Nhóm con
Định nghĩa 1.1.5 (Nhóm con)
Một tập con H của G được gọi là một nhóm con của một nhóm (G, °) nếu H thỏa mãn các tiên đề về nhóm và sử dụng cùng các toán tử °. Như vậy, nếu H là một nhóm con của (G, °), thì (H, °) cũng là một nhóm, và đồng thời thỏa mãn các định lý trên. Kí hiệu .
Ví dụ 1.1.3 (Nhóm con)
-
Đối với phép cộng.
-
Tập là nhóm con của mọi nhóm.
-
Tất cả các nhóm con của là {0}, {0, 3}, {0, 2, 4} và chính nó. Các nhóm {0, 1}, {0, 5} không là nhóm con của . Vì (xem tiếp sau) phần tử 1, 5 là phần tử sinh của , chúng thỏa mãn cả toán tử không phải của nhóm. Đó là toán tử: 1, 5 = a ° a °…° a (i lần) = i . a.
Định nghĩa 1.1.6 (Nhóm con tách biệt và nhóm con không tầm thường)
Một nhóm con tách biệt của một nhóm G là một nhóm con khác G (H ≠ G), ký hiệu H G. Một nhóm con không tầm thường của G là bất kỳ nhóm con tách biệt nào của G chứa một phần tử khác e.
Định lý 1.1.9: Nếu H là một nhóm con của (G, °), thì phần tử đơn vị eH của H giống với phần tử đơn vị e của nhóm (G, °).
Chứng minh: Nếu h H, thì h ° eH = h; vì h cũng phải thuộc G, h ° e = h; do đó theo định lý 1.1.4, eH = e.
Định lý 1.1.10: Nếu H là một nhóm con của G, và h là một phần tử của H, thì nghịch đảo của h trong H giống với nghịch đảo của h trong G.
Chứng minh: Gọi h và k là các phần tử của H, sao cho h ° k = e, bởi vì h cũng thuộc G, h ° h -1 = e do đó theo định lý 1.1.5, k = h -1.
Định lý 1.1.11: Nếu S là một tập con không rỗng của G, thì S là một nhóm con của G nếu và chỉ nếu với a, b S, a ° b -1 S.
Chứng minh:
1. Nếu với a, b S, a ° b -1 cũng thuộc S, thì
-
e S, vì a ° a -1 = e S.
-
Với a S, e ° a -1 = a -1 S
-
Với a, b S, a ° b = a ° (b -1) -1 S
Do đó, các tiên đề về tính đóng, phần tử đơn vị, phần tử nghịch đảo, và tính kết hợp được kế thừa do đó S là một nhóm con.
2. Ngược lại, nếu S là một nhóm con của G, thì nó tuân theo các tiên đề về nhóm.
-
Như đã nói, phần tử đơn vị của S chính là phần tử đơn vị e của G.
-
Theo G4, với b S, b -1 S
-
Theo G1, a ° b -1 S.
Định lý 1.1.12: Giao của các nhóm con của nhóm G là một nhóm con.
Chứng minh:
1. Gọi {Hi} là một tập các nhóm con của G, và K = ∩{Hi}.
2. e là phần tử của mọi Hi theo định lý 1.1.9, do đó K không rỗng.
3. Nếu h và k là các phần tử của K, thì với i, có:
-
h và k Hi.
-
Theo định lý trước, h ° k -1 Hi
-
Do đó, h ° k -1 ∩{Hi}.
-
Do đó với h, k K, h ° k -1 K.
-
K = ∩{Hi} là một nhóm con của G và hơn nữa K là một nhóm con của mỗi Hi.
Định lý 1.1.13: Gọi a là một phần tử của một nhóm (G, °), khi đó tập hợp {an: n nguyên} là một nhóm con của G.
Định nghĩa 1.1.7 (Liên tập, hay liền kề)
Cho G là nhóm abel, H G và thì
tập hợp {a ° hh H} gọi là liên tập trái (left coset) của nhóm con H trong G và ký hiệu là a ° H, và
tập hợp {h ° ah H} gọi là liên tập phải (right coset) của nhóm con H trong G và ký hiệu là H ° a
Định lý 1.1.14: Nếu H là một nhóm con của G, và x, y là các phần tử của G, thì x ° H = y ° H, hoặc x ° H và y ° H không giao nhau.
Định lý 1.1.15: Nếu H là một nhóm con của G, thì mọi liên tập trái (phải) của H trong G chứa cùng số phần tử.
Định lý 1.1.16: Nếu H là một nhóm con của G, thì số liên tập trái phân biệt của H bằng với số liên tập phải phân biệt của H.
Định lý Lagrange: Nếu H là một nhóm con của một nhóm hữu hạn G, thì , tức là số lượng phần tử của H là ước số của G.
Chứng minh: Giả sử G là nhóm hữu hạn và H là nhóm con của nó. Nếu G = H, thì điều cần chứng minh là hiển nhiên đúng.
Giả sử nhỏ hơn nhóm G và giả sử . Lúc này tất cả các phần tử của tập khác nhau và không trùng với các phần tử của H. Vì từ dẫn đến , nhưng dẫn đến là không thể. Nếu như , thì định lý được chứng minh. Nếu như H Hx nhỏ hơn G, thì có thể chọn và thành lập nên tập . Tương tự các phần tử của tập này cũng khác nhau và không trùng với các phần tử của tập . Cứ tiếp tục như thế, nhận kết quả như sau . Từ đây có chia hết cho n.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |