BỘ XÂy dựng số: 576 /QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc


Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê



tải về 0.68 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.68 Mb.
#13793
1   2   3   4   5   6   7

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà đúng thời hạn đã cam kết;

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và thu hồi nhà ở cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuộc diện bị thu hồi theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP.

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận…

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Trường hợp có điều chỉnh giá thuê nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở thì phải thông báo cho Bên thuê biết trước ít nhất 01 tháng;

đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê và có nhu cầu thuê tiếp;

e) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;

g) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;

h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận...



Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;

c) Được tiếp tục thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;

d) Các quyền khác theo thỏa thuận...

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết; thanh toán các chi phí quản lý vận hành và chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ;

b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê hoặc lấn chiếm, cơi nới, chiếm dụng phần sử dụng chung của nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng thuê này;

d) Không được tự ý chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong thời hạn……….ngày khi chấm dứt hợp đồng thuê quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định;

g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …



Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;

2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở;

3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống;

4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;

5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;

6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác;

7. Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.



Điều 7. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có thời hạn là 05 năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có ...trang, được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.



BÊN THUÊ NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên)



BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,

chức vụ của người ký)




Phụ lục 1: Tên các thành viên cùng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước48

Theo hợp đồng thuê nhà ở số………..ngày……./…/……bao gồm:



STT

Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở

Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở

Ghi chú

1

Nguyễn Văn A

CMND số:…………….…



Đứng tên đại diện hợp đồng thuê nhà ở




2

Nguyễn Văn B

CMND số:………………



Vợ




3

Nguyễn Văn C

CMND số:………………



Con đẻ




….

……………………….….















































































































































































Phụ lục 2: Sơ đồ vị trí và mặt bằng nhà ở cho thuê49

(kèm theo hợp đồng cho thuê nhà ở số……………..)



Đại diện đứng tên

hợp đồng thuê nhà ở

(ký và ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê nhà ở

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)


Phụ lục 3

Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở cũ

Hôm nay, ngày ……..tháng……..năm …….Hai Bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở cũ theo hợp đồng thuê nhà số ……….ký ngày …./…./…….với các nội dung sau đây:



1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:

- Họ và tên50:……………………….CMND số:………………là……………..

- Họ và tên:………………………...CMND số:………………là………….….

- Họ và tên:…………...……………CMND số:……………....là……….…….

- Họ và tên:…………… …………..CMND số:.……………...là……………..

………………………………………………………………………………….



2. Giá thuê nhà ở:

a) Giá thuê nhà ở là…………………..Việt Nam đồng/ tháng (I)



(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).

b) Số tiền được miễn, giảm là……………….Việt Nam đồng/tháng (II)51



(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).

c) Số tiền thuê phải nộp là: (I) – (II) = ……………Việt Nam đồng/tháng



(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).

Giá cho thuê nhà ở này được tính từ ngày……./……/…….



3. Thời hạn thuê nhà ở:

Thời hạn thuê nhà ở là……........tháng (năm), kể từ ngày ……/…./…….



4. Cam kết các Bên

a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số…...ký ngày…./…./…..

vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn hợp đồng này.

b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại hợp đồng thuê nhà ở số………..ký ngày…./……/……..

c) Phụ lục gia hạn hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản chuyển cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.


BÊN THUÊ NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên)



BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,

chức vụ của người ký)


6. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

6.1. Trình tự thực hiện:

- Người có nhu cầu mua nhà ở cũ nộp hồ sơ đề nghị tại đơn vị quản lý vận hành hoặc cơ quan quản lý nhà ở (tùy điều kiện cụ thể của địa phương)

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận và ghi giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì hướng dẫn để người mua nhà bổ sung hồ sơ; nếu người nộp hồ sơ không đủ điều kiện được mua nhà ở thì phải có văn bản trả lời rõ lý do để người nộp hồ sơ biết;

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra, thiết lập hồ sơ mua bán nhà ở: đo vẽ lại diện tích nhà, đất nếu có chênh lệch so với hợp đồng thuê nhà ở hoặc có diện tích ngoài hợp đồng, thực hiện phân bổ diện tích sử dụng chung (nếu có), xác định chất lượng còn lại của nhà ở, tính toán giá bán nhà và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp cơ quan tiếp nhận là đơn vị quản lý vận hành thì sau khi thực hiện thiết lập hồ sơ mua bán nhà ở phải lập danh sách, báo cáo cơ quan quản lý nhà ở.

- Cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra đối tượng, điều kiện và hồ sơ báo cáo Hội đồng xác định giá bán nhà ở xem xét, phê duyệt giá bán nhà ở.

- Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở phê duyệt giá bán, cơ quan quản lý nhà ở lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm văn bản duyệt giá bán nhà trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, quyết định.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành Quyết định bán nhà ở cũ và gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để thực hiện bán nhà ở. Quyết định bán nhà ở phải được đăng trên website của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà ở.

- Trên cơ sở Quyết định bán nhà ở cũ, cơ quan quản lý nhà ở ký kết hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với người mua.

6.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan tiếp nhận (tùy theo phân giao nhiệm vụ của từng địa phương mà cơ quan tiếp nhận là đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ hoặc cơ quan quản lý nhà ở cũ).

6.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định;

- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký kết hôn. Trường hợp có thành viên khước từ quyền mua nhà ở thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong giấy chứng nhận theo mẫu quy định;

- Hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu lực và giấy tờ chứng minh nộp đủ tiền thuê nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ mua nhà.

- Bản sao giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận và 01 bộ chuyển cho cơ quan quản lý nhà ở (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý vận hành (nếu cơ quan quản lý nhà ở là đơn vị tiếp nhận hồ sơ)).

6.4. Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước).

6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Đơn vị quản lý vận hành

6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

6.8. Lệ phí: Không

6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Phụ lục số X Thông tư số 14/2013/TT-BXD;

- Đơn khước từ quyền mua nhà ở cũ và không đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Phụ lục XI Thông tư số 14/2013/TT-BXD;

- Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Phụ lục XII Thông tư số 14/2013/TT-BXD.

(Có phụ lục kèm theo)

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu, điều kiện 1:

- Người đề nghị mua nhà ở phải có hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu lực, là người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đó và đủ 18 tuổi trở lên

b) Yêu cầu, điều kiện 2:

- Nhà ở cũ phải thuộc diện được bán, không có tranh chấp, khiếu kiện.

6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Phụ lục X

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD

ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,

QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi52:............................................................................................................

Tên tôi là53:..........................................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ....................................., cấp ngày........./......../..................tại............................................

Và vợ (chồng) là54:............................... CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ................................cấp ngày........./........../................tại............................................

Hộ khẩu thường trú tại:.......................................

Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan quản lý nhà ở bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đang thuê tại địa chỉ số............................................

..................................................................................................................theo hợp đồng thuê nhà ở số....................................ký ngày............./.........../.......................

với diện tích cụ thể sau:

- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:.........................m2, trong đó:

+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà..............m2; DT đất...............m2

+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà.......................................m2; DT đất ................................m2 (nếu có)

Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:55 ..........................................................................................................................................

Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau56:

1............................................................................................................................

2.............................................................................................................................

3.............................................................................................................................

Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà)................................................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số...............................................................cấp ngày........../......./........tại................................là đại diện các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở ký Hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:

Ông (bà).................................................số CMND........................là...................

Ông (bà).................................................số CMND........................là...................

Ông (bà).................................................số CMND........................là...................

..............................................................................................................................

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

(kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)





.........., ngày ....... tháng ......năm ........

Người viết đơn

(ký và ghi rõ họ tên)













Каталог: sites -> soxaydung.caobang.gov.vn -> files -> vanban
sites -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung
sites -> KÕt qu¶ ®Ò tµi "nghiªn cøu trång rõng Tr¸m tr¾ng
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
vanban -> TỈnh cao bằng số: 1348 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vanban -> BỘ XÂy dựng số: 579/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương