Việt Nam khai quốc – Chương 5 phần 5 (sách trang 194-208)
|
bản dịch
|
nguyên văn
(Wade-Giles)
|
Hán tự
|
pinyin
|
Hán-Việt
|
1
|
Lư Ngư / Lưu Ngư
|
Lu Yü
|
盧魚
|
Lú Yú
|
Lô/Lư Ngư
|
2
|
kỷ nguyên Khai Nguyên
|
the current imperial reign period K’ai-yüan
|
開元
|
Kāiyuán
|
niên hiệu Khai Nguyên
|
3
|
Tổng Quản Đường
|
T’ang administrators
|
|
|
|
4
|
Abe No Nakamaro, Triệu Hanh
|
Abe-no Nakamaro, Chao Heng
|
趙衡
|
Zhào Héng
|
Triệu Hoành
|
5
|
giặc Côn Lôn và giặc Sa Bà
|
K’un-lun, She-p’o
|
崑崙, 闍婆
|
Kūnlún, Dūpó/ Shépó
|
Côn Luân, Đồ bà
|
6
|
“lô ch’eng”
|
Lo-ch’eng
|
羅城
|
Luóchéng
|
La thành
|
7
|
Hạ Lý Quang
|
Ho Li-kuang
|
何履光
|
Hé Lǐguāng
|
Hà Lý quang
|
8
|
Hoàng Đế Ta Ly (766-78)
|
Ta-li period
|
大曆
|
Dàlì
|
Đại Lịch (niên hiệu)
|
9
|
Bi An
|
Bì An (P’i An)
|
皮岸 (ngạn)
|
Pí Àn
|
Bì An (Việt)
|
10
|
Lý Nguyên Do
|
Ly Nguyen Do
|
李元度
|
Lǐ Yuán Dù
|
Lý Nguyên Độ
|
11
|
“Đô Quản”
|
Metropolitan Lord (Do Quan)
|
都君
|
Dū jūn
|
Đô Quân
|
12
|
“Đô Báo”
|
Metropolitan Guardian (Do Bao)
|
都保
|
Dū bǎo
|
Đô Bảo
|
13
|
Đỗ Anh Hàn
|
Do Anh Han
|
杜英倫 (luân)
|
Dù Yīnglún
|
Đỗ Anh Hàn
|
14
|
Phùng Đại Vương
|
Metropolitan Lord Phung
|
|
|
Phùng Đô Quân
|
15
|
Bồ Phá Lạc
|
Bo Pha Lac
|
蒲破勒
|
Púpòlè
|
Bồ Phá Lặc
|
16
|
chữ “mồm”
|
|
口
|
kǒu
|
chữ “khẩu”
|
17
|
Hoàng Đế Tề Tông nhà Đường
|
Emperor Te Tsung (791)
|
唐德宗
|
Táng Dézōng
|
Đường Đức tông
|
Chú giải
2- Kai-yuan (開元 Kāiyuán) (713-741) là một trong những niên hiệu của Đường Huyền tông (玄宗 Xuán Zōng) Lý Long cơ (李隆基 Lǐ Lóng Jī).
3- Theo ý tôi, câu “Họ đuổi hết các ông Tổng Quản Đường ra khỏi bờ cõi” nên sửa lại là “Họ đuổi hết các Tổng Quản của nhà Đường ra khỏi bờ cõi” thì rõ ràng hơn.
8- Đại lịch (大曆 Dàlì) (766-779) là niên hiệu của Đường Đại tông (代宗 Dài Zōng) Lý Dự (李豫 Lǐ Yù). Trị vì: 762-779. Ngoài ra còn có các niên hiệu: Bảo ứng (寶應 Bǎoyìng) 762-763; Quảng đức (廣德 Guǎngdé) 763-764; Vĩnh thái (永泰 Yǒngtài) 765-766
9- Tác giả Taylor cho chữ Bì An bằng tiếng Việt, nhưng lại chua chữ Hán là 皮岸 – Bì Ngạn. Không rõ lý do.
13- Tác giả cho chữ Đỗ Anh Hàn bằng tiếng Việt, nhưng lại chua chữ Hán là 杜英倫 – Đỗ Anh luân. Không rõ lý do.
17- Đường Đức tông (德宗 Dé Zōng) Lý Quát (李适 Lǐ Kuò). Trị vì: 780-805. Niên hiệu: Kiến trung (建中 Jiànzhōng) 780-783; Hưng nguyên (興元 Xīngyuán) 784; Trinh nguyên (貞元 Zhēnyuán) 785-805.
Lời kết
Bản dịch đăng trên Da Màu đã đưa đến đây thì tạm dừng. Tôi cũng đã chuyển sang Microsoft Word toàn bộ phần Bảng từ (Glossary), gồm Nhân danh và địa danh (Hán, Việt, Phạn), đơn vị hành chính và chức danh, một số thuật ngữ và danh từ riêng. Tôi thêm vào Bính âm Hán ngữ và âm Hán Việt. Nếu bạn nào vẫn còn muốn làm “bài tập về nhà” cho những phần tiếp theo, xin liên lạc với Tòa soạn tôi sẽ gửi biếu các bạn.
Bùi Xuân Bách
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |