BỘ XÂy dựng số: 576 /QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 0.68 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.68 Mb.
#13793
1   2   3   4   5   6   7

 Ghi chú: UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) phải phá dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) hoặc không thuộc diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ thì mới xác nhận tiếp các nội dung đăng ký của hộ gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.

PHỤ LỤC SỐ II

MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)

DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở

NĂM ……….. CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ………………..

STT

Họ tên chủ hộ gia đình

Tên người có công với cách mạng trong hộ gia đình và mối quan hệ với chủ hộ

Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ

Thuộc diện xây mới nhà ở (hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ)

Thuộc diện sửa chữa nhà ở (hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ)

1

2

3

4

5

6

7

1

Nguyễn Văn A

Ng Văn A (chủ hộ)

Đối tượng a

 

 

 

2

Nguyễn Thị B

Ng Văn C (chồng)

Đối tượng c

 

 

 

 

…………….

…..

……

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ………………………………………………..)

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ  ………………………..)

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ……………………………..)

  

TM. UBND XÃ (phường, thị trấn)
Chủ tịch

(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.

- Cột 2: Ghi họ tên chủ hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.

- Cột 3: Chỉ ghi họ tên một người có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và mối quan hệ với chủ hộ.

- Cột 4: Ghi đối tượng người có công theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (ví dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945 thì ghi “đối tượng a”, nếu là thân nhân liệt sĩ thì ghi “đối tượng c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng h” ...).

- Cột 6: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng nhà ở mới thì ghi rõ số tiền 40 triệu đồng.

- Cột 7: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì ghi rõ số tiền 20 triệu đồng.

- Trong phần tổng cộng: tại cột 5 ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở hiện có.



2. Thủ tục xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn

2.1. Trình tự thực hiện: Sau khi xây dựng xong phần móng và khung – tường nhà ở, UBND cấp xã có trách nhiệm lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo mẫu tại Phụ lục số V của Thông tư số 09/2013/TT-BXD.

2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp kiểm tra tiến độ xây dựng

2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt

b) Số lượng hồ sơ: 01

2.4. Thời hạn giải quyết: Theo điều kiện thực tế của địa phương

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (hộ gia đình người có công).

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Đại diện UBND xã, đại diện thôn hoặc tổ dân phố, đại diện hộ gia đình

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn

2.8. Lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo phụ lục số V Thông tư số 09/2013/TT-BXD

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà ở xây dựng xong móng, khung-tường

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.




Phụ lục số V

MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở

HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của

Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013

của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----------------


BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở

HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN

Hôm nay, ngày…….…. tháng ….…..năm…………..

Tại công trình nhà ở của chủ hộ (ông/bà)………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường thị trấn...) gồm:

1. Đại diện Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)………………………….

Ông (bà):………………………………..……...... Chức vụ: …………………….…………

2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):.........................................................................................

- Ông (bà):………………..……………….….…. Chức vụ:…………….…………...………

- Ông (bà):………………………………….…….. Chức vụ: ……………………..…………

3. Đại diện hộ gia đình:

Ông (bà):………..…………………………………………………………………………….

Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn đầu (hoàn thành xây dựng nền móng và khung-tường), Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn)…………………………… thống nhất các nội dung sau:

1. Xác nhận hoàn thành phần việc xây dựng nền móng và khung-tường nhà ở của chủ hộ gia đình (ông/bà):………………………………………………………………………

2. Phần việc xây dựng nhà ở giai đoạn 1 bảo đảm yêu cầu chất lượng.

Biên bản này được lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:

- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;

- 01 bản gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện;

- 01 bản lưu Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)....................;

- 01 bản để Uỷ ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện.



Thành phần tham gia xác nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

1. Đại diện Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn):

2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):

3. Đại diện hộ gia đình: 


…………………………………………………..…………………………

 ……………………………………………………..…………………….

……………………………………………………………….…………….




Ghi chú:  Biên bản này chỉ lập sau khi hộ gia đình hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường nhà ở. Sau khi hoàn thiện nhà ở thì lập Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thủ tục xác nhận nhà ở hoàn thành đưa vào sử dụng:

3.1. Trình tự thực hiện:

UBND cấp xã kiểm tra, nghiệm thu việc xây dựng nhà ở đã hoàn thành để đưa vào sử dụng.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp kiểm tra, nghiệm thu

3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt

b) Số lượng hồ sơ: 01

3.4. Thời hạn giải quyết: Tùy điều kiện cụ thể của địa phương

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân (hộ gia đình người có công)

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng

3.8. Lệ phí: Không

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng theo mẫu tại phụ lục số VI Thông tư số 09/2013/TT-BXD.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà ở được hỗ trợ xây dựng mới đã hoàn thành

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.

Phụ lục số VI

MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG

NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của

Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013

của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------------


….........., ngày…. tháng…. năm…

BIÊN BẢN XÁC NHẬN 


HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

Hôm nay, ngày……….tháng…….năm…….…

Tại công trình xây dựng nhà ở của chủ hộ (ông/bà)…………………………….…………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn...) gồm:

1. Đại diện Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn).......................:

Ông (bà):………………………………………..... Chức vụ: ……………………………….

Ông (bà):……………………………………….…… Chức vụ : ……………………………

2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):……..............................................

- Ông (bà):……………………………………..…. Chức vụ:……………………………..…..

- Ông (bà):………………………………….…….. Chức vụ: …………………………………

3. Đại diện hộ gia đình:

Ông( bà):………………………………………………………………………………….……

Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã hoàn thành xây dựng, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn)…………………………. thống nhất các nội dung sau đây:

1. Xác nhận nhà ở của chủ hộ:………..…………………………….  đã hoàn thành việc xây dựng toàn bộ nhà ở.

- Diện tích nhà ở:………..…….. m2

- Vật liệu làm nền móng nhà:…………………………………………..……

- Vật liệu làm thân nhà:…………………………………………………..…

- Vật liệu làm mái nhà:……………………………………………………..

2. Đồng ý để chủ hộ đưa nhà ở vào sử dụng .

Biên bản lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:

- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;

- 01 bản gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện;

- 01 bản lưu Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn).....................;

- 01 bản để Uỷ ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn…..) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

 


Thành phần tham gia Ban nghiệm thu
(ký và ghi rõ họ, tên)

1. Đại diện Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn...):

  2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố...):

  3. Đại diện hộ gia đình:

 


………………………………………………………………………….……

 

………………………………………………………..…………………….



 ……………………………………………………………………………..

 


Ghi chú: Nếu nhà ở chưa hoàn thành hoặc không đảm bảo chất lượng thì không ký biên bản xác nhận và có biên bản yêu cầu chủ hộ sửa chữa, bổ sung.

 


1 Đánh dấu vào ô mà người đứng tên có nhu cầu đăng ký.

2 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.

3 Người đứng đơn đăng ký.

4 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu.

5 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.

6 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.

7 Người đứng đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.

8 Ghi thuê hoặc thuê mua và địa chỉ nhà ở cần thuê, thuê mua

9 Mẫu giấy này áp dụng cho đối tượng quy định tại các Điểm b, c và đối tượng đã trả lại nhà công vụ mà vẫn đang công tác quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD.

10 Ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người có đơn đang làm việc.

11 Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng quy định tại Điểm b hoặc Điểm c hoặc Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư (như là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là sỹ quan, quân nhân thuộc lực lượng vũ trang ....)

12 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào một trong 3 ô cho phù hợp.

13 Gửi Uỷ ban nhân dân cấp phường nơi người viết đơn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nếu không ở tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì gửi Ủy ban nhân dân cấp phường nơi người viết đơn đăng ký tạm trú.

14 Ghi tên chủ hộ theo sổ hộ khẩu đã đăng ký.

15 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người viết đơn hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú.

16 Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định (ví dụ như là người có công với cách mạng hoặc là công nhân hoặc là người thu nhập thấp….).

17 Mục này chỉ áp dụng để người thu nhập thấp quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD tự khai về thu nhập của bản thân và phải cam đoan tự chịu trách nhiệm về mức thu nhập đã khai này.

18 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 3 ô cho phù hợp.

19 UBND cấp phường nơi người có đơn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú phải xác nhận rõ thực trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 3 diện mà người có đơn đã khai, nếu là nhà ở hư hỏng thì phải xác nhận rõ hư hỏng các phần nhà nào (khung, tường, mái…) hoặc nhà ở không thuộc diện trên và có ký tên, đóng dấu.

20 Ghi Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

21 Các căn cứ liên quan đến việc thuê nhà ở (như giấy tờ miễn, giảm tiền thuê nhà ở......).

22 Trường hợp là căn hộ chung cư thì diện tích đất là diện tích xây dựng nhà chung cư và đây cũng là diện tích sử dụng chung được ghi rõ vào phần sử dụng chung.

