BỘ XÂy dựng số: 576 /QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc


BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)



tải về 0.68 Mb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.68 Mb.
#13793
1   2   3   4   5   6   7

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)

- Ông (bà):…………………………Chức vụ:…….........……….....……

- Đại diện cho ………………………………………….........………….

- Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………..……..…

- Điện thoại………………………Fax……………………..…….............

- Tài khoản số: ........…………..tại Ngân hàng...........................................

- Mã số thuế:...............................................................................................

BÊN THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Họ và tên sinh viên:............................................... Nam (Nữ) :................

- Tên và địa chỉ cơ sở giáo dục nơi sinh viên học tập:................................

....................................................................................................................

- Số CMND:............................cấp ngày......./....../..........tại…..……..........

- Số thẻ sinh viên35 (nếu có)……………...cấp ngày…………………….

- Điện thoại:................................................................................................

- Khi cần báo tin cho cha mẹ (hoặc người thân):....................................... địa chỉ..........................................số điện thoại....................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở sinh viên dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của sinh viên với những nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở sinh viên

1. Địa điểm thuê: (ghi rõ số phòng, vị trí giường, tên khu nhà ở mà sinh viên được bố trí ở)..........................................................................................;

2. Trang thiết bị nhà ở sinh viên cho thuê (ghi rõ các vật dụng như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…)…………………………………….......;

3. Phần diện tích sử dụng chung (ghi rõ các phần diện tích như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, khu vệ sinh…)….….........………........;

4. Các khu sinh hoạt thể thao, văn hoá trong khu nhà ở sinh viên được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu).............................................................................................

Điều 2. Giá thuê nhà ở và phương thức, thời hạn thanh toán

1. Giá thuê:.......................................VN đồng/chỗ ở/tháng)



(Bằng chữ:.........................................................................................)

Giá thuê này tính cho từng sinh viên theo từng tháng. Giá thuê này đã bao gồm cả chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì nhà ở sinh viên.

2. Phương thức thanh toán:

a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng……………….. (tiền mặt hoặc hình thức khác do hai bên thỏa thuận) và trả định kỳ vào ngày........................ trong tháng.

b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác Bên thuê có trách nhiệm thanh toán theo thực tế sử dụng cho bên cung cấp dịch vụ hoặc cho Bên cho thuê.

c) Giá thuê nhà ở sinh viên sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi khung giá hoặc giá thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng 01 tháng.



Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê

1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng……năm ……là ngày tính tiền thuê nhà.

2. Thời gian thuê ….….tháng, kể từ ngày……tháng……năm…………..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và đúng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

b) Yêu cầu Bên thuê trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Được quyền chấm dứt hợp đồng khi có một trong các trường hợp quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;

đ) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

e) Các quyền khác theo thỏa thuận …

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê

a) Giao nhà ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên và phổ biến quy định về sử dụng nhà ở sinh viên cho Bên thuê và các tổ chức, cá nhân liên quan biết;

c) Thực hiện quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;

d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê ít nhất là 01 tháng trước khi áp dụng giá mới.

đ) Phối hợp với Ban tự quản nhà sinh viên tuyên truyền, đôn đốc sinh viên thuê nhà ở chấp hành nội quy quản lý sử dụng nhà ở sinh viên.

e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và cung cấp dịch vụ thiết yếu theo thỏa thuận;

c) Chấm dứt hợp đồng khi không còn nhu cầu thuê mua nhà ở;

d) Thành lập Ban tự quản nhà ở sinh viên;

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận …

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;

b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý nhà ở;

d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào;

đ) Chấp hành các quy định về nghiêm cấm trong sử dụng nhà ở và giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi.

g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sinh viên

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sinh viên thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;

2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi Bên thuê nhà chết;

3. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;

4. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;

5. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở;

6. Khi Bên thuê vi phạm các Điều cấm theo quy định;

7. Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.



Điều 7. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

1. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.

2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trường hợp không hoà giải được thì đưa ra Toà án để giải quyết.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này có ….trang, được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, 01bản lưu tại cơ sở giáo dục nơi sinh viên đang học tập để cùng theo dõi, quản lý./.



BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)


BÊN CHO THUÊ

(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên)



5. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Đối với người đang sử dụng nhà ở cũ có các giấy tờ liên quan đến nhà ở cũ nhưng chưa ký kết hợp đồng thuê nhà ở thì thực hiện như sau:

- Người có nhu cầu thuê nhà ở nộp hồ sơ theo quy định tại đơn vị quản lý vận hành hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở (tùy điều kiện thực tế của địa phương);

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ, trường hợp người nộp hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận phải hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ. Trường hợp cơ quan tiếp nhận là đơn vị quản lý vận hành nhà ở thì phải báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét.

- Cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định;

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ và gửi Quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở.

- Trên cơ sở Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê.

b) Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:

- Người đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở;

- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03 lần liên tục trên báo của địa phương và trên website của đơn vị mình;

- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần đầu, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở biết để theo dõi, quản lý.

c) Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở kể từ ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành hoặc là người đang thực tế sử dụng nhà ở nhưng không có giấy tờ chứng minh việc sử dụng hợp pháp nhà ở thì thực hiện như sau:

- Người đề nghị ký hợp đồng thuê nhà ở nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành hoặc cơ quan quản lý nhà ở;

- Nếu nộp tại cơ quan quản lý nhà ở thì cơ quản quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê hoặc có văn bản đồng ý cho phép người đang thực tế sử dụng nhà ở được thuê nhà ở và gửi văn bản này cho đơn vị quản lý vận hành kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê nhà ở để ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ;

- Nếu nộp tại đơn vị quản lý vận hành thì đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét có văn bản đồng ý việc chuyển nhượng quyền thuê nhà ở. Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời người đề nghị thuê biết rõ lý do. Sau khi có văn bản đồng ý của cơ quản quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở cũ.

5.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở

5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư số 14/2013/TT-BXD;

- Giấy tờ chứng minh việc phân phối, bố trí sử dụng nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đang thực tế sử dụng nhà ở đó (đối với trường hợp chưa có hợp đồng thuê nhà ở) hoặc hợp đồng thuê nhà ở kèm theo giấy tờ chứng minh nhận chuyển quyền thuê nhà ở (đối với trường hợp không đứng tên trong hợp đồng thuê nhà ở);

- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký kết hôn;

- Bản sao giấy tờ chứng minh được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bộ chuyển cho cơ quan quản lý nhà ở (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý vận hành (nếu cơ quan quản lý nhà ở là cơ quan tiếp nhận hồ sơ)).

5.4. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quản tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (người thuê nhà ở cũ).

5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở

- Cơ quan phân cấp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở

5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

5.8. Lệ phí: Không

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục số VIII Thông tư số 14/2013/TT-BXD;

- Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục số IX Thông tư số 14/2013/TT-BXD.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Phải thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Đang thực tế sử dụng nhà ở và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở;

b) Trường hợp đang thực tế sử dụng nhà nhưng không có tên trong hợp đồng thuê nhà ở và có các giấy tờ chứng minh liên quan đến nhà ở đó (giấy phân phối bố trí nhà ở, giấy nhận chuyển quyền thuê nhà ở…);

c) Trường hợp đang thực tế sử dụng nhà ở mà không có tên trong hợp đồng thuê, không có tên trong quyết định phân phối, bố trí nhà ở thì nhà ở đó phải được cơ quan quản lý nhà ở chấp thuận bằng văn bản.

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Phụ lục VIII

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2013/TT-BXD

ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi36: ..............................................................................................

Tên tôi37 là:.............................................................................................. CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ........................................ cấp ngày............/......../............tại ............................................................................

Nơi ở hiện tại:..........................................................................................

Hộ khẩu thường trú số.....................................tại:...................................

Số thành viên trong hộ gia đình38..................................người, bao gồm:

1. Họ và tên..............................số CMND:.......................là.....................

2. Họ và tên..............................số CMND:.......................là.....................

3. Họ và tên..............................số CMND:.......................là.....................

4. Họ và tên...............................số CMND:......................là......................

.............................................................................................................................

Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số39........................................................................................................................

Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau40:

1....................................................................................................................

2....................................................................................................................

3....................................................................................................................

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

(Trường hợp nhận chuyển quyền thuê nhà ở của người khác thì người có đơn phải cam đoan không có tranh chấp, khiếu kiện và cam đoan diện tích nhà ở này là do đã nhận chuyển quyền thuê từ ông (bà)....................................kèm theo giấy tờ chứng minh về việc nhận chuyển quyền thuê)41./.



Các thành viên ghi rõ họ tên

và ký tên xác nhận

.........., ngày ....... tháng ......năm ........

Người viết đơn

(ký và ghi rõ họ tên)


Phụ lục IX

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông t­­ư số 14/2013/TT- BXD

ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày........tháng ........năm.........


HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Số ......../HĐ


Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

Căn cứ đơn đề nghị ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ của ông (bà)…………………………………………..đề ngày……/…../……..

Căn cứ42……………………………………………………

Hai bên chúng tôi gồm:



BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

- Ông (bà): ...............................................Chức vụ:.....................................

- Đại diện cho:.............................................................................................

- Địa chỉ cơ quan: .......................................................................................

- Điện thoại:.............................................Fax:.............................................

- Tài khoản: .............................................tại Ngân hàng:............................



BÊN THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Ông (bà):...............................................................là đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục kèm theo hợp đồng này43.

- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):..........................................cấp ngày....../....../..........., tại .......................................................................................

- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................

- Điện thoại:.................................................................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình với các nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở

1. Loại nhà ở (ghi rõ nhà biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...) ..............................................................................................................................

2. Cấp (hạng) nhà ở:…….………………………………………………..

3. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................

4. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là..............m2, trong đó:

a) Diện tích nhà chính là:……………………m2;

b) Diện tích nhà phụ là: ………………..……m2

Diện tích nhà ở ngoài hợp đồng mà Bên thuê tự xây dựng thêm là:………..m2 (nếu có).



(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm hợp đồng này)

Điều 2. Giá thuê nhà ở, các chi phí liên quan, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá thuê nhà ở được tính như sau:……………….m2 x …………………...đ/tháng =………………………………đồng/tháng (I)



(Bằng chữ:........................................................................................).

Giá thuê nhà ở này tính theo mức giá quy định tại Quyết định số ….. ngày…..tháng….năm…..do ……..44 ban hành về việc….

Giá thuê nhà ở này không bao gồm chi phí quản lý vận hành nhà ở và sẽ được điều chỉnh khi cơ quan có thẩm quyền ban hành giá thuê mới.

2. Số tiền được miễn, giảm là………………………….đồng/tháng (II)



(Bằng chữ:........................................................................................).

(Áp dụng quy định tại45…………………………………………………..).

3. Số tiền thuê nhà ở thực tế Bên thuê phải trả hàng tháng (I-II) là:………………..……đồng/tháng;

(Bằng chữ:........................................................................................).

4. Bên thuê có trách nhiệm nộp chi phí quản lý vận hành nhà ở:……………….đồng/tháng.

5. Phương thức thanh toán tiền thuê: Bên thuê trả bằng (ghi rõ thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)46:............................................

6. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê vào ngày ...... hàng tháng hoặc theo quý là……………Đối với chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác, Bên thuê thanh toán theo thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.



Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở, thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày........tháng......... năm ..............

2. Thời hạn cho thuê nhà ở cũ là 05 năm, kể từ ngày........tháng….... năm .......... Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê nhà ở có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục số 3 đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 1 của hợp đồng này thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại hợp đồng này.

3. Nhà ở cho thuê này thuộc diện nhà ở cũ được bố trí sử dụng từ ngày47 …………………………………………………………………………………..



Каталог: sites -> soxaydung.caobang.gov.vn -> files -> vanban
sites -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung
sites -> KÕt qu¶ ®Ò tµi "nghiªn cøu trång rõng Tr¸m tr¾ng
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
vanban -> TỈnh cao bằng số: 1348 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vanban -> BỘ XÂy dựng số: 579/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương