BỘ XÂy dựng số: 576 /QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc


Phụ lục XI MẪU ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ



tải về 0.68 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.68 Mb.
#13793
1   2   3   4   5   6   7


Phụ lục XI

MẪU ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ

KHÔNG ĐỨNG TÊN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD

ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ KHÔNG ĐỨNG TÊN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,

QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi57: -....................................................................................................

- ...................................................................................................

Tên tôi là:.............................................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ....................................., cấp ngày........./.........../............................tại...............................

Hộ khẩu thường trú tại:......................................

Tôi là thành viên thuê nhà ở trong hợp đồng thuê nhà ở số...................ký ngày ............../........../...............

Nay tôi làm đơn này để khước từ quyền mua đối với nhà ở đang thuê tại hợp đồng thuê nêu trên và nhất trí không đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà ở tại địa chỉ nêu trên. Ông (bà) .................................................................và những người khác có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này có toàn quyền trong việc mua bán và đứng tên trong Giấy chứng nhận đối với nhà ở này.

Tôi xin cam đoan không khiếu nại, không tranh chấp về quyền mua, quyền sở hữu đối với nhà ở nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai trong đơn này./.



Xác nhận của UBND cấp xã

.................................................................

(Ký tên và đóng dấu)



.........., ngày ....... tháng ......năm ...

Người viết đơn

(Ký tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)







Phụ lục XII

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông t­­ư số 14/2013/TT- BXD

ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày........tháng ........năm.........

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

VÀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ......../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của ông (bà)…………………………đề ngày…………./…………/…………

Căn cứ Quyết định số58....................’.................................................;

Căn cứ 59……………………………………………………………

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên bán):

- Tên cơ quan:………………………………………………………….…

- Địa chỉ cơ quan……………………………………………………….…

- Do ông (bà):……………………………chức vụ:…………………….…

- Điện thoại:.............................................Fax:.............................................

- Tài khoản: .............................................tại Ngân hàng:............................



BÊN MUA NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên mua):

- Ông (bà):.................................................là đại diện cho các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở (căn hộ) số ..................................................ký ngày......../........./..........................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):.......................................cấp ngày....../....../........., tại .........................................................................................

- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:..................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):.......................................cấp ngày....../....../........., tại .........................................................................................

- Hộ khẩu thường trú:..................................................................................

- Điện thoại:.................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................

Hai bên chúng tôi thống nhất ký hết hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở bán:

1. Địa chỉ nhà ở mua bán:………………………………………………....

…………………………………………………………………………….

2. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự...) ...............................................................................................................................

3. Cấp (hạng) nhà ở:………………………vị trí nhà ở..………………....

4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là:…………………………………..

5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là..............m2, trong đó diện tích nhà chính là………….m2; diện tích nhà phụ là……………….m2.

6. Diện tích đất là:.............m2, trong đó sử dụng chung là.............m2, sử dụng riêng là:............m2.

7. Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở (nếu có):……………..m2

(Kèm theo hợp đồng mua bán nhà ở này là bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở mua bán)

Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:

a) Tiền nhà ở là:………………………………….Việt Nam đồng

(Bằng chữ:........................................................................................).

b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là ……………….Việt Nam đồng



(Bằng chữ………………………………………………………………..)

Tổng cộng: a + b =…………………………….……Việt Nam đồng (I)

(Bằng chữ……………………………………………………………….)

2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:

a) Tiền nhà ở là:……………………………..Việt Nam đồng

(Bằng chữ ……………………………………………………………...)

b) Tiền sử dụng đất là:…………………….......Việt Nam đồng



(Bằng chữ ……………………………………………………………...)

Tổng cộng: a+b =……………………………...Việt Nam đồng (II)

(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại60 ………………………... ……………………………………………………………………………….…..

Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại61…………………….. …………………………………………………………………………………..)

3. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là:……………………..……………………..Việt Nam đồng;

(Bằng chữ ……………………………………………………………...)

4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên bán) 62:...........................

5. Thời hạn thanh toán:

a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau khi ký hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước sau khi ký hợp đồng này;

b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.

Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở

1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào ngày ……….tháng………..năm ……....

2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên mua.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

1. Quyền của Bên bán:

a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;

b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;

c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;

d) Chấm dứt hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp quá ………… ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mà Bên mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận....

2. Nghĩa vụ của Bên bán:

a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;

c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên mua;

d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà ở chung cư, nhà ở biệt thự;

đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng này;

e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…



Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

1. Quyền của Bên mua:

a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;

c) Các quyền khác theo thỏa thuận…

2. Nghĩa vụ của Bên mua:

a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;

b) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;

c) Các bên thỏa thuận lý do chính đáng Bên mua được chậm thanh toán theo thỏa thuận;

d) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

đ) Trường hợp quá …….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại hợp đồng mua bán nhà ở mới;

e) Nộp chi phí quản lý vận hành và các chi phí khác trong việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ sau khi mua bán nhà ở;

g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Hợp đồng này có ….trang, có giá trị kể từ ngày ............ và được lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế /.


BÊN MUA NHÀ Ở

(ký và ghi rõ họ tên)



BÊN BÁN NHÀ Ở

(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,

chức vụ của người ký)


Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở mua bán

(đính kèm hợp đồng mua bán nhà ở số......ký ngày......./.../....)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ mua có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở

Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở







Đại diện đứng tên

Ký hợp đồng mua bán nhà ở

(ký và ghi rõ họ tên)

Bên bán nhà ở

(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,

chức vụ của người ký)



Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện tích theo hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê


Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở và ngoài hợp đồng thuê nhà ở




Đại diện đứng tên

ký hợp đồng mua bán nhà ở

(ký và ghi rõ họ tên)

Bên bán nhà ở

(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,

chức vụ của người ký)


Ghi chú:

Trường hợp Bên thuê chỉ mua diện tích theo hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài hợp đồng thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.

III/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1. Thủ tục xác nhận thực trạng nhà ở và lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn

1.1. Trình tự thực hiện:

- UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm đại diện chính quyền cấp xã, đại diện Mặt trận tổ quốc cấp xã, đại diện Hội Cựu chiến binh.

- Người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ nộp đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở gửi UBND cấp xã thông qua trưởng thôn, làng, tổ dân phố, ấp, bản, buôn, phum, sóc (sau đây gọi tắt là trưởng thôn). Trưởng thôn có trách nhiệm tập hợp đơn và lập danh sách gửi UBND cấp xã nơi có nhà ở.

- Trên cơ sở tập hợp danh sách đơn, Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã tổ chức kiểm tra hiện trạng nhà ở của từng đối tượng có đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở. Sau khi kiểm tra, Ban chỉ đạo báo cáo UBND cấp xã xác nhận vào đơn và lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD gửi UBND cấp huyện.

1.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp cho Trưởng thôn nơi có nhà ở cần hỗ trợ

1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Đơn của người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở có xác nhận của UBND cấp xã về thực trạng nhà ở.

b) Số lượng hồ sơ:

- Đối với thủ tục xác nhận thực trạng nhà ở: 01 đơn;

- Đối với thủ tục lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở: Tổng hợp số lượng đơn của người có công với cách mạng thuộc diện hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn xã.

1.4. Thời hạn giải quyết: Tùy điều kiện cụ thể của địa phương

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (hộ gia đình người có công, trưởng thôn).

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã (gồm đại diện chính quyền cấp xã, đại diện Mặt trận tổ quốc cấp xã, đại diện Hội Cựu chiến binh).

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của UBND cấp xã vào đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở của hộ gia đình người có công và tổng hợp danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn

1.8. Lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở theo mẫu tại phụ lục số I và Danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở theo mẫu phụ lục số II của Thông tư số 09/2013/TT-BXD

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu, điều kiện 1:

- Phải là hộ gia đình có người có công với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận (người có tên trong danh sách người có công với cách mạng do Phòng Lao động – Thương binh và xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quản lý tại thời điểm trước ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành);

b) Yêu cầu, điều kiện 2:

- Hộ gia đình đang sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15/6/2013 (ngày Quyết định 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) tại nhà ở mà nhà ở đó có một trong các điều kiện sau:

+ Nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây dựng mới nhà ở;

+ Nhà ở bị hư hỏng, dột nát cần phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.

Phụ lục số I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của

Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013

của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------------


….........., ngày…... Tháng..…. năm..….…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở

Kính gửi:  Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn):……………………..……………….

Quận (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)……….……………………..…..

Tỉnh (thành phố):……….………………………………………………………….

Tên tôi là:……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………..

Đại diện cho hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)................xác nhận các nội dung sau đây:

1. Hiện trạng nhà ở của gia đình: ghi rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) cần hỗ trợ xây dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) cần hỗ trợ sửa chữa:……………………………………………………………………………………………………………..

2. Mẫu nhà áp dụng nếu xây dựng mới:…………………………………………………………………

3. Đề nghị cung ứng vật liệu để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):     

TT

Tên vật liệu xây dựng

Đơn vị

Khối lượng

Ghi chú

1

Xi măng loại…

 

 

 

2

Thép

 

 

 

3

Tấm lợp…..

 

 

 

4

Gỗ

 

 

 

5

…..

 

 

 

4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để tự xây dựng nhà ở:..................................             

5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể giúp đỡ xây dựng nhà ở:.............................        

Tôi xin trân trọng cảm ơn ./.

 


Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn)

Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)

Каталог: sites -> soxaydung.caobang.gov.vn -> files -> vanban
sites -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung
sites -> KÕt qu¶ ®Ò tµi "nghiªn cøu trång rõng Tr¸m tr¾ng
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
vanban -> TỈnh cao bằng số: 1348 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vanban -> BỘ XÂy dựng số: 579/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương