.10) là một vành. Để làm điều này, chú ý rằng phương trình:

.

Với , có thể viết lại dưới dạng sau



.

Nhờ vậy mà là tổ hợp tuyên tính của đa thức cơ sở . Nhân hai vế của f() cho , dễ dàng chứng tỏ rằng với bất kỳ một số nguyên dương , phần tử có thể biểu diễn dưới dạng tổ hợp tuyến tính của chính đa thức cơ sở của nó. Điều này dẫn đến, bất kỳ phần tử u, v từ không gian (định nghĩa 1.3.10) tích uv là tổ hợp tuyến tính từ cơ sở của các phần tử , với , nó phải là tố hợp tuyến tính của cơ sở các phần tử , có nghĩa là thuộc về không gian (định nghĩa 1.3.10). Cho nên tiên đề về “đóng” thỏa mãn.

Thứ hai, để chứng minh rằng không gian (định nghĩa 1.3.10) là một trường, cần phải chứng minh rằng nó không chứa phần tử không. Để chứng mình điều này, ứng dụng điều kiện độc lập tuyến tính của (định lý 1.3.5) và từ điều kiện dẫn đến đẳng thức không của một trong hai uv.

Và cuối cùng chú ý rằng, trong sự triển khai các phần tử của không gian theo đa thức cơ sở, sử dụng phần tử của trường F, và bản thân đa thức cơ sở chứa n phần tử. Nên không gian (định nghĩa 1.3.10) chứa phần tử.



Định nghĩa 1.3.11 (Trường hữu hạn )

Cho q là số lượng phần tử của trường hữu hạn F. Ký hiệu cho trường hữu hạn, được xây dựng trên cơ sở gồm n phần tử trên trường F.



Ví dụ 1.3.5 (Trường )

Thấy rằng / x8 + x4 + x3 + x + 1 là một trường bao gồm 28 phần tử. Biết rằng cũng là một trường bao gồm 28 phần tử và có thể biểu diễn dưới dạng không gian vector



,

ở đây α là nghiệm của phương trình x8 + x4 + x3 + x + 1 = 0, các hệ số b7, b6, b5, b4, b3, b2, b1, b0 .

Nhận thấy việc tính toán trong trường đơn giản hơn trong trường / x8 + x4 + x3 + x + 1 nhờ trực tiếp nhân hai thành phần và biểu diễn dưới dạng tổ hợp tuyến tính các thành phần 1, α, α2,…, αn-1.

Ví dụ cần tính ‘57’.’83’. Chú ý: ‘57’ = (0101_0111), còn ‘83’ = (1000_0011).

(α6 + α4 + α2 + α + 1).(α7 + α + 1) = α13 + α11 + α9 + α8 + α6 + α5 + α4 + α3 + 1

Bởi vì α8 + α4 + α3 + α + 1 = 0 nên nhận được các tổ hợp tuyến tính sau:



α8 = α4 + α3 + α + 1

α9 = α5 + α4 + α2 + α

α11 = α7 + α6 + α4 + α3

α13 = α9 + α8 + α6 + α5

cho nên α13 + α11 + α9 + α8 + α6 + α5 + α4 + α3 + 1= α7 + α6 + 1. Và có nghĩa là ‘57’.’83’=’C1’. Nếu như dùng / x8+x4+x3+x+1, thì cần phải thực hiện phép chia và sẽ phức tạp hơn.



Định lý 1.3.7: Cho F là trường hữu hạn bao gồm q phần tử, còn là trường hữu hạn xây dựng trên đa thức cơ sở trường F. Khi đó

  1. Trường F là trường con của trường

  2. Bất kỳ thành phần thỏa mãn điều kiện khi và chỉ khi

Chứng minh:

Chứng minh khẳng định thứ nhất:

Cho 1, α, α2,…, αn-1 là đa thức cơ sở của trường trên trường F. Bởi vì đa thức cơ sở này bao gồm phần tử đơn vị, bất kỳ phần tử nào của trường F đều có thể biểu diễn dưới dạng tổ hợp tuyến tính của phần tử đơn vị, có nghĩa là dưới dạng tổ hợp tuyến tính của phần tử cơ sở.

Chứng minh khẳng định thứ hai:

Đặt , ở đây là nhóm nhân với các phần tử khác không. Như vậy điều kiện có thể là 0 hoặc có thể là thuộc . Với khả năng đầu tiên thì điều kiện là hiển nhiên đúng. Đối với khả năng thứ hai, nhóm sinh bởi phần tử sinh a, rõ ràng nhóm này là nhóm con của , thì theo định lý Lagrange có (a)|#= q – 1, và có . Nhờ vậy mà.

Chứng minh điều ngược lại: Bất kỳ phần tử a thuộc , thỏa mãn điều kiện phải là nghiệm của phương trình . Thấy rằng bậc của đa thức bằng q nên phương trình trên trong trường không thể có số nghiệm lớn hơn q kể cả 0. Từ phần 1 của định lý, trường là trường con của , mà các nghiệm của phương trình thuộc về F. Nên không một nghiệm của đa thức không là phần tử của .



    1. XÂY DỰNG NHÓM TRÊN CƠ SỞ ĐƯỜNG CONG ELLIPTIC

Các nhóm xây dựng trên cơ sở đường elliptic (elliptic curves) đóng vai trò rất quan trọng trong mật mã hiện đại. Ứng dụng của các nhóm này trong mật mã khóa công khai, được đề xuất đầu tiên bởi hai nhà khoa học Neal Koblitz và Victor S. Miller.

      1. Công thức Weierstrasse và đường cong elliptic

Gọi K là một trường hữu hạn hoặc vô hạn. Một đường cong elliptic được định nghĩa trên trường K bằng công thức Weierstrass:

y2 + axy + by = x3 + cx2 + dx + e,

ở đây a, b, c, d, e là các số thỏa mãn một vài điều kiện đơn giản nào đó và thuộc K.





Hình 1: Các ví dụ về đường cong elliptic

      1. Đường cong elliptic trên trường hữu hạn

Đường cong elliptic được xây dựng trên các trường hữu hạn. Có hai trường hữu hạn thường được sử dụng: trường hữu hạn Fq với q là số nguyên tố p hoặc q là 2m (m là số nguyên).

Tùy thuộc vào trường hữu hạn Fq, với mỗi bậc của q, tồn tại nhiều đường cong elliptic. Do đó, với một trường hữu hạn cố định có q phần tử và q lớn, có nhiều sự lựa chọn nhóm đường cong elliptic.



      1. Đường cong elliptic trên trường Fp (p là số nguyên tố)

Định nghĩa 1.4.1 (Đường cong elliptic trên trường Fp)

Cho p là số nguyên tố (p > 3), cho a, b Fp sao cho 4a3 + 27b2 ≠ 0 trong trường Fp. Một đường cong elliptic E(Fp) trên Fp (được định nghĩa bởi các tham số a b) là một tập hợp các cặp giá trị (x, y) (x, y Fp) thỏa mãn công thức:



y2 = x3 + ax + b,

cùng với điểm O đặc biệt gọi là điểm vô cực và có thể biểu diễn dưới dạng O = (x, ).

Số lượng điểm của E(Fp) là #E(Fp) thỏa mãn định lý Hasse.

Chú ý: Độ phức tạp của thuật toán xây dựng trên nhóm đường cong Elliptic phụ thuộc vào số điểm trên đường cong đó, và xét định lý Hasse về số điểm trên đường cong Elliptic.

Định lý 1.4.1 (Định lý Hasse): Số các điểm trên đương cong Elliptic thỏa mãn bất đẳng thức sau:

.

Định nghĩa 1.4.2 (Bậc của điểm)

Cho điểm P(x, y) thuộc đường cong elliptic. Bậc n của điểm P(x, y) là số nguyên dương thỏa mãn biểu thức:



.

Tập hợp các điểm trên E(Fp) tạo thành một nhóm thỏa mãn các tính chất sau:



  • Tính đóng: a, bG, a + bG.

  • Tính kết hợp: Các phép toán trong nhóm có tính kết hợp.

Do đó, (a + b) + c = a + (b + c).

  • Phần tử đơn vị: có một giá trị 0  G sao cho a + 0 = 0 + a = a, a  G.

  • Phần tử nghịch đảo: aG,aG gọi là số nghich đảo của a, sao cho

a + a = a + (−a) = 0.

Ví dụ 1.4.1 (Đường cong Elliptic)

1. Cho phương trình mod 7. Nhận thấy (4.63 + 27.42) mod 7 = 1 ≠ 0, nó phù hợp với điều kiện của các nhóm elliptic theo mudulo 7. Đường cong này có các điểm sau:



E(F7)=.

Ta thấy (3, 0) + (3, 0) = O. Phần tử sinh của nhóm G = (1, 2). Nhóm các điểm trên đường cong elliptic là nhóm cyclic.

2. Giả sử p = 23, khảo sát đ­ường cong elliptic y2 = x3 + x + 1. Trong tr­ường hợp này a = b = 1 và có 4  13 +27  1 (mod 23) = 8  0, nó phù hợp với điều kiện của các nhóm elliptic theo mudulo 23.

Trên hình 2 biểu diễn đ­ường cong liên tục, các điểm sẽ cho giá trị phù hợp với ph­ương trình đã cho. Đối với các nhóm điểm trên elliptic chỉ khảo sát các giá trị nguyên từ (0, 0) đến (p, p) trong góc phần tư của các số không âm (góc thứ nhất), phù hợp với ph­ương trình theo modulo p.





Hình 2: Đường cong elliptic y2 = x3 + x +1

Trong bảng dưới, trình bày các điểm (khác với O) là các phần tử của tr­ường E23(1, 1).



(0, 1)

(6, 4)

(12, 19)

(0, 22)

(6, 19)

(13, 7)

(1, 7)

(7, 11)

(13, 16)

(1, 16)

(7, 12)

(17, 3)

(3, 10)

(9, 7)

(17, 20)

(3, 13)

(9, 16)

(18, 3)

(4, 0)

(11, 3)

(18, 20)

(5, 4)

(11, 20)

(19, 5)

(5, 19)

(12, 4)

(19, 18)

4.2.2 Đường cong elliptic trên trường

Định nghĩa 1.4.3 (Đường cong elliptic trên trường )

Một đường cong elliptic E() trên được định nghĩa bởi các tham số a, b (với b ≠ 0) là tập các điểm P(x, y) với x , y thỏa mãn công thức:



y2 + xy = x3 + ax2 + b,

cùng với điểm O là điểm tại vô cực. Số lượng các điểm thuộc E( m F2 ) ký hiệu #E( m F2 ) thoả mãn định lý Hasse:

trong đó p = 2m. Ngoài ra, #E() là số chẵn.



Tập hợp các điểm trên E() tạo thành một nhóm thỏa mãn các tính chất sau:

  • O + O = O.

  • (x, y) + O = (x, y), (x, y)  E( )

  • (x, y) + (x, - y) = O, (x, y)  E(). Khi đó, (x,- y) là điểm đối của (x, y) trên E().

Định nghĩa toán tử nhóm cyclic trên đường cong elliptic được trình bày trong nhiều tài liệu, độc giả có thể xem sách, chẳng hạn, của Wenbo Mao.






Каталог: files -> FileMonHoc
FileMonHoc -> NGÂn hàng câu hỏi lập trình cơ BẢn nhóm câu hỏI 2 ĐIỂM
FileMonHoc -> CHƯƠng 2 giới thiệu về LÝ thuyết số
FileMonHoc -> CÁc hệ MẬt khoá CÔng khai kháC
FileMonHoc -> BỘ MÔn duyệt chủ nhiệm Bộ môn
FileMonHoc -> Khoa công nghệ thông tin cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
FileMonHoc -> Chủ nhiệm Bộ môn Ngô Thành Long ĐỀ CƯƠng chi tiết bài giảNG
FileMonHoc -> Chủ nhiệm Bộ môn Phan Nguyên Hải ĐỀ CƯƠng chi tiết bài giảNG
FileMonHoc -> Khoa: CÔng nghệ thông tin cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
FileMonHoc -> MẬt mã khóA ĐỐi xứng lý thuyết cơ bản của Shannon
FileMonHoc -> Khoa công nghệ thông tin bài giảng LẬp trình cơ BẢn biên soạn

tải về 383.36 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương