Thẩm định sơ đồ sản xuất so với thực tế Phân tích mối nguy và biện pháp phòng ngừa Nhận diện các mối nguy
Các mối nguy được chia thành 3 loại: mối nguy sinh học, mối nguy hóa học và mối nguy vật lý.
Mối nguy sinh học: là các loại vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, nấm mốc.
Mối nguy hóa học: Các loại thuốc dùng trong bảo quản nguyên liệu hay các chất phụ gia nhằm cải thiện màu sắc, mùi vị của nguyên liệu. Nhiễm các hóa chất dùng trong chế biến như: chất tẩy rửa, khử trùng, dầu mỡ bôi trơn thiết bị, sơn, lớp phủ bề mặt của thiết bị, dụng cụ sản xuất… Nhiễm các kim loại nặng như: chì, asen, các hóa chất độc… trong quá trình chế biến hoặc sản xuất nguyên liệu.
Mối nguy vật lý: bao gồm các dị vật bị nhiễm vào thực phẩm có khả năng gây hại cho người sử dụng. Các mối nguy vật lý thường không nguy hiểm bằng các mối nguy sinh học và hóa học nhưng lại là mối nguy thường dễ nhận thấy nhất, ảnh hưởng trực tiếp và tức thì với người sử dụng.
Đánh giá các mối nguy
Thực hiện phân tích mối nguy:
Xác định khả năng xảy ra mối nguy (Mức độ rủi ro( Risk –R): cao, thấp hay trung bình.
Xác định độ nghiêm trọng của mối nguy (Severity – S): cao, thấp hay trung bình.
Xác định tính quan trọng của mối nguy: dựa vào khả năng xảy ra mối nguy và độ nghiêm trọng của nó. Nếu tính quan trọng của mối nguy là cao thì tại điểm này có thể xác định là CCP.
Phân tích mối nguy
Mẫu bảng phân tích mối nguy
Tên xí nghiệp: Công ty liên doanh Phạm – Asset.
Địa chỉ: Lô D4/1 đường 1B KCN Vĩnh Lộc, quận Bình Tân, Tp.HCM.
|
Tên sản phẩm: Snack phô mai hành
Cách phân phối và bảo quản:
Cách sử dụng:
Đối tượng sử dụng:
|
Thành phần/công đoạn chế biến (1)
|
Tên các mối nguy được nhận diện (2)
|
Kết quả đánh giá mối nguy có đáng kể hay không(3)
|
Lý giải tại sao (4)
|
Các biện pháp phòng ngừa mối nguy đáng kể (5)
|
Có phải là CCP không (6)
|
|
|
|
|
|
|
Ngày:
Người soạn:
|
Ngày:
Người phê duyệt:
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |