Cao đẳng Ngành đào tạo: Công nghệ Thực phẩm



tải về 0.7 Mb.
trang3/5
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.7 Mb.
#20695
1   2   3   4   5


VIII. Kế hoạch giảng dạy


Học kỳ

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Học kỳ 1

(16 TC)

Học phần bắt buộc

14

 

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

2

 

Ngoại ngữ 1

3

 

Giáo dục thể chất 1 (Điền kinh)

2

 

Hóa đại cương

3




Hóa hữu cơ

3

 

Tin học cơ sở

3

 Học phần tự chọn

2




Nhập môn quản trị học

2




Quản trị văn phòng

2




Pháp luật đại cương

2

Học kỳ 2

(17 TC)

 Học phần bắt buộc

15 

 

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2

3




Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

 

Ngoại ngữ 2

4

 

Đại số tuyến tính B

2




Kỹ thuật nhiệt

3

 Học phần tự chọn

2




Sinh học đại cương

2




Hóa lý-Hóa keo

2

Học kỳ 3

(15 TC)

 Học phần bắt buộc

 12

 







 

Hóa sinh học thực phẩm

4

 

Kỹ thuật thực phẩm

4

 

Vi sinh thực phẩm

4




Học phần tự chọn

3







Ngoại ngữ chuyên ngành

3







Ứng dụng công nghệ sinh học trong thực phẩm

3

Học kỳ 4

(15 TC)

 Học phần bắt buộc

15

 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2




Thiết bị chế biến thực phẩm

3




Quản trị sản xuất

2




Công nghệ lạnh và lạnh đông thực phẩm

4




Công nghệ đồ hộp thực phẩm

4

Học kỳ 5

(14 TC)

 Học phần bắt buộc

11




Công nghệ đường mía, bánh, kẹo

4




Công nghệ rượu, bia, nước giải khát và thực phẩm truyền thống

4

 

Thực tập sản xuất 1 (9 tuần)

3

 Học phần tự chọn

3

 

Bao gói thực phẩm

3

 

Phát triển sản phẩm thực phẩm

3




Công nghệ sản xuất muối ăn

3




Sản phẩm giá trị gia tăng & Thực phẩm chức năng

3

Học kỳ 6

(13 TC)

 Học phần bắt buộc

7




Quản lý chất lượng & Vệ sinh an toàn thực phẩm

3




An toàn lao động trong công nghiệp thực phẩm

2

 

Thực tập sản xuất 2 (6 tuần)

2

 Học phần tự chọn

6




Sản xuất sạch hơn trong chế biến thực phẩm

3




Phụ gia thực phẩm

3




Quản trị nhân sự

3




Marketing căn bản

3



SƠ ĐỒ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH






Ghi chú:

IX. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần

  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 (Basic Principles of Marxism-Lenninism 1) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.

  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 (Basic Principles of Marxism-Lenninism 2) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản của Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.

  1. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.

  1. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Revolutionary Strategies of Vietnam Communist Party) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.

  1. Tin học cơ sở (Basic Informatics) 3 (2 + 1) TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft.

Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Microsoft Windows XP, các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, xử lý bảng tính Microsoft Excel, công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint, đồng thời có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin.



  1. Ngoại ngữ 1 (Foreign Languages 1) 3 TC

Tiếng Anh 1 (English 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.



Tiếng Trung 1 (Chinese 1) 3 TC

Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung, một số kiến thức về ngữ âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề:  chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường học,  nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.



Tiếng Pháp 1 (French 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân, về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.



Tiếng Nga 1 (Russian 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.



  1. Ngoại ngữ 2 (Foreign languages) 4 TC

Tiếng Anh 2 (English 2) 4 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 350 điểm trở lên.



Tiếng Trung 2 (Chinese 2) 4 TC

Học phần  cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề: mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.



Tiếng Pháp 2 (French 2) 4 TC

Học phần giúp cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính. Ngoài ra, sinh viên có thể thi đạt bằng DELF A1.



Tiếng Nga 2 (Russian 2) 4 TC

Học phần giúp sinh viên nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách nhất định, xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.



  1. Giáo dục thể chất 1 - Điền kinh (Physical Education 1 – Athletics) 2 TC

Học phần trang bị cho người học:

- Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn điền kinh;

- Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét.

Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình.



  1. Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s Military Strategies and Military – Security Tasks) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.

  1. Đại số tuyến tính B (Linear Algebra B) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng về: ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vector, giá trị riêng, vector riêng, dạng toàn phương, dạng song tuyến tính; nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành.

  1. Nhập môn quản trị học (Management Theory) 2TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức căn bản về sự cần thiết của quản trị học trong các tổ chức và doanh nghiệp, môi trường quản trị, hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, quản trị học quốc tế, quản trị tri thức, quản trị học hiện đại; nhằm trang bị cho người học những hiểu biết cơ bản, làm nền tảng để nghiên cứu và trau dồi năng lực quản trị sau khi ra trường.

  1. Quản trị văn phòng (Office Management) 2TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức chung trong lĩnh vực quản lý hành chính một văn phòng của doanh nghiệp, các kiến thức cơ bản về cách thức tổ chức và điều hành văn phòng, các nghiệp vụ cơ bản của công tác hành chính văn phòng: tổ chức sắp xếp nơi làm việc, hội họp, lưu trữ, soạn thảo văn bản; nhằm hình thành kỹ năng mềm cho người học, góp phần nâng cao hiệu quả công tác sau khi ra trường.

  1. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Nhà nước và Pháp luật, quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật, hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật, nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.

  1. Hoá đại cương (General Chemistry) 3 (2+1) TC

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về: cấu trúc vật chất, cơ sở lý thuyết của các phản ứng và các quá trình hoá học; nhằm giúp người học hiểu và vận dụng được các kiến thức hóa học trong lĩnh vực chuyên môn.

  1. Hóa hữu cơ (Organic Chemistry) 3 (2+1) TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức hóa học hữu cơ ứng dụng trong ngành thực phẩm gồm cơ sở lý thuyết hóa học hữu cơ (các hiệu ứng điện tử, cơ chế các phản ứng hữu cơ), tính chất vật lý và hóa học của các hợp chất hữu cơ cơ bản; nhằm giúp người học có được kiến thức nền để hiểu và tiếp thu được các môn khoa học cơ sở và chuyên ngành. Đồng thời ứng dụng để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn thuộc lĩnh vực công nghệ thực phẩm.

  1. Sinh học đại cương (General Biology) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức về tổ chức của cơ thể sống, về quá trình trao đổi chất và năng lượng của cơ thể sống, về sự sinh trưởng – phát triển, sinh sản và cơ chế di truyền của sinh vật; nhằm giúp người học nắm được bản chất và cơ chế của sự sống để tiếp thu tốt các học phần chuyên ngành và vận dụng kiến thức vào thực tiễn của ngành học.

  1. Hóa lý- Hóa keo (Physical and Colloidal Chemistry) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức về cân bằng trong hệ dị thể, các hiện tương bề mặt, các tính chất của hệ keo; nhằm giúp người học có được những kiến thức làm cơ sở để hiểu và tiếp thu các môn học khoa học cơ sở và chuyên ngành, ứng dụng để giải quyết các vấn đề đặt ra trong nghiên cứu và sản xuất trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm.

  1. Kỹ thuật nhiệt (Heat Engineering) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học: thông số vật lý - nhiệt của chất làm việc, khí lý tưởng - hỗn hợp khí lý tưởng, định luật nhiệt động 1 và 2, các quá trình nhiệt động, hơi nước và không khí ẩm, chu trình nhiệt động động cơ nhiệt và máy lạnh, truyền nhiệt. Học phần này nhằm giúp người học có được những kiến thức làm cơ sở để hiểu và tiếp thu các môn học khoa học cơ sở khác và chuyên ngành.

  1. Hóa sinh học thực phẩm (Food Biochemistry) 4 (3+1) TC

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức và kỹ năng cơ bản về đặc tính lý hóa học của các chất cơ bản có trong hệ thống sống, phương pháp phân tích, đánh giá các chất trên, các quá trình biến đổi của các chất trong hệ thống sống và trong nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm, kỹ năng định tính và định lượng các hợp chất có hoạt tính sinh học và xác định hoạt độ của enzyme; nhằm giúp người học phát triển kiến thức nền tảng hóa sinh và ứng dụng vào bảo quản, chế biến sản phẩm thực phẩm một cách hợp lý.

  1. Vi sinh thực phẩm (Food Microbiology) 4 (3+1) TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về vi sinh vật và ứng dụng của chúng trong chế biến và bảo quản thực phẩm: hình thái, cấu tạo, các quá trình trao đổi chất, sự sinh trưởng và phát triển, nguồn gốc, hệ vi sinh vật trong thực phẩm, chuyển hóa các chất trong thực phẩm, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất thực phẩm, một số bệnh lây qua thực phẩm, nguồn lây và cách phòng ngừa. Phần thực hành cung cấp kiến thức và kỹ năng: nguyên tắc chung của phòng thí nghiệm vi sinh vật, trang thiết bị cần thiết cho phòng thí nghiệm vi sinh vật, cách sử dụng thiết bị thí nghiệm, cách lấy mẫu, xứ lý mẫu, nuôi cấy, phân lập, định tính, định lượng vi sinh vật và ứng dụng.

  1. Каталог: Portals
    Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
    Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
    Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
    Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
    Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
    Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
    Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

    tải về 0.7 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương