Chương 1 : Tổng quan về hệ phân tán. Định nghĩa



tải về 1.6 Mb.
trang5/21
Chuyển đổi dữ liệu26.11.2017
Kích1.6 Mb.
#34648
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21

Chương 3 : Tiến trình

(Processes)

3.1 Luồng (Thread).

Tiến trình (Process) là chương trình đang được thực hiện, nó coi tính trong suốt là quan trọng.

Luồng (Thread): là một hay một phần chương trình đang thực hiện, nó coi hiệu năng là quan trọng.

Lời gọi hệ thống (System call): là tập lệnh mở rộng do hệ điều hành cung cấp xác định giao diện giữa hệ điều hành và các chương trình người sử dụng.

Blocking System call: là lời gọi hệ thống mà sau khi được gọi bởi tiến trình người sử dụng thì tiến trình này bị dừng lại cho đến khi thực hiện xong lời gọi hệ thống.

Non – Blocking System call: sau khi gọi, điều khiển được trả lại cho tiến trình gọi và tiến trình này tiếp tục thực hiện song song với lời gọi hệ thống.

Đa luồng (Multi thread): áp dụng cho mô hình client/server được gọi là multithread server và multithread client. Với mô hình này giúp đơn giản hóa khi lập trình cho server đồng thời cũng tăng khả năng xử lý song song, làm tăng hiệu năng của hệ thống.

Có ba phương pháp tiếp cận để xây dựng một server:



Đơn luồng (single – threaded server) : non – parallelism, blocking system call.

Đa luồng (multi – threaded server) : parallelism, blocking system call.

Máy trạng thái hữu hạn (Finite State Machine): parallelism, non – blocking system call.
3.2 Di trú mã.

Lý do cần phải di trú mã: để tăng hiệu năng và độ linh hoạt của hệ thống do việc di chuyển của các tiến trình đang thực hiện là rất khó khăn.

Một tiến trình bao gồm :

Phần mã (Code Segment): chứa tập các lệnh của tiến trình đang thực hiện.

Phần tài nguyên (Resource Segment): chứa các tham chiếu đến tất cả các tài nguyên bên ngoài mà tiến trình đang cần

Phần thực thi (Execution segment): chứa các trạng thái thực thi hiện hành của tiến trình.

Các mô hình di trú mã:



Hình14 Các mô hình di trú mã.


Weak mobility: chỉ truyền phần mã và một số các dữ liệu khởi động của tiến trình. Đặc tính của mô hình này là một chương trình được truyền đi luôn được bắt đầu từ trạng thái khởi động, chỉ yêu cầu máy đích có thể thực thi yêu cầu (code) đó

Strong mobility: truyền cả phần mã và phần thực thi. Đặc điểm của mô hình này là một tiến trình đang chạy có thể được dừng lại rồi chuyển đến một máy khác và tiếp tục thực hiện tiếp tiến trình đó →khó thực thi hơn.

Sender initiated migration (di trú được khởi tạo từ phía gửi) : Di trú được khởi động từ máy mà phần code của tiến trình được lưu trữ hoặc đang thực hiện. Di trú này hoàn thành khi upload chương trình.

Receiver initiated migration (di trú được khởi tạo từ phía nhận) : Di trú mã ban đầu từ máy tính.

Di trú được khởi tạo từ phía nhận thực thi đơn giản hơn di trú được khởi tạo từ phía gửi.


3.3 Tác tử mềm.

3.3.1 Định nghĩa và phân loại:

Định nghĩa: Tác tử là một tiến trình tự trị có khả năng phản ứng, trao đổi, cộng tác với các tác tử khác trong môi trường của nó.

Phân loại theo khái niệm di trú hóa:

Tác tử di động (mobie agent): là một tác tử đơn giản có khả năng di chuyển giữa các máy khác nhau. Trong di trú mã, các tác tử di động thường yêu cầu hỗ trợ cho mô hình di động mạnh mặc dù là không cần thiết. Yêu cầu này đến từ thực tế là các tác tử là tự trị và có ảnh hưởng lẫn nhau và với môi trường của chúng. Sự di chuyển một tác tử đến máy khác khó có thể được thực hiện nếu không xét đến trạng thái thực thi của nó. Tính di động là đặc tính chung của các tác tử.

Tác tử thông minh (Intelligent agent): là tác tử dùng để quản lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Việc quản lý thông tin bao gồm việc sắp xếp, lọc, thu thập… Vì các tác tử này thao tác trên thông tin từ những nguồn vật lý khác nhau nên chúng đóng vai trò rất quan trọng.
3.3.2 Công nghệ tác tử.

Hình 15. Mô hình agent flatform của FIPA


ACL (Agent Communication Language): Truyền thông giữa các tiến trình tuân thủ theo giao thức truyền thông mức ứng dụng ACL. ACL message bao gồm phần header và nội dung. Phần header chứa trường để xác định mục đích của thông điệp, cùng với trường để xác định người gửi và người nhận. Cũng như các giao thức truyền thông, phần nội dung được tách riêng. ACL không qui định khuôn dạng hay ngôn ngữ thể hiện nội dung thông điệp.

ACC: Một thành phần quan trọng trong nền tác tử là kênh truyền thông tác tử - ACC. Trong hầu hết các mô hình cho hệ thống đa tác tử, các tác tử truyền thông bằng cách trao đổi thông điệp. Mô hình FIPA cũng để cho một ACC quản lý việc truyền thông giữa các agent flatform khác nhau. Cụ thể, ACC là nguyên nhân cho việc truyền thông điểm tới điểm với các nền khác một cách xác thực.
Chương 4: Định danh.

(Naming)

4.1 Các thực thể định danh (Naming Entities).

4.1.1 Tên, định danh và địa chỉ.

Tên (name): là xâu các bit hoặc kí tự dùng để tham chiếu đến một thực thể trong hệ phân tán.

Địa chỉ (address): khi truy cập đến thực thể ta sử dụng điểm truy cập (access point). Các điểm truy cập này cũng phải được đặt tên và tên đó chính là địa chỉ của nó. Như vậy địa chỉ của thực thể chính là tên của điểm truy cập thực thể tương ứng.

Định danh (Identifiers): đây cũng là một kiểu tên đặc biệt. Việc định danh một tên phải thỏa mãn ba tính chất sau:

    • Mỗi thực thể chỉ được tham chiếu bởi duy nhất một định danh ID

    • Mỗi ID tham chiếu tới một thực thể.

    • ID đó không được gán cho một thực thể khác.

Không gian tên (Name space): dùng để biểu diễn tất cả các tên. Nếu xét về mặt hình học thì đây là một đồ thị có hướng, gồm các nút và các cung, gọi là đồ thị tên (naming graph). Đồ thị có cấu trúc: Mỗi nút lá miêu tả một một thực thể. Mỗi nút directory gắn với nhiều nút khác; lưu trữ trong bảng directory, bảng này là tập các cặp (label,indetifier).

Tên thân thiện (Human-friendly name): là các tên được đặt một cách dễ hiểu, thân thuộc với con người.

4.1.2 Độ phân giải tên.

Không gian tên đưa ra kĩ thuật lưu trữ và tìm kiếm các tên trên nó một cách dễ dàng. Một trong những phương pháp hay dùng là sử dụng đường dẫn tên (path name). Quá trình tìm kiếm tên trong không gian tên được gọi là phân giải tên (name resolution). Quá trình phân giải tên trả về định danh một nút.



Closure machanism: là kĩ thuật cho ta biết quá trình tìm kiếm tên được bắt đầu như thế nào và bắt đầu ở đâu.

Linking: kĩ thuật này sử dụng bí danh (alias) - tên giống với tên của thực thể. Với kĩ thuật này cho phép nhiều đường dẫn cùng tham chiếu đến cùng một nút trên đồ thị tên. Một cách tiếp cận khác là dùng một nút lá không phải để lưu trữ địa chỉ hay trạng thái của thực thể mà để lưu trữ đường dẫn tuyệt đối tới thực thể đó.

Mounting: là kĩ thuật được thực hiện khi tìm kiếm trên hai không gian tên. Một nút thư mục được gọi là một mount point (điểm gắn kết) lưu giữ id (hoặc các thông tin cần thiết cho việc xác định và truy nhập) một nút thư mục bên phía không gian tên cần gắn kết được gọi là mounting point.

Hình 16. Mouting một không gian tên từ xa nhờ một giao thức truy cập


Thông thường, nếu 2 không gian tên NS1, NS2 – để gắn kết một thực thể bên ngoài trong hệ phân tán, chúng ta cần tối thiểu những thông tin sau:

  • Tên của giao thức truy nhập ( được xác định để thực hiện giao thức truyền thông)

  • Tên của server (xá định địa chỉ server)

  • Tên của mounting point (xác định id của nút trong không gian tên bên ngoài)


Каталог: nguoidung
nguoidung -> CHƯƠng 1 TỔng quan về KỸ thuật truyền số liệU
nguoidung -> CÂU 1: Mạng máy tính là gì? A./ Các máy tính trao đổi thông tin với nhau tuân theo tập giao thức. B./ Các máy tính kết nối với nhau bằng đường truyền vật lý. C./ Các máy tính kết nối với nhau chia sẻ nguồn thông tin chung
nguoidung -> TRƯỜng tcn thá[ MƯỜi khoa công nghệ thông tin
nguoidung -> Tin hoc văn phòng
nguoidung -> Virus máy tính có thể không phá hoại gì mà chỉ nhân bản. Virus
nguoidung -> BÀi thực hành môn lập trình mạng gv trưƠng vĩnh hảo I. Mục đích
nguoidung -> CÁc phưƠng pháp xuất nhập winsock I. Cài đặt Winsock
nguoidung -> 4. Phần mềm Explorer – của HĐh windows xp
nguoidung -> Tr­êng cao ®¼ng nghÒ ®ång th¸p Khoa c ng nghÖ th ng tin
nguoidung -> MÔn học công nghệ MẠng không dâY

tải về 1.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương