V. KẾT QUẢ ĐO SÓNG ĐẬP KHÔNG KHÍ KHI BẮN MÌN
Để xác định khoảng cách an toàn về sóng đập không khí, tại mỗi bãi nổ bố trí 2 điểm đo với khoảng cách khác nhau để xây dựng biểu đồ suy giảm và khoảng cách an toàn về sóng đập không khí. Biểu đồ xây dựng sự suy giảm chấn động do sóng đập không khí tại các bãi nổ được trình bày trong các biểu đồ sau:
V.1. Nổ vi sai kết hợp dây nổ
Từ kết quả đo sóng đập không khí khi nổ mìn, tiến hành xây dựng các biểu đồ suy giảm chấn động theo khoảng cách cho từng bãi nổ như sau:
V.2. Nổ vi sai phi điện
Tổng hợp kết quả đo đạc tại các bãi nổ được tổng hợp và trình bày trong bảng sau:
Bảng 19: Tổng hợp kết quả đo sóng đập không khí tại các bãi nổ.
Cụm mỏ
|
Tên mỏ
|
Ngày đo
|
Lượng thuốc nổ (kg)
|
Tổng số lỗ khoan
|
Số lỗ khoan nổ trùng
|
Lượng thuốc nổ trùng (kg)
|
Phương pháp điều khiển nổ
|
Khoảng cách từ bãi nổ đến điểm đo (m)
|
Giá trị (dB)
|
Khoảng cách an toàn do sóng đập không khí theo TCVN <75dB
|
|
Điểm 1
|
Điểm 2
|
Điểm 1
|
Điểm 2
|
BÌNH HÓA - TÂN HẠNH
|
Bình Hoá 1A
|
14/8/2006 (Bãi 1)
|
3.000
|
60
|
1,0
|
50
|
Vi sai phi điện
|
205
|
220
|
79
|
78
|
268
|
13/9/06 (Bãi 2)
|
2.400
|
48
|
1,0
|
50
|
Vi sai phi điện
|
200
|
300
|
78
|
74
|
300
|
Bình Hoá
|
14/08/2006
|
3000
|
47
|
1,0
|
63,8
|
Vi sai phi điện
|
275
|
308
|
68
|
64
|
220
|
Tân Hạnh
|
11/8/2006
|
2968
|
30
|
1,0
|
98,9
|
Vi sai phi điện
|
213
|
325
|
73
|
64
|
190
|
Hiệp Phong
|
28/8/2006
|
2.980
|
42
|
1,0
|
71
|
Vi sai phi điện
|
312
|
356
|
65
|
58
|
75
|
HOÁ AN
|
Hoá An
|
11/8/2006 (Bãi 1)
|
2.520
|
36
|
1,0
|
70
|
Vi sai phi điện
|
250
|
300
|
70
|
65
|
200
|
11/8/2006 (Bãi 2)
|
3.010
|
43
|
1,0
|
70
|
Vi sai phi điện
|
250
|
300
|
73
|
68
|
225
|
28/08/2006 (Bãi 3)
|
2.052
|
19
|
1,0
|
108
|
Vi sai phi điện
|
195
|
317
|
74
|
71
|
150
|
28/8/2006 (Bãi 4)
|
1.500
|
15
|
1,0
|
100
|
Vi sai phi điện
|
126
|
179
|
82
|
71
|
158
|
Hoá An (BBCC)
|
14/8/2006
|
2.500
|
42
|
1,0
|
60
|
Vi sai phi điện
|
266
|
371
|
73
|
68
|
222
|
TÂN BẢN-TÂN VẠN
|
Tân Bản (BBCC)
|
16/8/2006
|
3.000
|
62
|
1,0
|
48
|
Vi sai phi điện
|
260
|
285
|
68
|
64
|
215
|
HANG NAI
|
Hang Nai
|
21/08/2006 (Bãi 2)
|
2.520
|
60
|
11,0
|
462
|
Vi sai dây nổ
|
299
|
359
|
73
|
68
|
275
|
21/08/2006 (Bãi 1)
|
2.016
|
63
|
10,0
|
320
|
Vi sai dây nổ
|
224
|
250
|
73
|
68
|
212
|
PHƯỚC TÂN- TÂN CANG
|
Phước Tân (610)
|
21/08/2006
|
2.532
|
40
|
10,0
|
633
|
Vi sai dây nổ
|
117
|
163
|
86
|
78
|
180
|
Phước Tân (BBCC)
|
21/08/2006
|
2.592
|
72
|
10,0
|
360
|
Vi sai dây nổ
|
141
|
214
|
77
|
74
|
190
|
THIỆN TÂN
|
Thiện Tân (XN Vĩnh Hải)
|
23/8/2006 (Bãi 1)
|
3.360
|
72
|
1,0
|
47
|
Vi sai phi điện
|
98
|
141
|
79
|
77
|
180
|
13/9/2006 (Bãi 2)
|
1.872
|
52
|
10,0
|
360
|
Vi sai dây nổ
|
112
|
165
|
79
|
74
|
155
|
Thiện Tân (BBCC)
|
23/8/2006
|
3.000
|
49
|
1,0
|
61
|
Vi sai phi điện
|
299
|
323
|
79
|
77
|
220
|
VĨNH TÂN
|
Vĩnh Tân
|
25/8/2006
|
1.508
|
57
|
400,0
|
10583
|
Vi sai dây nổ
|
243
|
310
|
79
|
74
|
297
|
SÔNG TRẦU
|
Sông Trầu
|
25/8/2006
|
1.614
|
66
|
10,0
|
245
|
Vi sai dây nổ
|
235
|
275
|
78
|
75
|
275
|
Sông Trầu 1
|
25/8/2006
|
2.350
|
105
|
7,0
|
157
|
Vi sai dây nổ
|
163
|
240
|
82
|
78
|
295
|
SOKLU
|
Soklu 1
|
18/8/2006
|
2.755
|
54
|
10,0
|
510
|
Vi sai dây nổ
|
110
|
220
|
82
|
75
|
220
|
Soklu 2
|
18/8/2006
|
3.030
|
47
|
10,0
|
645
|
Vi sai dây nổ
|
165
|
220
|
89
|
83
|
295
|
Soklu 5
|
18/8/2006
|
3.002
|
50
|
10,0
|
600
|
Vi sai dây nổ
|
175
|
285
|
96
|
73
|
275
|
Soklu 6
|
18/8/2006
|
3.200
|
40
|
8,0
|
640
|
Vi sai dây nổ
|
224
|
327
|
78
|
73
|
285
|
Từ kết quả đo sóng đập không khí, có thể rút ra một số kết luận sau:
1. Chấn động do sóng đập không khí phụ thuộc vào số lỗ khoan nổ cùng lúc trong bãi nổ và khối lượng thuốc nổ sử dụng trong lỗ khoan.
2. Chấn động do sóng đập không khí phụ thuộc vào mức độ nứt nẻ của các bãi mìn. Đá càng nứt nẻ thì sóng đập không khí càng nhỏ.
3. Chấn động do sóng đập không khí khi nổ vi sai phi điện nhỏ hơn nổ vi sai kết hợp dây nổ.
75db>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |