VI. KHOẢNG CÁCH ĐÁ VĂNG, LƯỢNG ĐÁ PHÁ VÀ HIỆU QUẢ KHI NỔ MÌN
Kết quả quan sát bán kính đá văng, lượng đá quá cỡ và hiệu quả khi bắn mìn trong từng đợt nổ được tổng hợp và trình bày trong bảng sau:
Bảng 28: Tổng hợp kết quả quan sát khoảng cách đá văng, hiệu quả khi nổ mìn
Tên mỏ
Cụm mỏ
Ngày đo
Thuốc nổ (kg)
Bán kính đá văng (m)
Lượng đá phá ra (m3)
Lượng đá quá cỡ (m3)
Tỷ lệ đá quá cỡ (%)
Chỉ tiêu thuốc nổ (kg/m3)
Phương pháp nổ
Tổng
ANFO
Nhũ tương
Bình Hoá 1A
BÌNH HÓA - TAN HẠNH
14/8/2006 (Bãi 1)
3,000
0
3000
60
8000
700
8.8
0.38
Vi sai phi điện
13/9/06 (Bãi 2)
2,400
0
2400
50
5280
500
9.5
0.45
Vi sai phi điện
Bình Hoá
14/08/2006
3000
1300
1700
47
5739
520
9.1
0.52
Vi sai phi điện
Tân Hạnh
11/8/2006
2968
1000
1968
30
6595
640
9.7
0.45
Vi sai phi điện
Hiệp Phong
28/8/2006
2,980
768
2,212
42
10000
850
8.5
0.30
Vi sai phi điện
Hoá An
HOÁ AN
11/8/2006 (Bãi 1)
2,520
0
2520
70
6000
500
8.3
0.42
Vi sai phi điện
11/8/2006 (Bãi 2)
3,010
0
3010
70
7500
620
8.3
0.40
Vi sai phi điện
28/08/2006 (Bãi 3)
2,052
0
2052
100
5000
420
8.4
0.41
Vi sai phi điện
28/8/2006 (Bãi 4)
1,500
0
1500
100
4000
350
8.8
0.38
Vi sai phi điện
Hoá An (BBCC)
14/8/2006
2,500
1260
1240
70
6000
520
8.7
0.42
Vi sai phi điện
Tân Bản (BBCC)
TÂN BẢN
16/8/2006
3,000
868
2132
80
6400
500
7.8
0.47
Vi sai phi điện
Hang Nai
HANG NAI
21/08/2006 (bãi 2)
2,520
840
1680
130
5880
620
10.5
0.43
Vi sai dây nổ
Hang Nai
21/08/2006 (bãi 1)
2,016
0
2016
130
4221
450
10.7
0.48
Vi sai dây nổ
Phước Tân (610)
PHƯỚC TÂN- TÂN CANG
21/08/2006
2,532
0
2532
120
5627
540
9.6
0.45
Vi sai dây nổ
Phước Tân (BBCC)
21/08/2006
2,592
0
2592
70
9300
920
9.9
0.28
Vi sai dây nổ
Thiện Tân (bãi 1)
THIỆN TÂN
23/8/2006
3,360
2208
1152
70
10368
1100
10.6
0.32
Vi sai phi điện
Thiện Tân (bãi 2)
13/9/2006
1,872
1872
100
7488
750
10.0
0.25
Vi sai dây nổ
Thiện Tân (BBCC)
23/8/2006
3,000
960
2040
100
13333
1200
9.0
0.23
Vi sai phi điện
Vĩnh Tân
VĨNH TÂN
25/8/2006
1,508
120
1388
100
3844
400
10.4
0.39
Vi sai dây nổ
Sông Trầu
SÔNG TRẦU
25/8/2006
1,614
0
1614
70
4800
450
9.4
0.34
Vi sai dây nổ
Sông Trầu 1
25/8/2006
2,350
0
2350
120
7500
720
9.6
0.31
Vi sai dây nổ
Soklu 1
SOKLU
18/8/2006
2,755
1775
980
150
8440
900
10.7
0.33
Vi sai dây nổ
Soklu 2
18/8/2006
3,030
0
3030.1
200
8600
850
9.9
0.35
Vi sai dây nổ
Soklu 5
18/8/2006
3,002
0
3002
200
14000
1500
10.7
0.21
Vi sai dây nổ
Soklu 6
18/8/2006
3200
1600
1600
200
8800
900
10,2
0,36
Vi sai dây nổ
Từ kết quả quan sát khi nổ mìn, có thể rút ra một số kết luận sau:
1. Khoảng cách đá văng phụ thuộc vào lượng thuốc nổ cho một bãi nổ, vị trí bãi nổ.
2. Khi nổ vi sai phi điện, khoảng cách đá văng gần hơn nổ vi sai kết hợp dây nổ.
2. Lượng đá quá cỡ khi nổ bằng vi sai phi điện chiếm từ 7÷9% lượng đá phá ra trong mỗi đợt nổ, trong khi đó khi nổ bằng vi sai kết hợp dây nổ chiếm từ 9÷15% lượng đá phá ra trong mỗi đợt nổ.
3. Chỉ tiêu thuốc nổ phụ thuộc vào mạng lưới lỗ khoan trong bãi nổ, nhưng khi nổ vi sai phi điện, chỉ tiêu thuốc nổ có chiều hướng giảm hơn nổ vi sai kết hợp dây nổ do tạo được nhiều mặt thoáng tự do.