BÁo cáo kết quả thực hiệN ĐỀ TÀi khoa họC


II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHOAN NỔ MÌN THEO TCVN 5178-90



tải về 1.48 Mb.
trang11/17
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.48 Mb.
#1858
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   17

II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHOAN NỔ MÌN THEO TCVN 5178-90


Theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN:5178-90 do Uy ban Khoa học Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định ban hành số 723/QĐ ngày 29/12/1990, tính toán an toàn khi nổ mìn ở các mỏ đá khai thác lộ thiên như sau:

1. Khoảng cách an toàn các mảnh đá văng khi nổ mìn


Khoảng cách an toàn đảm bảo cho người tránh khỏi các mảnh đá văng được xác định theo thiết kế hoặc hộ chiếu nổ mìn. Khi nổ mìn các lỗ khoan lớn làm tơi đất đá (chỉ số tác động nổ n<1), bán kính vùng nguy hiểm do đá văng R được xác định theo công thức:

Trong đó:

- d là đường kính của lỗ mìn (mm);

- W’ là chiều sâu nhỏ nhất của lỗ mìn (là đường ngắn nhất tính từ điểm phía trên của lỗ mìn đến mặt tự do, xác định theo:

W’=C sin  + L. cos  (m)

- C là khoảng cách từ miệng lỗ khoan tới mép tầng (m)

- L là chiều dài nút lỗ khoan (bua) (m)

-  là góc nghiêng của sườn tầng với mặt phẳng ngang (độ).



Trong điều kiện bắn mìn thực nghiệm tại các mỏ đá xây dựng, các thông số trên như sau:

- Đường kính lỗ khoan d = 105 mm.

-  = 85o.

- C = 2,02 m

- W’ = 2,29.

Thay số vào ta có: R=138,77 m.

So với quy định bán kính đá văng cho người khi nổ mìn với các thông số trên tại mỏ là 200m, cho thiết bị là 100m.

2. Khoảng cách an toàn do tác động của sóng đập không khí khi nổ mìn


Việc xác định khoảng cách an toàn rmin do tác động của sóng không khí đối với người theo yêu cầu công việc phải tiếp cận tối đa tới chỗ nổ mìn tính theo công thức:

Trong đó: Q là khối lượng vật liệu nổ được sử dụng (kg) khi nổ đồng thời.



Theo công thức trên, khoảng cách an toàn ứng với quy mô mỗi lần nổ có thể tính toán trong bảng sau:

Bảng 5: Bảng tính toán khoảng cách an toàn do tác động của sóng đập không khí khi nổ mìn

STT

Quy mô lần nổ Q (kg)

Khoảng cách an toàn r min (m)

Ghi chú

1

100

70

Khi nổ mìn vi sai, quy mô mỗi lần nổ được tính bằng lượng thuốc nổ đồng thời lớn nhất. Khi nổ mìn phi điện, do mỗi lần nổ chỉ có 1 lỗ khoan nên quy mô lần nổ chỉ bằng lượng thuốc nổ của 1 lỗ khoan lớn nhất.

2

200

88

3

300

100

4

400

111

5

500

119

6

1.000

150

7

1.500

172

8

2.000

189

9

2.500

204

10

3.000

216

11

3.500

228

12

4.000

238

13

4.500

248

14

5.000

256

15

5.500

265

3. Khoảng cách an toàn về chấn động khi nổ mìn


Khoảng cách an toàn về chấn động đối với nhà và công trình do nổ 1 phát mìn tập trung được tính theo công thức:

Trong đó:

- rc là khoảng cách an toàn (m);

- Kc là hệ số phụ thuộc và tính chất đất nền của công trình cần bảo vệ (Kc=8)

-  là hệ số hụ thuộc vào chỉ số tác động nổ n (lấy  = 1,2)

Kết quả tính toán khoảng cách an toàn về chấn động nổ theo TCVN 5178-90 với quy mô các bãi nổ tại các mỏ (cụm mỏ) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được tổng hợp và trình bày trong bảng sau:



Bảng 6: Kết quả tính toán bán kính an toàn do chấn động theo quy mô lần nổ


STT

Quy mô lần nổ Q (kg)

Khoảng cách an toàn r c (m)

Ghi chú

1

100

96

Khi nổ mìn vi sai, quy mô mỗi lần nổ được tính bằng lượng thuốc nổ đồng thời lớn nhất. Khi nổ mìn phi điện, do mỗi lần nổ chỉ có 2 lỗ khoan trùng nhau nên quy mô lần nổ chỉ bằng tổng lượng thuốc nổ của 2 lỗ khoan nổ đồng thời

2

200

136

3

300

166

4

400

192

5

500

215

6

1.000

304

7

1.500

372

8

2.000

429

9

2.500

480

10

3.000

526

11

3.500

568

12

4.000

607

13

4.500

644

14

5.000

679

15

5.500

712



4. Tổng hợp các thông số an toàn được quy định tại TCVN 5178-90


Đối sánh kết quả tính toán theo quy định, khoảng cách an toàn với quy mô bãi nổ được tổng hợp và trình bày trong bảng sau:

Bảng 7: Tổng hợp kết quả tính toán và đối sánh khoảng cách an toàn theo TCVN 5178-90

STT

Quy mô lần nổ Q (kg)

Kết quả tính toán theo

TCVN 5178-90



TCVN 5178-90 đối với người

TCVN 5178-90 đối với thiết bị, công trình

An toàn đá văng R (m)

An toàn sóng đập không khí rmin (m)

An toàn chấn động r c (m)

Bán kính vùng nguy hiểm (m)

An toàn đá văng R (m)

An toàn sóng đập không khí rmin (m)

An toàn chấn động
r c (m)

1

100

139

70

96

300

139

70

200

2

200

139

88

136

300

139

88

200

3

300

139

100

166

300

139

100

200

4

400

139

111

192

300

139

111

200

5

500

139

119

215

300

139

119

215

6

1.000

139

150

304

304

139

150

304

7

1.500

139

172

372

372

139

172

372

8

2.000

139

189

429

429

139

189

429

9

2.500

139

204

480

480

139

204

480

10

3.000

139

216

526

526

139

216

526

11

3.500

139

228

568

568

139

228

568

12

4.000

139

238

607

607

139

238

607

13

4.500

139

248

644

644

139

248

644

14

5.000

139

256

679

679

139

256

679

15

5.500

139

265

712

712

139

265

712

Với kết quả tính toán và so sánh với TCVN 5178-90 cho thấy lượng thuốc nổ đồng thời khi nổ mìn tùy thuộc khoảng cách đến nhà dân gần mỏ nhất.

Thực tế trong khai thác mỏ, lượng thuốc nổ trong 1 lỗ khoan trung bình là 45 kg. Nếu nổ theo phương pháp vi sai dây nổ thì số lỗ khoan nổ đồng thời (cùng số) với khoảng cách an toàn là 300m không được quá 20 lỗ khoan tương ứng với lượng thuốc 1 lần nổ tức thời là 1.000 kg.



Nếu sử dụng phương pháp vi sai phi điện, số lỗ khoan nổ trùng nhau trong 1 lần nổ chỉ là 1 lỗ khoan tương ứng với 45kg thuốc nổ đồng thời. Như vậy, lượng thuốc nổ trong 1 bãi nổ về lý thuyết không có giới hạn.

Каталог: Dost VanBan
Dost VanBan -> MỞ ĐẦu I. SỰ CẦn thiết quy hoạCH
Dost VanBan -> §Þnh h­íng chiÕn l­îc ph¸t triÓn c¸c s¶n phÈm c ng nghiÖp chñ lùc tØnh §ång Nai giai ®o¹n 2005 2015
Dost VanBan -> PHẦn mở ĐẦu I. SỰ CẦn thiết phải xây dựng quy hoạCH
Dost VanBan -> Tæng quan vÒ héi nhËp kinh tÕ khu vùc vµ quèc tÕ
Dost VanBan -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ
Dost VanBan -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hộI
Dost VanBan -> Ubnd tỉnh đỒng nai sở NỘi vụ Số: 1365 /snv-tt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Dost VanBan -> Stt đơn vị, địa phương
Dost VanBan -> CHỈ thị SỐ 15-ct/tw của bộ chính trị về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 bch ương Đảng (khóa XI)
Dost VanBan -> BỘ TÀi chính số: 167/2012/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.48 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương