HỒNG KÔNG
Có hiệu lực từ ngày 01/1/2014
Nguồn tư liệu: http://www.hkelectric.com/
Điện sinh hoạt
Phí điện theo khối
Lượng điện tiêu thụ
(theo khổi)
|
Giá cơ sở
(cents/kWh)
|
FCA
(cents/kWh)
|
Giá điện thực
(cents/kWh)
|
Cho mỗi kWh trong 150kWh đầu tiên
|
60.2
|
33.1
|
93.3
|
150 kWh tiếp theo (151 - 300)
|
74.1
|
33.1
|
107.2
|
200 kWh tiếp theo (301 - 500)
|
88.0
|
33.1
|
121.1
|
200 kWh tiếp theo (501 - 700)
|
111.6
|
33.1
|
144.7
|
300 kWh tiếp theo (701 - 1,000)
|
125.5
|
33.1
|
158.6
|
500 kWh tiếp theo (1,001 - 1,500)
|
139.4
|
33.1
|
172.5
|
Từ kWh thứ 1501 trở đi
|
153.3
|
33.1
|
186.4
|
Siêu tiết kiệm giảm giá
Khách hàng tiêu thụ ít hơn 100 số trong 1 tháng sẽ được nhận 5% giảm giá.
Mức thu tối thiểu là $17.7.
Cho hóa đơn đầu tiên hoặc hóa đơn cuối cùng của mỗi khách hàng, nếu thời lượng sử dụng ít hơn 1 tháng, những phí sau đây sẽ được tính:
-
Nếu thời lượng sử dụng điện nhiều hơn 15 ngày, hóa đơn sẽ bị tính theo bảng giá ở trên.
-
Nếu thời lượng sử dụng điện ít hơn hoặc bằng 15 ngày, số điện sẽ được thanh toán với giá bằng một nửa của các khối trong bảng nói trên.
FCA = Fuel Clause Adjustment : Điều chỉnh theo giá nhiên liệu
Giá sẽ được điều chỉnh khi giá nhiên liệu tổng hợp ít hơn hoặc nhiều hơn 700 đô-la/ 44 Giga Jul.
Biểu giá ưu đãi cho các gia đình người cao tuổi /khuyết tật /cha mẹ đơn thân/Thất nghiệp
Khách hàng theo đề án ưu đãi giá điện đối với người cao tuổi / khuyết tật / gia đình cha mẹ đơn thân / thất nghiệp được hưởng giảm giá 60% cho 200 kWh đầu tiên của lượng điện tiêu thụ trong một tháng cộng với việc miễn thanh toán tiền cọc và mức thu tối thiểu. Chương trình “Siêu Tiết Kiệm Giảm giá" cũng được áp dụng cho khách hàng theo Chương trình thuế quan ưu đãi.
Giá điện kinh doanh, điện công nghiệp và các giá điện khác
Giá điện theo khối
Lượng điện tiêu thụ (theo khối)
|
Giá cơ sở
(cents/kWh)
|
FCA
(cents/kWh)
|
Giá điện thực
(cents/kWh)
|
Cho 500 kWh đầu tiên
|
98,5
|
33,1
|
131,6
|
1000 kWh tiếp theo (501 - 1500)
|
102,5
|
33,1
|
135,6
|
18500 kWh tiếp theo (1501 - 20000)
|
113,6
|
33,1
|
146,7
|
Từ 20001 kWh trở đi
|
116,3
|
33,1
|
149,4
|
Mức thu tối thiểu là 39,4 đô-la.
Cho hóa đơn đầu tiên hoặc hóa đơn cuối cùng của mỗi khách hàng, nếu thời lượng sử dụng ít hơn 1 tháng, những phí sau đây sẽ được tính:
-
Nếu thời lượng sử dụng điện nhiều hơn 15 ngày, hóa đơn sẽ bị tính theo bảng giá ở trên.
-
Nếu thời lượng sử dụng điện ít hơn hoặc bằng 15 ngày, số điện sẽ được thanh toán với giá bằng một nửa của các khối trong bảng nói trên.
FCA = Fuel Clause Adjustment : Điều chỉnh theo giá nhiên liệu
Giá sẽ được điều chỉnh khi giá nhiên liệu tổng hợp ít hơn hoặc nhiều hơn 700 đô-la/ 44 Giga Jul.
3. Biểu giá công suất cực đại
Được áp dụng hàng tháng theo mức tối thiểu công suất 100kVA, giá công suất cực đại được tính như sau:
| Domestic Tariff | Commercial, Industrial & Miscellaneous Tariff
a. Giá công suất ($/kVA trong tháng)
|
Kinh doanh dịch vụ và Công nghiệp
|
Hạ áp
|
Cao áp
|
Tính cho mỗi KVA trong 400KVA đầu tiên của công suất cực đại trong tháng
|
48,3
|
47,3
|
Tính cho mỗi KVA tăng thêm của công suất cực đại trong tháng
|
47,3
|
46,3
|
b. Giá điện năng (cents/kWh) (Tiêu thụ tháng)
Cho mỗi kWh của 200 kWh đầu tiên /tháng cho mỗi KVA của công suất cức đại (với mức tối thiểu là 100KVA) trong tháng.
|
Kinh doanh dịch vụ và Công nghiệp
|
Hạ áp
|
Cao áp
|
Giá cơ sở
|
93,9
|
93,3
|
FCA
|
33,1
|
33,1
|
Giá điện thực
|
127,0
|
126,4
|
Cho mỗi KWh tiếp theo trong tháng
|
Kinh doanh dịch vụ và Công nghiệp
|
Hạ áp
|
Cao áp
|
Giá cơ sở
|
89,3
|
88,7
|
FCA
|
33,1
|
33,1
|
Giá điện thực
|
122,4
|
121,8
|
“tháng” là khoảng thời gian một tháng giữa một kỳ ghi chỉ số bình thường với kỳ tiếp theo.
Các hóa đơn trả chậm sau ngày đến hạn trả sẽ phải tính bổ sung thêm 5%.
"FCA": Điều chỉnh theo nhiên liệu.
Hệ số điều chỉnh nhiên liệu được thực hiện khi tổng hợp giá nhiên liệu vượt quá trên hay dưới 700 $ /44 Giga Jul.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |