Số ghi chú
|
Ý nghĩa
|
1
|
Tính theo acid adipic
|
2
|
Tính theo thành phần khô, trọng lượng khô, hỗn hợp khô hoặc nồng độ cô đặc
|
3
|
Xử lý bề mặt sản phẩm
|
4
|
Đối với sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm, đánh dấu hoặc gắn lên thực phẩm
|
5
|
Ngoại trừ các sản phẩm tuân thủ theo tiêu chuẩn đối với mứt, thạch, mứt cam (CODEX STAN 296-2009)
|
6
|
Tính theo nhôm
|
7
|
Chỉ đối với sản phẩm tương tự cà phê
|
8
|
Tính theo bixin
|
9
|
10.000mg/kg sử dụng trong sản phẩm cà phê uống liền
|
10
|
Tính theo ascobyl stearat
|
11
|
Tính theo bột
|
12
|
Các chất mang từ các chất hương liệu
|
13
|
Tính theo acid benzoic
|
14
|
Chỉ sử dụng trong protein đã thủy phân công thức dạng lỏng
|
15
|
Dạng dầu hoặc mỡ
|
16
|
Chỉ sử dụng để làm bóng bề mặt, lớp phủ, lớp trang trí rau quả, thịt hay cá
|
17
|
Tính theo acid cyclamic
|
18
|
Mức thêm vào; không phát hiện tồn dư đối với thực phẩm ăn ngay
|
19
|
Chỉ sử dụng trong chất béo cacao, mức sử dụng trên cơ sở để ăn liền
|
20
|
Tính theo tổng lượng chất ổn định, làm dầy, gôm
|
21
|
Tính theo anhydrous calcium disodium ethylenediaminetetraacetate
|
22
|
Chỉ sử dụng trong sản phẩm cá hun khói
|
23
|
Tính theo sắt
|
24
|
Tính theo natri ferocyanid khan
|
25
|
Tính theo acid formic
|
26
|
Tính theo đương lượng steviol
|
27
|
Tính theo acid pra-hydrogen benzoic
|
28
|
Chuyển đổi ADI: nếu một sản phẩm điển hình có chứa 0,025 mg / U, ADI của 33000 U / kg bw thành: [(33 000 U / kg bw) x (0,025 mg / U) x (1 mg / 1 000 mg)] = 0,825 mg / kg bw
|
29
|
Cơ sở báo cáo không xác định
|
30
|
Tính theo dư lượng ion NO3
|
31
|
Sử dụng sản phẩm nhuyễn
|
32
|
Theo dư lượng Ion NO2
|
33
|
Tính theo phosphor
|
34
|
Tính theo sản phẩm khô
|
35
|
Chỉ dùng cho nước quả đục
|
36
|
Mức tồn dư
|
37
|
Theo lượng chất rắn sữa không béo
|
38
|
Lượng trong hỗn hợp kem
|
39
|
Chỉ khi sản phẩm có chứa bơ hoặc các chất béo khác và các loại dầu bơ
|
40
|
INS 451i (pentasodium triphosphate), để nâng cao hiệu quả của benzoates và sorbates
|
41
|
Chỉ sử dụng đối với lớp phủ từ bột hoặc làm bánh mỳ
|
42
|
Tính theo acid sorbic
|
43
|
Tính theo thiếc
|
44
|
Tính theo dư lượng SO2
|
45
|
Tính theo acid tartaric
|
46
|
Tính theo acid thiodipropionic
|
47
|
Trọng lượng lòng đỏ trứng khô
|
48
|
Chỉ đối với quả oliu
|
49
|
Chỉ sử dụng đối với quả họ chanh/bưởi
|
50
|
Chỉ sử dụng đối với trứng cá
|
51
|
Chỉ sử dụng cho dược thảo
|
52
|
Trừ sữa socola
|
53
|
Chỉ sử dụng làm lớp phủ bề mặt
|
54
|
Chỉ sử dụng trong anh đào cocktail và anh đào ướp đường
|
55
|
Dùng đơn lẻ hoặc kết hợp, trong phạm vi các giới hạn cho natri, canxi và kali được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm.
|
56
|
Không có mặt của tinh bột
|
57
|
GMP là 1 phần benzoyl peroxide và không quá 6 phần của chất phụ gia chính theo trọng lượng
|
58
|
Tính theo calci
|
59
|
Sử dụng với chức năng khí bao gói
|
60
|
Nếu sử dụng như một chất khí đẩy, CO2 trong rượu vang thành phẩm không được vượt quá 39,2 mg / kg
|
61
|
Chỉ sử dụng đối với cá xay nhỏ
|
62
|
Tính theo đồng kim loại
|
63
|
Tính theo thành phần sữa
|
64
|
Lượng đậu khô thêm vào , 200mg/kg thực phẩm dùng ngay, dạng khô
|
65
|
Các chất mang từ các chế phẩm dinh dưỡng
|
66
|
Tính theo formandehyd, chỉ sử dụng trong format provolone
|
67
|
Ngoại trừ sử dụng trong lòng trắng trứng lỏng 8 800mg/kg theo phốt pho, và trong lòng trứng ở mức 14 700mg/kg theo phốt pho
|
68
|
Chỉ sử dụng trong sản phẩm không thêm đường
|
69
|
Sử dụng như chất carbonic hóa
|
70
|
Tính theo acid
|
71
|
Chỉ tính đối với muối Ca, K, Na
|
72
|
Chỉ sử dụng đối với sản phẩm ăn liền
|
73
|
Trừ cá nguyên con
|
74
|
Không bao gồm sản phẩm whey lỏng và các sản phẩm whey sử dụng như là thành phần trong sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ sơ sinh
|
75
|
Chỉ sử dụng trong sữa bột dành cho máy bán hàng tự động.
|
76
|
Chỉ sử dụng đối với khoai tây
|
77
|
Chỉ dùng cho mục đích dưỡng đặc biệt
|
78
|
50,000 chỉ dùng cho giấm thơm và sản phẩm giấm chua
|
79
|
Chỉ sử dụng đối với quả hạch
|
80
|
Tương đương 2 mg/dm2 bề mặt, 5 mm chiều sâu tối đa
|
81
|
Tương đương 1 mg/dm2 bề mặt, 5 mm chiều sâu tối đa
|
82
|
Chỉ sử dụng trong tôm; 6000mg/kg đối với Crangon crangon và Crangon vulgaris
|
83
|
Chỉ dạng L (+)
|
84
|
Chỉ đối với trẻ sơ sinh hơn 1 năm tuổi
|
85
|
Mức sử dụng trong vỏ xúc xích, dư lượng trong xúc xích có vỏ bọc như vậy không được vượt quá 100mg/kg
|
86
|
Sử dụng trong trang trí bên trên món tráng miệng quất không phải cream
|
87
|
Mức xử lý
|
88
|
Chất mang từ thành phần
|
89
|
Chỉ dùng cho sản phẩm phết bánh sandwich
|
90
|
Để sử dụng cho hỗn hợp sữa trong các sản phẩm cuối cùng
|
91
|
Benzoat và sorbat, có thể dùng đơn lẻ hoặc kết hợp
|
92
|
Không bao gồm nước sốt từ cà chua
|
93
|
Trừ sản phẩm rượu vang từ nho Vitis Vinifera
|
94
|
Chỉ sử dụng đối với loganniza (xúc xích tươi, chưa xông khói)
|
95
|
Chỉ sử dụng đối với sản phẩm thủy sản là surimi hoặc trứng cá
|
96
|
Tính theo trọng lượng kho chất tạo ngọt có độ ngọt cao
|
97
|
Trong sản phẩm cuối cùng, sản phẩm cacao và socola cuối cùng
|
98
|
Dùng để kiểm soát bụi bẩn
|
99
|
Để sủ dụng trong surimi và cá nghiền
|
100
|
Chỉ sử dụng đối với sản phẩm dạng tinh thể và các sản phẩm từ đường
|
101
|
Chỉ sử dụng đơn lẻ, không vượt quá 15000mg/kg kết hợp
|
102
|
Chỉ sử dụng trong mỡ ở thể nhũ tương cho mục đích nướng
|
103
|
Đối với rượu vang trắng là 400mg/kg
|
104
|
Mức dư lượng tối đa 5000mg/kg trong bánh mỳ và sản phẩm bánh nướng
|
105
|
Sử dụng vỏ mướp khô ở mức 5000mg/kg
|
106
|
Sử dụng trong mù tạt dijon mức 500mg/kg
|
107
|
Sử dụng natri ferrocyanid (INS 535) and kali ferrocyanid (INS 536) trong muối thực phẩm ở mức 29mg/kg theo natri ferrocyanid khan
|
108
|
Chỉ sử dụng đối với cà phê hạt
|
109
|
Mức sử dụng báo cáo 25lbs/1000 gal x (0,45kg/lb)x(1gal/3,75L)x(1L/kg)x(10E6mg/kg) = 3000mg/kg
|
110
|
Chỉ sử dụng trong khoai tây chiên kiểu pháp
|
111
|
Siro glucoza khô sử dụng trong sản xuất bánh kẹo từ đường là 150mg/kg và siro glucoza sử dụng trong sản xuất bánh kẹo từ đường là 400mg/kg
|
112
|
Chỉ sử dụng trong phomat bào
|
113
|
Mức sử dụng báo cáo là theo đương lượng kali acessulfame (theo báo cáo ML có thể chuyển thành một dạng muối aspartame-acesulfame bằng cách chia 0,44). Sử dụng kết hợp muối aspartame-acesulfame với kali acessulfame hoặc aspartame hàm lượng không quá ML của kali acessulfame hoặc aspartame (báo cáo ML có thể chuyển thành aspartame bằng cách chia 0,68)
|
114
|
Không bao gồm bột cacao
|
115
|
Chỉ sử dụng đối với nước dứa ép
|
116
|
Chỉ sử dụng trong bột nhào
|
117
|
ML là 1000mg/kg sử dụng trong loganniza (xúc xích tươi, chưa xông khói)
|
118
|
ML là 1000mg/kg sử dụng trong tocino (xúc xích tươi, chưa xông khói)
|
119
|
Mức sử dụng báo cáo là theo đương lượng aspartame (theo báo cáo ML có thể chuyển thành một dạng muối aspartame-acesulfame bằng cách chia 0,44). Sử dụng kết hợp muối aspartame-acesulfame với kali acessulfame hoặc aspartame hàm lượng không quá ML của kali acessulfame hoặc aspartame (báo cáo ML có thể chuyển thành aspartame bằng cách chia 0,68)
|
120
|
Đối với trứng cá muối là 2500mg/kg
|
121
|
Sản phẩm cá lên men là 1000mg/kg
|
122
|
Theo quy định của nước nhập khẩu
|
123
|
1000mg/kg đối với đồ uống có độ pH lớn hơn 3,5
|
124
|
Chỉ áp dụng đối với sản phẩm có chứa ethanol < 7%
|
125
|
Sử dụng như một chất tách dùng cho các chảo nướng trong hỗn hợp với dầu thực vật trong dụng cụ nướng bánh
|
126
|
Chỉ sử dụng tách bột nhào trong quá trình làm bánh
|
127
|
Phục vụ người sử dụng
|
128
|
Chỉ đối với acid tartric (INS 334)
|
129
|
Sử dụng như chất điều chỉnh độ acid trong nước nho
|
130
|
Dùng một mình hoặc kết hợp: BHA, BHT, TBHQ và Propyl Galat
|
131
|
Kết quả sử dụng như một chất mang hương liệu
|
132
|
Đối với đồ uống sữa lạnh (dạng sản phẩm khô) thì mức sử dụng là 130mg/kg
|
133
|
Sử dụng kết hợp của BHA, BHT, TBHQ và propyl galat ở hàm lượng 200mg/kg, với điều kiện giới hạn tối đa của từng đơn chất không quá 200mg/kg
|
134
|
Đối với bánh từ ngũ cốc mức 5000
|
135
|
Mức sử dụng 2000mg/kg trong mơ khô, 1500mg/kg trong nho tẩy mầu, 200mg/kg trong dừa khô, 50mg/kg trong bã dừa đã tách một phần dầu.
|
136
|
Giữ màu với rau, củ trắng
|
137
|
Đối với quả bơ đông lạnh là 300mg/kg
|
138
|
Chỉ sử dụng đối với các sản phẩm giảm năng lượng
|
139
|
Chỉ sử dụng đối với nhuyễn thể, giáp xác, da gai
|
140
|
Đối với bào ngư đóng hộp (PAUA) là 1000mg/kg.
|
141
|
Chỉ sử dụng đối với sô cô la trắng
|
142
|
Trừ cà phê và chè
|
143
|
Chỉ sử dụng trong đồ uống từ nước quả và rượu gừng khô
|
144
|
Sử dụng trong sản phẩm ngọt và chua
|
145
|
Các sản phẩm là loại giả năng lượng hoặc không thêm đường
|
146
|
Mức sử dụng đối với beta-caroten tổng hợp (INS 160ai); 35 mg/kg đối với beta-apo-8-carotenal (INS 160e) và beta-apo-8-carotenic acid, methyl hoặc este (INS 160f)
|
147
|
Không bao gồm bột whey cho thức ăn trẻ nhỏ
|
148
|
Sử dụng trong vi chất tạo ngọt và kẹo thơm bạc hà mức 10 000mg/kg
|
149
|
Đối với trứng cá là 100mg/kg
|
150
|
Mức sử dụng đối với thức ăn công thức từ đậu nành; 25 000mg/kg đối với protein thủy phân và / hoặc thức ăn công thức từ các acid amin
|
151
|
Mức sử dụng đối với thức ăn công thức từ đậu nành; 1000mg/kg đối với protein thủy phân và / hoặc thức ăn công thức từ các acid amin
|
152
|
Chỉ sử dụng cho mục đích rán hoặc chiên
|
153
|
Chỉ sử dụng cho sản phẩm mì ăn liền
|
154
|
Chỉ sử dụng cho sản phẩm sữa dừa
|
155
|
Chỉ sử dụng cho táo đông lạnh và thái lát
|
156
|
Chỉ sử dụng cho vi chất tạo ngọt và kẹo thơm bạc hà mức 2500mg/kg
|
157
|
Chỉ sử dụng cho vi chất tạo ngọt và kẹo thơm bạc hà mức 2000mg/kg
|
158
|
Chỉ sử dụng cho vi chất tạo ngọt và kẹo thơm bạc hà mức 1000mg/kg
|
159
|
Chỉ sử dụng cho xiro làm bánh và xiro từ cây thích
|
160
|
Chỉ sử dụng cho sản phẩm uống liền và hỗn hợp để pha chế các sản phẩm uống liền
|
161
|
Theo luật pháp quốc gia của nước nhập khẩu đặc biệt thống nhất với Mục 3.2 của Lời nói đầu
|
162
|
Chỉ sử dụng cho sản phẩm khan và các sản phẩm dạng xúc xích
|
163
|
Chỉ sử dụng cho vi chất tạo ngọt và kẹo thơm bạc hà mức 3000mg/kg
|
164
|
Chỉ sử dụng cho vi chất tạo ngọt và kẹo thơm bạc hà mức 30000mg/kg
|
165
|
Chỉ sử dụng cho sản phẩm với mục đích dinh dưỡng đặc biệt
|
166
|
Chỉ sử dụng cho sản phẩm dạng phết trên bánh sandwich sữa
|
167
|
Chỉ sử dụng cho sản phẩm tách nước
|
168
|
Chỉ đối với Quillaia chiết xuất loại 1 (INS 999(i)). Mức độ sử dụng tối đa cho phép được tính theo saponin
|
169
|
Chỉ sử dụng cho sản phẩm dạng phết trên bánh sandwich béo
|