23 Trong trường hợp đối tượng được giảm thì ghi rõ số tiền và Điều, Khoản áp dụng của Nghị định 34/2013/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp không được giảm thì ghi tại Khoản 2 Điều 2 của Hợp đồng chữ không.

24 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền thuê nhà ở

25 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên hợp đồng)

26 Nếu Bên thuê được miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì ghi rõ số tiền được miễn, giảm; nếu không được miễn, giảm thì ghi rõ là không

271 Ghi Quyết định phê duyệt đối tượng được thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước và các giấy tờ có liên quan

28 Nếu là căn hộ chung cư thì diện tích sử dụng đất là sử dụng chung, không ghi sử dụng riêng.

29 Các bên thỏa thuận địa chỉ nộp tiền thuê mua.

30 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành quản lý vận hành nhà ở (nếu là nhà ở xây dựng mới); ghi tên cơ sở giáo dục (nếu là ký túc xá cũ);

31 Ghi rõ thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Điều 16 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng;

32 Ghi tên cơ sở giáo dục hoặc tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên;

33 Xác nhận của cơ sở giáo dục đang quản lý sinh viên.

34 Ghi tên các giấy tờ có liên quan đến việc thuê nhà ở sinh viên...

35 Nếu là sinh viên năm đầu mới nhập học chưa có thẻ sinh viên thì ghi thay thế giấy báo trúng tuyển của cơ sở giáo dục

36 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.

37 Ghi tên người đại diện đứng đơn đăng ký.

38 Chỉ ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên và ghi rõ mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn

39 Ghi rõ địa chỉ nhà ở mà người đang sử dụng nhà đề nghị được ký hợp đồng thuê

40 Liệt kê các giấy tờ liên quan đến thuê nhà ở (giấy tờ phân phối nhà ở hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền thuê nhà, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê nhà ở…).

41 Mục này chỉ ghi cho trường hợp nhận chuyển quyền thuê của người khác.

42 Ghi Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước hoặc văn bản cho phép chuyển quyền thuê của cơ quan quản lý nhà ở (nếu là trường hợp chuyển quyền thuê);

43 Đính kèm là phụ lục tên các thành viên cùng thuê nhà ở (nếu trường hợp thuê nhà ở là hộ gia đình).

44 Ghi Quyết định về giá thuê nhà ở do Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở đó ban hành.

45 Ghi rõ căn cứ áp dụng việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở

46 Hai bên thỏa thuận rõ việc thu nộp tiền thuê nhà ở

47 Ghi rõ thời điểm bố trí sử dụng nhà ở này thuộc diện bố trí trong khoảng thời gian từ trước ngày 27/11/1992 hay trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 19/01/2007.

48 Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở

49 Phụ lục sơ đồ vị trí, mặt bằng nhà ở, phía dưới sơ đồ có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở và có chữ ký, họ tên người đại diện đứng tên hợp đồng thuê nhà ở.

50 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên hợp đồng)

51 Nếu Bên thuê được miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì ghi rõ số tiền được miễn, giảm; nếu không được miễn, giảm thì ghi rõ là không

52 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.

53 Ghi tên người đại diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.

54 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).

55 Đối với trường hợp có diện tích nằm ngoài hợp đồng thì ghi vào mục này, trong đó nêu rõ hiện trạng nhà ở đang sử dụng, nếu không có diện tích này thì ghi không.

56 Liệt kê các giấy tờ liên quan đến nhà ở (Hợp đồng thuê nhà ở, văn bản đồng ý cho phép chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở,….).

57 Ghi tên UBND cấp xã và cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở đang thuê

58 Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ quan có thẩm quyền

59 Ghi các giấy tờ liên quan (như giấy tờ miễn, giảm tiền mua nhà ở….)

60 Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà

61 Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất

62 Ghi địa chỉ nộp tiền tại kho bạc




Каталог: sites -> soxaydung.caobang.gov.vn -> files -> vanban
sites -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung
sites -> KÕt qu¶ ®Ò tµi "nghiªn cøu trång rõng Tr¸m tr¾ng
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
vanban -> TỈnh cao bằng số: 1348 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vanban -> BỘ XÂy dựng số: 579/QĐ-bxd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương